Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Nhật Bích

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
 Thứ Hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các 
bài toán có liên quan. 
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a , bài 1b , bài 2, bài 3, bài 4.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 
(Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan), năng lực giải 
quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài toán liên quan các đơn vị 
đo diện tích ).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
 * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và 
 giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a (2 số đo đầu), bài 1b (2 
 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
 * Cách tiến hành: 2
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
 35 35
 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
 100 100
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án 
 cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì :
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích 
 hợp vào....
- Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi 
 ta phải làm gì? mới so sánh.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở 
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2
- GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
 3m248dm2 < 4m2
 348dm2 < 400dm2
 61km2 > 620hm2
Bài 4: HĐ cá nhân 6100hm2 > 610hm2
- Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét. Giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích của một căn phòng là:
 1600 x 150 = 240.000 (cm2)
 240.000 (cm2) = 24m2
 Đáp số: 24m2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) 3
 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện
 diện tích đã học.
 - Về nhà làm bài tập sau:
 Để lát một căn phòng, người ta đã - HS nghe và thực hiện
 dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ 
 nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 
 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích 
 là bao nhiêu m2 ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 --------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu được nội dung chính của bài : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và 
cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: 
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu nước, đoàn kết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về 
nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời 
 câu hỏi SGK.
 - GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. 4
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ 
 đối xử bất công với người da đen và da 
 màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh 
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
 thai.
 + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
 + Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp 
 luyện đọc từ khó.
 + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
 - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp 
 luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có 
 nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn 
 phân biệt chủng tộc.
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng 
 không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc 
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và 
 giành được chiến thắng. 5
 - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách 
 chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
 đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình 
 đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn 
 ngữ, màu da.
 - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất 
 cần xoá bỏ.
 - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
 đê-la ?
 - Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca 
 ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở 
 Nam Phi.
 - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe
 đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn 
 không có quyền tự do, bị coi như công 
 cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài 
 đường như hàng hoá.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
 - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
 đoạn 3.
 + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
 theo cặp.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng 
 + GV nhận xét, tuyên dương hay.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
 xong bài tập đọc này? 
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ
 NHỚ VIẾT: Ê-MI-LI, CON...
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả (đoạn Ê-mi-li con ôi đến Cha đi vui xin mệ đừng 
buồn); trình bày đúng hình thức thơ tự do và trả lời và ghi lại được nội dung câu hỏi. 6
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của 
BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
 - Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2, 
N4; cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT2,3); Sáng tạo (ghi được nội dung bài viết);
 b. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. Giáo dục học sinh ý thức rèn 
chữ, giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở viét
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các 
 nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, 
 buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được 
 nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm 
 thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 
 của âm chính.
 - Các tiếng có nguyên âm ua không có 
 âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái 
 đầu mỗi âm chính.
 - GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: 7
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với 
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn 
 lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn 
 sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
Hoạt động 2. Viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả (đoạn Ê-mi-li con ôi đến Cha đi vui xin 
mệ đừng buồn); trình bày đúng hình thức thơ tự do và trả lời và ghi lại được nội 
dung câu hỏi.
*Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
- Em có suy nghĩ gì về hành động của - HS trả lời, nghe ghi vào vở.
chú Mo-ri-xơn?
Hoạt động 3. Nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV nhận xét 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu 
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục 
ngữ ở BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, 
có chứa ưa/ươ. ngược.
 - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, 
 giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh 
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của 
 âm chính.
 - Các tiếng tương, nước, ngược dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. 8
 *GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
 trong các tiếng có nguyên âm đôi 
 ưa/ươ
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
 cặp.
 - GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó 
 + Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
 - GV nhận xét
 - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
 tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
 thanh của các từ: Trước, người, lướt, 
 đứa, nướng, người, lựa, nướng. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 HÉC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận 
dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a (hai dòng đầu), bài 1b(cột đầu), bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 
(Biết chuyển đo đơn vị héc ta với các đơn vị đo diện tích đã học và giải các bài toán 
liên quan), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài 
toán liên quan các đơn vị hec ta ).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 9
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi 
"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 
 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng.
 10
 16ha = m2 1 ha = m2
 4
 1km2 = ha 1 km2 = ha
 100
40km2 = ha 2 km2 = ha
 5
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: 
- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... 
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết:
 - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
 1ha = 10.000m2
 - Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
 - HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận 
dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2. 10
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 + 4ha = 40 000m2
- GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2
phần.
 + 3 km2 =....... ha
 4
 Vì 1km2 =100ha 
 nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha
 4 4
 Vậy 3 km2 = 75ha
 4
 + 800 000m2 = ...... ha
 Vì 1ha = 10 000m2 nên:
 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
 Vậy 800 000m2 = 80ha
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Học sinh đọc đề.
