Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 6 Thứ Hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1,2,3 (Tiết 38); 1, 2, 3 (Tiết 39) trang 43 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết đọc viết, so sánh và sắp thứ tự các số thập phân. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Trò chơi: Xây nhà: - HS chơi trò chơi 15,5 15,50 34,66 34,660 2,01 2,010 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n 26 + 17 Gi¸o ¸n líp 5 4,80 4,8000 -Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh các số thập phân trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn thành trước sẽ là đội thắng cuộc. - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các STP bằng nhau - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nghe dương đội thắng cuộc. - HS ghi vở - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động ôn tập kiến thức:(5 phút) *Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai số thập phân *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh nhắc lại. so sánh 2 số thập phân. - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh 83,7 < 84,6 áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh. 16,3 < 16,4 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1,2,3 (Tiết 38); 1, 2, 3(Tiết 39) *Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 (Tiết 38) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài 84,2 > 84, 19 - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. 6,843 < 6,85 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh giải vào vở. - Hướng dẫn học sinh làm bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - Chấm 1 số bài. - HS theo dõi - Nhận xét chữa bài. Bài 3: HDHS làm ở nhà (Tiết 39) Bài 1: HĐ cặp đôi - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS hoạt động cặp đôi - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá 28,416 là 1 phần trăm. trị theo hàng của các chữ số trong - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu phần mười. giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187. - GVnhận xét HS. Bài 2: HĐ cá nhân - HS viết số, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở. a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: HDHS làm ở nhà 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Số nào lớn nhất trong các số sau: - HS nêu. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ --------------------------------------------------- CHÍNH TẢ DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày đúng đoạn các đoạn văn xuôi “Dòng sông quê hương ’ và “Kì diệu rừng xanh’. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.(trang 66) - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) (trang 76, 77) 2. Năng lực: - Biết tìm hiểu nội dung bài viết và viết được bài vào vở. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất: - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả. - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh, khu rừng, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng. tượng, quả dứa... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động viết chính tả. (HDHS tự viết bài ở nhà) 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.(trang 66) - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3).(trang 76,77) - HSNK: làm được đầy đủ BT3. * Cách tiến hành: (Trang 66) Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền 1 từ vào chỗ trống điền xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nghe (Trang 76,77) Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu - Em nhận xét gì về cách đánh các thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm dấu thanh ở các tiếng trên? chính Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. b. Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. Bài 4: HDHS làm ở nhà 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện các tiếng chứa ia , iê, yê - Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. ------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). HSNK: làm được toàn bộ BT2 (mục III) ( trang 67) - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4. HS NK: biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3.( trang 68,69) 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết sử dụng từ nhiều nghĩa khi nói, viết phù hợp với văn cảnh. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - HS đọc SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lấy ví dụ - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: (Tiết 13) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài - Đôi mắt em bé mở to - GV nhận xét, kết luận - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... (Tiết 14) Bài tập 1: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc 2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy ra. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (4) Dân làng khẩn trương chạy Sự di chuyển nhanh bằng lũ d. chân Bài 2: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong của từ chạy có nét gì chung ? các em tất cả các câu trên là: Sự vận động cùng làm bài 2 nhanh. - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2 + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy móc tạo ra âm thanh. - Gọi HS trả lời câu hỏi + Hoạt động của tàu trên đường ray là + Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển của phương tiện giao sự di chuyển được không? thông. + Hoạt động của tàu trên đường ray có TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 thể coi là sự di chuyển được không? *Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3,4: HDHS làm ở nhà 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày: bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính đ) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau e) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua g) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về h) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 (trang 44); bài 1, 2, 3, 4(a,c)(trang 45) 2. Năng lực: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567... - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - HS nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét dài. - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết. độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam và m? m và dam? (học sinh nêu GV 1m = 1 dam = 10dm ghi bảng) 10 - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu: giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km 1000 1m = 100cm 1cm = 1 m 100 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000 dạng số thập phân * VD1: - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - Học sinh thảo luận và nêu cách làm 6m4dm= ... m - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Lớp theo dõi và nhận xét cách tìm STP để điền + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm 10 - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. thành hỗn số có đơn vị là m) 4 - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 4 10 sau: 6 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m 10 Hỗn số 10 - HS theo dõi. Phần nguyên Phần phân số Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 * VD 2: Làm tương tự như VD 1 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m. 100 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3( trang 44); bài 1, 2, 3, 4(a,c)(trang 45) *Cách tiến hành: (Trang 44) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề - Gọi HS đọc đề bài - HS cả lớp làm vở - Yêu cầu học sinh làm bài. 