Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 TUẦN 4
 Thứ Hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 
 Tập đọc 
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu ý chính bài văn : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, 
khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
b) Năng lực văn học
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Đọc diễn cảm được bài văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và 
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện 
 - Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em 
sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì với Xa-
xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc 
sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy tính , máy chiếu( ti vi)
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.HĐ mở đầu: (3 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
b)Cách tiến hành:
- GV mở cho HS nghe ( hoặc HS tự hát - HS nghe
) một bài hát nói về hòa bình
- Lời bài hát nói về điều gì? -- -Nói về hòa bình
- GV gới thiệu chủ điểm. Cánh chim -HS nghe
hòa bình
- Cho HS quan sát tranh minh minh -HS quan sát và nêu nội dung bức tranh
họa và giới thiệu bài Những con sếu 
bằng giấy
 2.HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 - 12 phút)
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ tên riêng nước ngoài, đọc đúng câu, , đoạn. Hiểu 
nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
 1 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ 
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong 
 khó trong nhóm
nhóm( nhóm trưởng điều khiển)
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó
 - 1 HS đọc
 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
 - Cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 - HS theo dõi
- Cho HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, - Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau tìm câu trả lời.
đó báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước 
lớp: - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử 
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? xuống Nhật Bản.
 - Học sinh nêu
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một 
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một 
bằng cách nào? nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ 
 khỏi bệnh.
 - Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây 
 tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên 
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: 
vọng hoà bình? “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà 
 bình”.
 - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên 
 khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ 
 em toàn thế giới.
+ Nội dung chính của bài là gì ? (HS trình bày theo cách hiểu của mình)
- GV mời 2 HS đọc lại nội dung vừa - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở 
ghi vào vở. - 2 HS đọc lại nội dung mình ghi được 
 vào vở, cả lớp nhận xét.
 2 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
- GV nhận xét, KL:
3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4)
tìm giọng đọc. - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
 - Đoạn 2: trầm buồn.
 - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động. 
 - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
 - HS nhận xét
 - HS quan sát
- GV và HS nhận xét giọng đọc - Học sinh lắng nghe
- GV chiếu đoạn 3. - Luyện đọc theo cặp
- Giáo viên đọc mẫu. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo 
cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Nếu được đứng trước tượng đài, - HS trả lời
bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- Hãy tưởng tượng em sang thăm -HS viết theo camrnhaanj của 
nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài và trình bày
Xa-xa-cô. Em muốn nói gì với Xa-xa-
cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp 
năm châu và khát vọng thế giới được 
cuộc sống hòa bình? Hãy ghi lại 
những điều em muốn nói.
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình - HS trả lời
trên trái đất này ?
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 3 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về 
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo( HS cả lớp làm được bài 1)
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Máy tính
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. "Gọi thuyền" với 
 các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì 
 giống và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo chiếu ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, 
chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
 + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần.
quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
 4 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
thời gian và quãng đường đi được. 
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải. 
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
 - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần 
 thì quãng đường cũng gấp lên bấy 
 nhiêu lần.
 Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? 
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy 
mấy lần? Vì sao? nhiêu lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần 
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút 
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 5 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
 + Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
 Đ/S : 9 ngày
 + Cách 2:
 Bài giải
 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì 
 bằng:
 30 : 45 = 3/2(lần)
 Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số 
 ngày là:
 6 x 3: 2 = 9(ngày)
 Đáp số: 9 ngày
- Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
có thể giải bằng hai cách không ?
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều
 Chính tả
 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia 
iê(BT2,BT3) .
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.( nghe viết đúng tên riêng nước ngoài và các từ ngữ khó)
- Phẩm chất: Có ý thức rèn chữ, giữ vở, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Mô hình cấu tạo vần 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi 
với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó 
 6 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
+ Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này về vị trí đứng ở hàng của mình, 
mãi mãi hoà bình”. rồi tiếp tục đến bạn khác cho đến 
+ Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu khi hết thời gian chơi.
văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
của câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc 
 thầm lại
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi 
ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm 
 lược
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng 
đất nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
- Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, 
 chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết 
 nháp.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài Sửa lại xuống cuối vở bàng bút 
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS mực.
 - Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
*Mục tiêu: 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê 
 7 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
(BT2,BT3) 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
 có 2 chữ cái (đó là nguyên âm 
 đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
- Giáo viên nhận xét. + tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm 
 chính.
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
“nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi.
 “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của 
 nguyên âm đôi.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
cuống
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Đọc thư viện
 ĐỌC NHÓM ĐÔI
 --------------------------------------------
 Lịch sử
 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
 8 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : 
Vê kinh tế về xã hội .
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
 - HS khá giỏi :
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách 
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra 
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo(Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế, xã hội VN đầu thế 
kỉ XX.)
 - Phẩm chất: HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Máy tính, ti vi
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản 
công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
+ Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch 
sử nước ta?
+ Cuộc phản công này gắn với những 
nhân vật lịch sử nào ?
- Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công 
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
 9 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường 
tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa.
đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành 
kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội 
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và 
đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ 
hỏi: trước lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và 
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo 
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội.
Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: 
 viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp 
 công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải 
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế vào làm thuê trong các nhà máy, xí 
kỷ 19 đầu thế kỷ 20? nghiệp. Đời sống cực khổ.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh - 2 HS nêu bài học.