- Gọi HS đọc đề bài.
 - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
 22 200ha = 222km2
- GV nhận xét chữa bài
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 
 222km2
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo 
- Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo 
- GV nhận xét chữa bài cáo kết quả trước lớp
 a) 85km2 < 850ha
 Ta có 85km2 = 8500ha.
 Vậy ta điền vào ô trống chữ S
 + 51ha > 60.000m2
 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ 11
 + 4dm27cm2 = 4 7 dm2
 10
 4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2
 10 10
 Nên điền vào ô trống chữ S
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe
 + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu (1 mẫu = 
 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
 + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu (1 
 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 
 497m2) 
 + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất (1 
 công đất = 1000m2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp 
theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HSHTT: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
 - Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Biết tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (BT1,2), giải quyết 
vấn đề và sáng tạo (BT3,4, biết ử dụng vôn stuwf để làm các bài tập).
 b) Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành: 12
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: : 
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp 
theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập. 
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, 
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, 
 - GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
 + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu 
 hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu 
 đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp 
 thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ 
đó?
 + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực 
đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng 13
 thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan 
 trọng.
 + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại 
 để cùng gánh vác, giải quyết công việc
 - Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
 ngữ
 - Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
 - GV nhận xét 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2-3 phút)
 - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông 
 nghị hợp tác. cũng cạn.
 + Chia ngọt sẻ bùi.
 + Đồng cam cộng khổ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------
 KỂ CHUYỆN
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Biết tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết sử dụng ngôn ngữ kể câu chuyện ca ngợi hòa bình, chống ciến tranh.
 - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện
hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa 
câu chuyện 
 - Nhận xét. - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) 14
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi 
hòa bình, chống chiến tranh. 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã 
đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. 
 - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD:
 + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
 + Những con sếu bằng giấy; 
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm 
những câu chuyện ngoài SGK
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh. 
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’)
 - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu
câu chuyện trên ?
 - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện
cùng nghe câu chuyện của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 19 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận 
dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 15
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo (vận dụng để giải toán về đơn vị đo diện tích).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội 
4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến 
280dm2 .28 km2 thắng. 
1m2 8dm2 ...18 dm2
 8
6cm2 8 mm2 .. 6 cm2
 100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 (a,b ), bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2
 2km2 = 2000000m2
 b) 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
 209dm2 7900ha.
 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4 16
 5 5
 cm2 805cm2 4 cm2
 100 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Diện tích căn phòng là:
 6 x 4 = 24 (m2)
 Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
 Đáp số: 6.720.000 đồng. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện 
Một khu đất hình chữ nhật có chiều 
dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 
220m. Người ta sử dụng 9 diện 
 14
tích khu đất để trồng cây ăn quả, 
phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi 
diện tích đất trồng hoa bao nhiêu 
héc-ta?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 --------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, ); bước đầu đọc 
diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết được cách xử sự hợp lí với những người hống hách.
 - Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng 
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 17
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự - HS thi đọc và TLCH.
sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả 
lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : 
- Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. 
của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
 + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
 + Đoạn 3: còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
 + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + 
 luyện đọc từ khó
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ 
 giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức 
hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ 
 trước lớp.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. 
bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo 
 đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
 - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế. 18
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ 
người Pháp đánh giá như thế nào? - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ 
 nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những 
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không 
người Đức và tiếng Đức như thế nào? ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm 
 ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
 - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các 
 người là bọn cướp. Các người không xứng 
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện đáng với Si- le.
ngụ ý gì? - Học sinh đọc lại phần nội dung.
 - Học sinh đọc lại
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung 
bài.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy - 4 học sinh đọc diễn cảm.
.... đến hết bài” - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu
trong bài tập đọc trên ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - HS biết tính diện tích của hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo (vận dụng để giải toán về đơn vị đo diện tích).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ,.. 19
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi:
các phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2
 40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2
 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 x 6 = 54(m2)
 54m2 = 540 000cm2
 Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
 phòng là:
 540 000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên gạch
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế Giải
về KT-KN làm bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200(cm2)
 b) 100m2 : 50kg
 3200m2 : ?kg
 3200m2 gấp 100m2 số lần là: 20
 3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu được là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 
 - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện
 tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 
 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 
 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn 
 diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét 
 vuông?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 . Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình 
bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày 
lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; và cả lớp); Giải quyết vấn đề (Biết sử dụng ngôn ngữ viết một lá 
đơn theo yêu cầu);
 b. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi làm đơn và làm đơn đúng mẫu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. Viết ra 
những điều chú ý trên bảng lớp SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan