Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n 5
 TUẦN 4
 Thứ Hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết gọi tên, kí hiệu, và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị 
đo độ dài.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc ôn tập về các đơn vị đo độ dài học sinh có cơ hội phát triển về 
năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
 - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm bảng con, chia sẻ
 1
- Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1mm= cm
 GV đánh giá 342dm = 3420cm 10
 1
 15cm = 150mm 1cm = m
 100
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 1
 1m = km
Bài 3: HĐ cá nhân 1000
- Gọi HS nêu đề bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ
- Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
- Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải:
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m.
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là :
chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
chiếc bàn học của em và tính diện tích 
mặt bàn đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ TRÁI NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt 
cạnh nhau
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ 
trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). (Tiết 7) 
 - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. 
Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. (Tiết 12).
 2. Năng lực: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Có khả năng sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết. 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
 miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
 - Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
 khi đặt cạnh nhau
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
 nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
 - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
 - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
 - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
 nghĩa và phi nghĩa? nhau
 - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
 “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
 trái nghĩa.
 - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
 Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống 
 của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
 sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ Thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). (Tiết 7) 
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. 
Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. (Tiết 12).
* Cách tiến hành:
(Tiết 7) 
Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý quả:
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
 - Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài kết quả.
 - HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3,4,5: (HDHS làm ở nhà) 
(Tiết 12) - Học sinh đọc yêu cầu
 - HS làm vở
Bài 1: HĐ cá nhân
 + ít / nhiều; chìm / nổi
- Gọi HS đọc yêu cầu
 + Nắng / mưa; trẻ / già
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: 
 - HS nêu
chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 câu thành ngữ.
 - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ - Học sinh nhẩm thuộc.
 trên là gì ?
 - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành 
 ngữ, tục ngữ - Học sinh đọc yêu cầu.
 Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo 
 - Gọi HS đọc yêu cầu kết quả:
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Các từ điền vào ô trống: lớn, 
 già, dưới, sống.
 - Giáo viên nhận xét 
 - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền 
 Bài 3, 4,5: (HDHS làm ở nhà) 
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
 cặp từ trái nghĩa.
 Điều chỉnh - Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống 
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK, 
học thuộc 1,2 khổ thơ ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
 - HS NK học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết sống vì hoà bình, chống chiến tranh để trái đất mãi bình yên.
 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi
nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con 
sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Một học sinh đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - HS đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
cảm.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình 
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) 
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng 
 xanh bay giữa bầu trời xanh: có 
 tiếng chim bồ câu và những cánh 
 hải âu vờn sóng biển.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
 nhưng loài hoa nào cũng quý 
 cũng thơm như mọi trẻ em trên 
 thế giới dù khác màu da nhưng 
 đều bình đẳng, đều đáng quý 
 đáng yêu.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống 
 đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì 
 chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng 
 cười mới mang lại sự bình yên, 
 sự trẻ mãi không già cho trái đất.
 - Mọi người hãy sống vì hoà bình 
 4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền 
 bình đẳng của các dân tộc
 - Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. 
 - Nội dung: giáo viên ghi bảng.
 4. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút)
 *Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ
 *Cách tiến hành:
 - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý.
 - Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm 
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp.
 - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng 
 lòng. bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng
 - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái 
 đất.
 4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - HS nghe
 ? - Lắng nghe và thực hiện
 5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
 - Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện
 tượng của em.
Điều chỉnh - Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng, 
bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
 - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc ôn tập về các đơn vị đo khối lượng học sinh có cơ hội phát 
triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
 điện" nêu các dạng đổi: 
 + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
 + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị 
 đo.
 - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
 lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
(Trang 23)
Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, 
yêu cầu HS đọc đề bài. - 1kg = 10hg
 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả)
 - 1kg = 1 yến
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) 10
 - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn 
lại trong bảng - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn 
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo 
 bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 10
bao nhiêu lần ? vị lớn hơn).