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
kinh tế - xã hội nước ta?
 - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 
19 và đầu thế kỉ 20.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 10 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - HS làm bài1, bài 3, bài 4
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Năng tư chủ và tự học( BT1)năng lực giao tiếp và hợp tác( Bt2) năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo( BT3)
 - Phẩm chất: Chăm chỉ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Máy tính
 - HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các 
 câu hỏi:
 + Tiết học trước ta học giải dạng toán 
 nào?
 + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ 
 lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có 
 mấy cách giải ? Đó là những cách 
 nào?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về 
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện.
giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì 
nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 11 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
 30 quyển vở mua hết số tiền là:
 2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải:
- GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
 160 học sinh cần số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm 
để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
 Giải.
 Số tiền công được trả cho một ngày 
 làm là:
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
 36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
- Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng
- Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi 
tiền công nhận được. Biết rằng mức trả thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc 
công một ngày không đổi? bao nhiêu lần thì số tiền nhận được 
 cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải
Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải
Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? Công việc phải làm trong số ngày là:
 8 - 6 = 2( ngày)
 8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
 8 : 6 = 4/3( lần )
 Muốn làm công việc đó trong 6 ngày 
 cần số người là:
 9 x 4/3 = 12 ( người)
 Đáp số: 12 người.
 12 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
- Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện.
 Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt 
cạnh nhau
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt 
cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 -Năng lực tự chủ và tự học( BT1)năng lực giao tiếp và hợp tác( BT2,3) năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.( BT3)
 - Phẩm chất : Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy tính, ti vi
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
- Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
 13 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
- Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
nghĩa và phi nghĩa? nhau
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống 
 của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
 sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
 14 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
 kết quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa.
đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
- Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
- Giáo viên nhận xét đặt
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
cặp từ trái nghĩa.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Địa lý
 SÔNG NGÒI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 15 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông 
ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ 
lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: 
bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước 
sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. 
 -Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, 
Cả trên bản đồ (lược đồ).
 - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về 
môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
* GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện 
của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị 
An.
 - HS HTT: 
 + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc .
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
-Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo( Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng 
tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta )
- Phẩm chất: Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió 
mùa ở nước ta?
+ Khí hậu MB và MN khác nhau như thế 
nào?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông 
 16 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
ngòi dày đặc.
- Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia 
nhóm trả lời câu hỏi: sẻ trước lớp.
+ Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để + Lược đồ sông ngòi Việt Nam 
làm gì ? dùng để nhận xét về sông ngòi của 
 nước ta
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở 
đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông khắp đất nước.
ngòi ở Việt Nam? - Các sông lớn: 
- Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, 
đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình.
+ Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, 
con sông? sông Đồng Nai.
- Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, 
con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển sông Đà Rằng
(không chỉ vào 1 điểm)
+ Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp 
+ Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc ngang, địa hình có độ đốc lớn.
điểm đó?
- Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, ...
- Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước
- Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận
*Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng 
nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa
- Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Các nhóm thảo luận, hoàn thành 
nhóm hoàn thành bảng thống kê bảng:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm 
của học sinh. khác bổ sung.
- Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Phụ thuộc vào lượng mưa.
nào của khí hậu? - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, 
- Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có nước sông dâng cao.
khác nhau không? Tại sao? - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ 
 thấp, trơ lòng. 
 Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó 
* Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. là phù sa.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức - HS chơi trò chơi tiếp sức
kể về vai trò của sông ngòi? 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
- GV theo dõi, sửa sai . 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản 
 xuất.
 3. Là nguồn thuỷ điện
 4. Là đường giao thông.
 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, 
 cá
 6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ 
 17 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 sản
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (7 phút)
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào - Sông Hồng và sông Cửu Long
bồi đắp?
- Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước - Hòa bình, Thác Bà, Y-a-li....
ta?
- Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể - HS nghe và thực hiện.
xây dựng thủy điện.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống 
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc
b) Năng lực văn học
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
 - HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. .( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc 
ít nhất 1 khổ thơ .
- Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi
nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con 
sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 18 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - HS đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
cảm.
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình 
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) 
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng 
 xanh bay giữa bầu trời xanh: có 
 tiếng chim bồ câu và những cánh 
 hải âu vờn sóng biển.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
 nhưng loài hoa nào cũng quý 
 cũng thơm như mọi trẻ em trên 
 thế giới dù khác màu da nhưng 
 đều bình đẳng, đều đáng quý 
 đáng yêu.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống 
đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì 
 chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng 
 cười mới mang lại sự bình yên, 
 sự trẻ mãi không già cho trái đất.
 - Mọi người hãy sống vì hoà bình 
4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền 
 bình đẳng của các dân tộc
- Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. 
 19 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
- Nội dung: giáo viên ghi bảng.
3. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ
*Cách tiến hành:
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý.
- Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng 
lòng. bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng
 - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái 
 đất.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - HS nghe
? - Lắng nghe và thực hiện
- Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện
tượng của em.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt được những yêu cầu sau:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) .
 - Học sinh cả lớp làm được bài 1 .
 Có cơ hội hình thành và phát triển
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo(- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách 
“ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .)
- Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.doc
Giáo án liên quan