Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án lớp 5
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 4 háng 10 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết gọi tên, kí hiệu, và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn 
vị đo độ dài.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc ôn tập về các đơn vị đo độ dài học sinh có cơ hội phát triển về 
năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
 - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ
 1
- Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1mm= cm
 GV đánh giá 342dm = 3420cm 10
 1
 15cm = 150mm 1cm = m
 100
 1
 1m = km
 1000
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 1 Giáo án lớp 5
Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu
- Gọi HS nêu đề bài - HS chia sẻ
- Yêu cầu HS làm bài 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
- Yêu cầu HS nêu cách đổi. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
- Chữa bài, nhận xét bài làm.
3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải:
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m.
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là :
chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
chiếc bàn học của em và tính diện tích 
mặt bàn đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi 
đặt cạnh nhau. Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết 
tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HSNK đặt được 2 câu để phân 
biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), 
BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). HSNK 
thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Có khả năng sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết. 
TrầnThị2 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
- Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt 
cạnh nhau.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong 
số 4 ý: a, b, c, d). HSNk thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ 
bài BT4.
*Cách tiến hành: 
Tiết 1: trang 38
Bài 1: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc yêu cầu - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Nêu các từ in đậm ? - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh của từ phi nghĩa, chính nghĩa
nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. - Là đúng với đạo lý, điều chính 
- Em hiểu chính nghĩa là gì? đáng cao cả.
 - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Phi nghĩa là gì? - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nhau
nghĩa và phi nghĩa?
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 3 Giáo án lớp 5
trái nghĩa. - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? ngược nhau
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? cáo kết quả:
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? - Chết / sống; vinh/ nhục
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
 - Làm nổi bật quan niệm sống 
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
 sống mà bị người đời khinh bỉ.
 - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
3. HĐ Thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
 kết quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa.
TrầnThị4 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đặt câu
- Học sinh tự làm bài - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
- Trình bày kết quả đặt
- Giáo viên nhận xét
Tiết 2: trang 43 ( hướng dẫn HS làm ở nhà)
Bài 1: 
Các cặp từ trái nghĩa:
+ ít / nhiều; chìm / nổi
+ Nắng / mưa; trẻ / già
Bài 2: 
- Các từ điền vào ô trống: lớn, già, dưới, sống.
Bài 3: 
+ Việc nhỏ nghĩa lớn.
+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
+ Thức khuya dậy sớm.
Bài 4: a. Tả hình dáng : 
 + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
 + to / bé, to xù / bé tí...
Bài 5: hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ 
hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
4. Hoạt động ứng dụng :(2 phút)
- Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
cặp từ trái nghĩa.
 Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 5 Giáo án lớp 5
 ------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống 
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong 
SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
 - HS NK học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết sống vì hoà bình, chống chiến tranh để trái đất mãi bình yên.
 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi
nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con 
sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - HS đọc cả bài.
TrầnThị6 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
cảm.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình 
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) 
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng 
 xanh bay giữa bầu trời xanh: có 
 tiếng chim bồ câu và những cánh 
 hải âu vờn sóng biển.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
 nhưng loài hoa nào cũng quý 
 cũng thơm như mọi trẻ em trên 
 thế giới dù khác màu da nhưng 
 đều bình đẳng, đều đáng quý 
 đáng yêu.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống 
đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì 
 chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng 
 cười mới mang lại sự bình yên, 
 sự trẻ mãi không già cho trái đất.
 - Mọi người hãy sống vì hoà bình 
4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền 
 bình đẳng của các dân tộc
- Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. 
- Nội dung: giáo viên ghi bảng.
4. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ
*Cách tiến hành:
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý.
- Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng 
lòng. bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng
 - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái 
 đất.
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 7 Giáo án lớp 5
- Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - HS nghe
? - Lắng nghe và thực hiện
5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
- Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện
tượng của em.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết 
bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi 
tiết hợp lí.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực quan sát, chọn lọc các chi tiết, hình ảnh để viết văn tả cảnh.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tính sáng tạo, yêu thích viết văn tả cảnh.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm
 - Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại.
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. kĩ thuật trình bày một phút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc
- Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét
- Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị
sinh đã chuẩn bị.
- Giáo viên nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe - Ghi vở
về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường 
học, viết một đoạn văn trong bài này.
TrầnThị8 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân 
bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp 
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi
+ Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 - Lần lượt từng em nêu ý kiến 
 của mình : Ngôi trường của em
+ Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau 
 giờ tan học.
+ Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường.
 + Lớp học, vườn trường, phòng 
 truyền thống, hoạt động của thầy 
+ Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò.
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, 
Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở.
+ Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và 
riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác 
quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, 
sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng.
- Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Mở bài: 
+ Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc.
+ Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, 
ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ.
- Thân bài: Tả từng phần của trường.
+ Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà 
dưới những cây cổ thụ.
+ Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng.
+ Cổng trường sơn màu xanh đậm.
+ Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố.
+ Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ 
che mát sân trường.
Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp.
+ Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học 
rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa 
sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp.
+ Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng.
+ Thư viện: có nhiều sách báo.
- Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 9 Giáo án lớp 5
- Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường.
 -Tả lớp học.
- Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân 
thân bài
- HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu
hình ảnh nào ? Vì sao ?
4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), 
thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Diễn đạt thành câu; biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
 3. Phẩm chất: Yêu thích làm văn.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK
 - HS : SGK, vở viết
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Thực hành, giảng giải,....
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - HS chuẩn bị bài
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Học sinh trình bày 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
TrầnThị10 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, 
kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - HS đọc to đề bài
 Đề bài :
 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) 
trong một vườn cây (hay trong công viên, trên 
đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
 2.Tả một cơn mưa.
 3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của 
gia đình em)
- Đề bài yêu cầu gì? - Học sinh nhắc lại yêu cầu bài, 
 chọn đề bài.
- Yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và - HS nghe và thực hiện
cách trình bày bài khoa học.
* Thu bài - Học sinh thu bài
3. HĐ ứng dụng: (3phút)
- Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo - HS nêu
kiểu nào ?
4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên - HS nghe và thực hiện.
để tả.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 TOÁN
 ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề- ca - mét 
vuông, hec - tô - mét vuông.
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca- mét vuông, héc - tô- mét 
vuông.
 - Biết mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông với mét vuông; đề- ca- mét vuông 
với héc - tô - mét vuông.
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản)
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 11 Giáo án lớp 5
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích .
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích học toán. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2.
các đơn vị đo diện tích đã học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, 
héc-tô-mét vuông. 
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét 
vuông. 
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với 
héc-tô-mét vuông.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-
ca-mét vuông(HĐ cả lớp)
a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-
mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2
dam, em hãy tính diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng.
dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện 
tích của hình vuông có cạnh dài 1 
dam.
- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS viết : dam2
vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- - HS đọc : đề-ca-mét vuông.
mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét 
vuông và mét vuông
- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS nêu : 1 dam = 10m.
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
vuông 1 dam thành 10 phần bằng cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ 
nhau, sau đó nối các điểm để tạo cạnh 1m.
thành các hình vuông nhỏ.
TrầnThị12 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 
cạnh dài bao nhiêu mét ? 1m.
+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ 
cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu 
hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1m2.
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2)
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Vậy 1dam2 = 100m2
vuông HS viết và đọc 1dam2 = 100m2
+ Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét 
mét vuông ? vuông.
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-tô-mét vuông ?
+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-
mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh dài 1hm như 
SGK.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài - HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2.
1hm, em hãy tình diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài.
héc-tô-mét vuông chính là diện tích 
của hình vuồng có cạnh dài 1hm.
- GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét - HS viết : hm2
vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô- - HS đọc : héc-tô-mét vuông.
mét vuông.
+) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét 
vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- - HS nêu : 1hm = 10dam
mét?
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
mét vuông ? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ 
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu cạnh 1dam.
lần đề-ca-mét vuông ? - 1hm2 = 10 000m2
- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 
giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, dam.
giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình 
vuông. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
 1dam2.
 + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là :
 1 x 100 = 100 (dam2)
 + 1 hm2 = 100dam2
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 13 Giáo án lớp 5
 HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2
 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-
 mét vuông.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần 
làm: 1; 2; 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV cho HS tự đọc và viết các số đo - HS lần lượt đọc các số đo diện tích 
diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số số 
- GV nhận xét đo khác.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV cho1 HS đọc các số đo diện tích - HS hoạt động cặp đôi
cho 1HS viết rồi đổi lại
Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân
 Chỉ yêu cầu làm bài tập 3 (a) cột 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các trường hợp 2dam2 = ...m2
sau : Ta có 1 dam2 = 100m2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Vậy 2 dam2 = 200m2
2dam2 = ...m2 3 dam2 15m2 = ....m2
3dam2 5m2 = ....m2 Ta có 3dam2= 300m2
3m2 = ... dam2 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2
 3m2 = ...dam2
 Ta có 100m2 = 1dam2
 1
 1m2 = dam2
 100
 Suy ra 3m2= 3/100 dam2
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm các 
phần còn lại của bài. - HS nghe
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 
sau đó nhận xét và HS.
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 
 5 dam2 = ......m2 5 dam2 = 500 m2
 3 hm2 = ....... m2 3 hm2 = 30 000 m2 
 2 km2 = ........ hm2 2 km2 = 200 hm2 
 4 cm2 = ........ mm2 4 cm2 = 400 mm2 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
TrầnThị14 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
 Lịch sử
 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: 
Vê kinh tế về xã hội .
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công 
nhân.
 - HSNK:
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta: do chính 
sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo 
ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
 - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng:
 - GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối 
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
 - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản 
công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
+ Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch 
sử nước ta?
+ Cuộc phản công này gắn với những 
nhân vật lịch sử nào ?
- Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 15 Giáo án lớp 5
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công 
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường 
tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa.
đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành 
kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội 
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và 
đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ 
hỏi: trước lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và 
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo 
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội.
Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: 
 viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp 
 công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải 
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế vào làm thuê trong các nhà máy, xí 
kỷ 19 đầu thế kỷ 20? nghiệp. Đời sống cực khổ.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh - 2 HS nêu bài học.
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
kinh tế - xã hội nước ta?
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
TrầnThị16 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
 - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 
19 và đầu thế kỉ 20.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét 
vuông xăng-ti-mét vuông.
 - Củng cố về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK). 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát 
- Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện - HS nêu
tích đã học
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút)
* Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và 
cm2.
* Cách tiến hành:
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 17 Giáo án lớp 5
 * Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2
+ Hình thành biểu tượng về mm2
- Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2
-Trong thực tế hay trong khoa học - Học sinh lắng nghe
nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất 
bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã 
học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta 
dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2
- GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông 
cạnh 1mm
- Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? - Diện tích hình đó là: 
 1mm x 1mm = 1mm2
- Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là - Diện tích một hình vuông có cạnh 
gì? 1mm. 
- Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế - 1mm2.
nào?
- HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích - Diện tích hình vuông:
hình vuông có cạnh 1cm? 1cm x 1cm = 1cm2.
- Diện tích hình vuông 1cm gấp bao - Gấp 100 lần.
nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh 
dài 1mm
Vậy 1cm2 = ? mm2 1cm2 = 100mm2
 2 2
1mm = ? cm 1mm2 = 1 cm2
 100
 Học sinh nhắc lại
* Bảng đo đơn vị diện tích - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng.
- Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo 
diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ 
sẵn tên đơn vị đo diện tích)
 1m2 = ? dm2
 1m2 = 1 dam2 Gv ghi vào cột 
 ? m2
- Tương tự học sinh làm các cột còn lại - Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng
- GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích 
của học sinh trên bảng
- Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn - Hơn kém nhau 100 lần.
kém nhau bao nhiêu lần ?
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích 
trong bảng đơn vị đo diện tích .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ).
*Cách tiến hành:
TrầnThị18 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn Giáo án lớp 5
Bài 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu - Học sinh lần lượt đọc, viết theo cặp
học sinh đọc. - Học sinh viết số đo diện tích vào vở và 
b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu đổi vở để kiểm tra
học sinh viết các số đo đó
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2a(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Hướng dẫn học sinh thực hành 2 phép - Học sinh theo dõi, thực hiện lại hướng 
đổi. dẫn của giáo viên
 + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn:
 7 hm2 = ...m2 90000m2 = ... hm2
- Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 Tương tự như trên ta có :
chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ 9 00 00 = ...hm2
hm2 ra m2 , ta lần lượt đọc tên các đơn hm2 dam2 m2
 2 2
vị đo diện tích từ hm 2 đến m2, mỗi lần Vậy 90000m = 9 hm
đọc viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo 
đã cho. Ta có : 7hm2 = 7 00 00 
 hm2 dam2 m2
 Vậy 7hm2 = 70000 m2
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại - HS làm bài
- GV chấm, nhận xét.
Tiêt 2: Luyện tập
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
 35 35
 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
 100 100
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho 
 phù hợp, chia sẻ trước lớp
 - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì :
 - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 
 305mm2
Bài 3( cột 1), bài 4 (Hướng dẫn HS làm ở 
nhà)
4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài
bài tập sau:
TrầnThị Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn 19 Giáo án lớp 5
 6 cm2 = .... mm2 6 cm2 = 400 mm2 
 2 m2 = ..... dam2 2 m2 = 2/100 dam2 
 6 dam2 = ..... hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 
 4 hm2 = ..... km2 4 hm2 = 4/100 km2 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------- 
 TẬP ĐỌC
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của 
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên 
dịch
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với 
một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế 
giới. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 2. Năng lực: 
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu nước, đoàn kết.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng 
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (15 phút)
* Mục tiêu:Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó.
nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
mạnh và nói. luyện đọc câu khó.
TrầnThị20 Thu Trường Tiểu học TT Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_thu.doc
Giáo án liên quan