Bài 2: (HDHS làm ở nhà) - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. lớp.
- Cho học sinh làm bài Giải
- Giáo viên nhận xét . Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
(Trang 24- Luyện tập) Đáp số: 100kg
Bài 1: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm 
- Cho HS phân tích đề tra chéo
 + Biết cả hai trường thu gom được bao 
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai nhiêu kg giấy vụn.
trường thu gom được, có thể sản xuất 
được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ
+ Đổi: Giải
1 tấn 300kg = 1300kg Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg 2tấn 700kg = 2700kg
- Nhận xét, kết luận Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
 1300 + 2700 = 4000 (kg)
 Đổi 4000 kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2 lần
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
 50000 x 2 = 100000 (cuốn)
 Đáp số: 100000 cuốn
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
 Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là:
 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
 nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
 ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
 hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn 
 hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
 đơn vị đo là hg, dag và gam
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết 
bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết 
hợp lí.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực quan sát, chọn lọc các chi tiết, hình ảnh để viết văn tả cảnh.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tính sáng tạo, yêu thích viết văn tả cảnh.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm
 - Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc
 - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét
 - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị
 sinh đã chuẩn bị.
 - Giáo viên nhận xét 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
- Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe - Ghi vở
về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường 
học, viết một đoạn văn trong bài này.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân 
bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp 
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi
+ Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 - Lần lượt từng em nêu ý kiến 
 của mình : Ngôi trường của em
+ Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau 
 giờ tan học.
+ Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường.
 + Lớp học, vườn trường, phòng 
 truyền thống, hoạt động của thầy 
+ Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò.
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, 
Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở.
+ Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và 
riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác 
quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, 
sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng.
- Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Mở bài: 
+ Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc.
+ Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, 
ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ.
- Thân bài: Tả từng phần của trường.
+ Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà 
dưới những cây cổ thụ.
+ Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng.
+ Cổng trường sơn màu xanh đậm.
+ Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố.
+ Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ 
che mát sân trường.
Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp.
+ Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học 
rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa 
sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp.
+ Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 + Thư viện: có nhiều sách báo.
 - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường.
 -Tả lớp học.
 - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân 
 thân bài
 - HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả
 - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
 3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu
 hình ảnh nào ? Vì sao ?
 4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
 - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 5 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình 
hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên 
dịch
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một 
công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 2. Năng lực: 
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu nước, đoàn kết.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng 
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
- GV đánh giá - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (15 phút)
* Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó.
nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
mạnh và nói. luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, 
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng 
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, 
biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình 
 chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công 
 nhân khuôn mặt to chất phát.
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp 
giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
 bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện 
nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch-
 xây được miêu tả đầy thiện cảm.
+ Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên 
 gia nước bạn với một công nhân Việt 
 Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị 
 giữa các dân tộc trên thế giới.
- GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài.
4. Hoạt động đọc diễn cảm:(7 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài
 - Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng 
 đọc cho phù hợp
 - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng 
 + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng
 đưa ra/ nắm lấy..... tôi
 + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
 xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 6. Hoạt động sáng tạo
 - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện
 nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các 
 nước trên thế giới.
Điều chỉnh - Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------
 TOÁN
 ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG - HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề- ca - mét vuông, 
hec - tô - mét vuông.
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca- mét vuông, héc - tô- mét 
vuông.
 - Biết mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông với mét vuông; đề- ca- mét vuông 
với héc - tô - mét vuông.
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản)
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích .
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích học toán. 
 II. CHUẨN BỊ
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2.
các đơn vị đo diện tích đã học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, 
héc-tô-mét vuông. 
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét 
vuông. 
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với 
héc-tô-mét vuông.
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-
ca-mét vuông (HĐ cả lớp)
a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-
mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2
dam, em hãy tính diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng.
dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện 
tích của hình vuông có cạnh dài 1 
dam.
- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS viết : dam2
vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- - HS đọc : đề-ca-mét vuông.
mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét 
vuông và mét vuông
- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS nêu : 1 dam = 10m.