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m 10 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm 100 - GV chấm một số bài 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m 100 - GV nhận xét 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m 100 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m 100 - HS nêu - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - Đáp án: Bài 2: HĐ cá nhân 2m 5cm = 2,05m - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m 21m 36cm = 21,36m - GV nêu và hướng dẫn lại. 8dm 7cm = 8,7dm - Yêu cầu HS làm bài 4dm 32mm = 4,32dm - GV chấm bài nhận xét. 73mm = 0,73dm Bài 3: HDHS làm ở nhà (Trang 45) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m 100 - GV nhận xét HS 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm 10 14,7 m = 14 7 m = 14,07m 100 Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS - GV viết lên bảng: 315cm = .... m và nêu ý kiến trước lớp. yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét. - Nghe GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS làm bài. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm - GV nhận xét, kết luận = 2 34 m = 2,34m 100 506cm = 500cm + 6cm Bài 3,4: HDHS làm ở nhà = 5m6cm = 5,06m 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = .....km 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = .....m 15m 50cm = 15,5m ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. ------------------------------------------------------ KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quí thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 2. Năng lực: - Biết cách tìm hiểu câu chuyện và trao đồi với các bạn về nội dung câu chuyện. - Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thể hiện thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể chuyện. 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II. CHUẨN BỊ - GV: + Tranh minh hoạ truyện in SGK. + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước tuần trước - Nhận xét. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 minh hoạ 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK 1, 2, 3 của bài tập + Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men + Nội dung tranh 4: cho cuộc chiến đấu. + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho + Nội dung tranh 5: binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc + Nội dung tranh 6: nam. - Học sinh kể theo cặp. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể theo tranh - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận theo nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... 6. Hoạt động áng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . - HSNK: thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài . 2. Năng lực: - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Biết được những đóng góp và sự giúp đỡ to lớn của các chuyên gia Liên Xô trong việc giúp chúng ta xây dựng công trình thủy điện Hòa Bình. 3. Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước. II. CHUẨN BỊ - GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc truyện “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút) * Mục tiêu: : - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải - Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, trăng chơi với. 3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) - Luyện đọc theo cặp * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện - Học sinh luyện đọc theo cặp. sông- 1 HS Đà đọc cùng toàn với bài tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai -tươi Giáo đẹp viên khi đọc công diễn trình cảm hoàn bài thơ.thành.( Trả- lờiHS được nghe các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). - HS nghe * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả: 1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ. mịch, vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng. 2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với thể hiện sự gắn bó giữa con người với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 thiên nhiên trong đêm trăng bên sông hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà Đà. quyện giữa con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. - Cả công trường say ngủ. Những tháp 3. Những câu thơ nào trong bài sử khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. dụng phép nhân hoá? - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ đi muôn ngả. - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) * Mục tiêu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ * Cánh tiến hành: - Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối. diễn cảm. 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền,- Em nằmhãy nêubỡ ngỡ, tên nhữngchia, muôn công ngả,trình lớn,do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội) đầuchuyên tiên. gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin... dựng ? - Luyện học thuộc lòng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. -......................................................................................................................................... Thi đọc. .........................................................................................................................................- Thi đọc thuộc lòng. ................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1,2(a), 3. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết viết các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS nhắc lại cách viết số đo - HS nhắc lại độ dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học - HS nghe và ghi vở này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút) *Mục tiêu: - Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc