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
vuông 1 dam thành 10 phần bằng cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ 
nhau, sau đó nối các điểm để tạo cạnh 1m.
thành các hình vuông nhỏ.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 
cạnh dài bao nhiêu mét ? 1m.
+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ 
cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu 
hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1m2.
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2)
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Vậy 1dam2 = 100m2
vuông HS viết và đọc 1dam2 = 100m2
+ Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét 
mét vuông ? vuông.
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-tô-mét vuông ?
+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-
mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh dài 1hm như 
SGK.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài - HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2.
1hm, em hãy tình diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài.
héc-tô-mét vuông chính là diện tích 
của hình vuồng có cạnh dài 1hm.
- GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét - HS viết : hm2
vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô- - HS đọc : héc-tô-mét vuông.
mét vuông.
+) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét 
vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- - HS nêu : 1hm = 10dam
mét?
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
mét vuông ? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ 
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu cạnh 1dam.
lần đề-ca-mét vuông ? - 1hm2 = 10 000m2
- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 
giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, dam.
giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình 
vuông. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
 1dam2.
 + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là :
 1 x 100 = 100 (dam2)
 + 1 hm2 = 100dam2
 HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2
 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 mét vuông.
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần 
 làm: 1; 2; 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV cho HS tự đọc và viết các số đo - HS lần lượt đọc các số đo diện tích 
 diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số số 
 - GV nhận xét đo khác.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - GV cho1 HS đọc các số đo diện tích - HS hoạt động cặp đôi
 cho 1HS viết rồi đổi lại
 Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân
 - GV viết lên bảng các trường hợp - HS nghe
 sau : 2dam2 = ...m2
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Ta có 1 dam2 = 100m2
 2dam2 = ...m2 Vậy 2 dam2 = 200m2
 3dam2 5m2 = ....m2 3 dam2 15m2 = ....m2
 3m2 = ... dam2 Ta có 3dam2= 300m2
 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2
 3m2 = ...dam2
 Ta có 100m2 = 1dam2
 1
 1m2 = dam2
 100
 Suy ra 3m2= 3/100 dam2
 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm các - HS làm bảng con, chia sẻ kết quả
 phần còn lại của bài vào bảng con.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nghe
 sau đó nhận xét và HS.
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 
 5 dam2 = ......m2 5 dam2 = 500 m2
 3 hm2 = ....... m2 3 hm2 = 30 000 m2 
 2 km2 = ........ hm2 2 km2 = 200 hm2 
 4 cm2 = ........ mm2 4 cm2 = 400 mm2 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: 
Vê kinh tế về xã hội .
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công 
nhân.
 - HSNK:
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta: do chính 
sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra 
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
 - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng:
 - GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế 
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
 - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi sau:
 + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản 
 công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
 + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch 
 sử nước ta?
 + Cuộc phản công này gắn với những 
 nhân vật lịch sử nào ?
 - Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công 
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường 
tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa.
đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành 
kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội 
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và 
đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ 
hỏi: trước lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và 
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo 
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội.
Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: 
 viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp 
 công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải 
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế vào làm thuê trong các nhà máy, xí 
kỷ 19 đầu thế kỷ 20? nghiệp. Đời sống cực khổ.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh - 2 HS nêu bài học.
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
kinh tế - xã hội nước ta?
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n 5
 - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
 đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 
 19 và đầu thế kỉ 20.
Điều chỉnh - Bổ sung:
 .........................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... 
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 7 tháng 10 năm 2021
 KHOA HỌC
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố 
và trứng của mẹ.
 2. Năng lực:
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 3. Phẩm chất: Yêu quý bố mẹ.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ 
 điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ
 các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút)
 * Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và 
 trứng của mẹ.
 * Cách tiến hành:
 *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. 
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm
 nhóm 4 theo câu hỏi:
 + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người 
 giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
 + Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
 gì?
 + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan