Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Lớp 5C 1 Năm học: 2021-2022 TUẦN 4 Thứ Hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). (Tiết 7) - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. (Tiết 12). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có khả năng sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - HS nhận xét, bình chọn bạn - Giáo viên nhận xét. viết hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút) *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 2 Năm học: 2021-2022 nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả. - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược nghĩa và phi nghĩa? nhau - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau Bài 2, 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả: - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; + nhục: bị khinh bỉ - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau. - Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ 3. HĐ Thực hành: (20 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). (Tiết 7) - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. (Tiết 12). * Cách tiến hành: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 3 Năm học: 2021-2022 (Tiết 7) Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý quả: chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài kết quả. - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét Bài 3,4,5: (HDHS làm ở nhà) (Tiết 12) - Học sinh đọc yêu cầu - HS làm vở Bài 1: HĐ cá nhân + ít / nhiều; chìm / nổi - Gọi HS đọc yêu cầu + Nắng / mưa; trẻ / già - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: - HS nêu chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ. - Học sinh nhẩm thuộc. - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì ? - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành - Học sinh đọc yêu cầu. ngữ, tục ngữ - HS làm bài cá nhân, báo cáo Bài 2: HĐ cá nhân kết quả: - Gọi HS đọc yêu cầu - Các từ điền vào ô trống: lớn, - Yêu cầu học sinh tự làm bài già, dưới, sống. - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền Bài 3, 4,5: (HDHS làm ở nhà) 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Điều chỉnh - Bổ sung: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 4 Năm học: 2021-2022 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............. ------------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - HS NK học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ . 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Biết sống vì hoà bình, chống chiến tranh để trái đất mãi bình yên. 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Một học sinh đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu khó. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 5 Năm học: 2021-2022 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài. - Đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) *Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo cáo, chia sẻ trước lớp 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu. 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. - Mọi người hãy sống vì hoà bình 4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc - Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. - Nội dung: giáo viên ghi bảng. 4. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ *Cách tiến hành: - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý. - Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng lòng. bài thơ. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 6 Năm học: 2021-2022 - HS thi học thuộc lòng - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái đất. 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - HS nghe ? - Lắng nghe và thực hiện 5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện tượng của em. Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết gọi tên, kí hiệu, và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài. 2. Năng lực: - Thông qua việc ôn tập về các đơn vị đo độ dài học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . * Cách tiến hành: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 7 Năm học: 2021-2022 Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. Bài 2(a, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm bảng con, chia sẻ 1 - Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1mm= cm GV đánh giá 342dm = 3420cm 10 1 15cm = 150mm 1cm = m 100 1 1m = km Bài 3: HĐ cá nhân 1000 - Gọi HS nêu đề bài - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ - Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm - Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m 3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán tập sau: - HS làm bài Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải: chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m. rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là : chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện. chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 8 Năm học: 2021-2022 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng, bảng đơn vị đo khối lượng. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. 2. Năng lực: - Thông qua việc ôn tập về các đơn vị đo khối lượng học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét. - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . * Cách tiến hành: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 9 Năm học: 2021-2022 (Trang 23) Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài. - 1kg = 10hg a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 1 yến 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) 10 - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại trong bảng - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé đo khối lượng liến kề nhau hơn kém = 1 đơn vị lớn hơn). nhau bao nhiêu lần ? 10 Bài 2: (HDHS làm ở nhà) - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. trước lớp. - Cho học sinh làm bài Giải - Giáo viên nhận xét . Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) (Trang 24- Luyện tập) Đáp số: 100kg Bài 1: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm - Cho HS phân tích đề tra chéo + Biết cả hai trường thu gom được bao + Muốn biết được từ số giấy vụn cả nhiêu kg giấy vụn. hai trường thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Bài toán thuộc dạng toán gì? Giải + Đổi: Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 1 tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg 2 tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả 2 trường góp là: - Nhận xét, kết luận 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số: 100000 cuốn Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 10 Năm học: 2021-2022 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài Một cửa háng ngày thứ nhất bán Số muối ngày thứ 2 bán được là: được 850kg muối, ngày thứ hai bán 850 + 350 = 1200 (kg) được nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg Số muối ngày thứ 3 bán được là: muối, ngày thứ ba bán được ít hơn 1200 – 200 = 1000 (kg) ngày thứ hai 200kg muối. Hỏi ngày 1000 kg = 1 tấn thứ ba cửa hàng đó bán được bao Đáp số: 1 tấn nhiêu tấn muối ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi - HS nghe và thực hiện ra đơn vị đo là hg, dag và gam ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................... ----------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực quan sát, chọn lọc các chi tiết, hình ảnh để viết văn tả cảnh. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tính sáng tạo, yêu thích viết văn tả cảnh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm - Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 11 Năm học: 2021-2022 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe - Ghi vở về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi + Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngôi trường của em + Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường. + Lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy + Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò. - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở. + Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng. - Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài: + Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc. + Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ. - Thân bài: Tả từng phần của trường. + Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà dưới những cây cổ thụ. + Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng. + Cổng trường sơn màu xanh đậm. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 12 Năm học: 2021-2022 + Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố. + Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ che mát sân trường. Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp. + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp. + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng. + Thư viện: có nhiều sách báo. - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường. -Tả lớp học. - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân thân bài - HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu hình ảnh nào ? Vì sao ? 4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Thứ Tư ngày 5 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch - Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Năng lực: - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu nước, đoàn kết. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 13 Năm học: 2021-2022 II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - GV đánh giá - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (15 phút) * Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / hợp luyện đọc từ khó. nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết mạnh và nói. hợp luyện đọc câu khó. - Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm thắm + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 14 Năm học: 2021-2022 - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở - Ở công trường xây dựng đâu? - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc ửng lên như một mảng nắng, thân hình biệt khiến anh Thuỷ chú ý? chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân khuôn mặt to chất phát. - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác nghiệp rất cởi mở và thân mật, nhìn giả cảm nghĩ gì? nhau bằng bằng bàn tay đầy dầu mỡ. + Chi tiết nào trong bài làm cho em - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất nhớ nhất? Vì sao? hiện ở công trường chân thực. Anh A- lếch-xây được miêu tả đầy thiện cảm. + Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài. 4. Hoạt động đọc diễn cảm:(7 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài - Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng đọc cho phù hợp - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa giọng và nhấn giọng chắc đưa ra/ nắm lấy..... tôi + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A- - Học sinh trả lời. lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? 6. Hoạt động sáng tạo - Sưu tầm những tư liệu nói về tình - HS nghe và thực hiện hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. Điều chỉnh - Bổ sung: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 15 Năm học: 2021-2022 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- TOÁN ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG - HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề- ca - mét vuông, hec - tô - mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca- mét vuông, héc - tô- mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông với mét vuông; đề- ca- mét vuông với héc - tô - mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản) 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Biết chuyển đổi số đo diện tích . 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2. các đơn vị đo diện tích đã học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. *Cách tiến hành: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông (HĐ cả lớp) Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 16 Năm học: 2021-2022 a) Hình thành biểu tượng về đề-ca- mét vuông - GV treo lên bảng hình biểu diễn - HS quan sát hình. của hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2 - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông. - HS nghe GV giảng. - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. - HS viết : dam2 - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS đọc : đề-ca-mét vuông. vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông - HS nêu : 1 dam = 10m. - GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu - HS thực hiện thao tác chia hình vuông mét. cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình cạnh 1m. vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài thành các hình vuông nhỏ. 1m. - GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình) cạnh dài bao nhiêu mét ? + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là hình vuông nhỏ ? 1m2. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2) + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + Vậy 1dam2 = 100m2 bao nhiêu mét vuông ? HS viết và đọc 1dam2 = 100m2 + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông vuông. + Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ? Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông ? + Hình thành biểu tượng về héc-tô- - HS quan sát hình. mét vuông. - GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1hm như - HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2. SGK. - GV nêu : Hình vuông có cạnh dài Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 17 Năm học: 2021-2022 1hm, em hãy tình diện tích của hình - HS nghe GV giảng bài. vuông. - GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. héc-tô-mét vuông chính là diện tích - HS viết : hm2 của hình vuồng có cạnh dài 1hm. - HS đọc : héc-tô-mét vuông. - GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông viết tắt là hm 2, đọc là héc-tô- mét vuông. +) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét - HS nêu : 1hm = 10dam vuông và đề-ca-mét vuông - GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông ca-mét? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ + Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- cạnh 1dam. mét vuông ? - 1hm2 = 10 000m2 + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài lần đề-ca-mét vuông ? 1 dam. - GV yêu câu HS nêu lại mối quan + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề- 1dam2. ca-mét vuông. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là : 1 x 100 = 100 (dam2) + 1 hm2 = 100dam2 HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: 1; 2; 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV cho HS tự đọc và viết các số - HS lần lượt đọc các số đo diện tích đo diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số - GV nhận xét số đo khác. Bài 2: HĐ cặp đôi - GV cho1 HS đọc các số đo diện - HS hoạt động cặp đôi tích cho 1HS viết rồi đổi lại Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân - GV viết lên bảng các trường hợp - HS nghe sau : 2dam2 = ...m2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Ta có 1 dam2 = 100m2 2dam2 = ...m2 Vậy 2 dam2 = 200m2 3dam2 5m2 = ....m2 3 dam2 15m2 = ....m2 3m2 = ... dam2 Ta có 3dam2= 300m2 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 18 Năm học: 2021-2022 3m2 = ...dam2 Ta có 100m2 = 1dam2 1 1m2 = dam2 100 Suy ra 3m2= 3/100 dam2 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm các - HS làm bảng con, chia sẻ kết quả phần còn lại của bài vào bảng con. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nghe sau đó nhận xét và HS. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 5 dam2 = ......m2 5 dam2 = 500 m2 3 hm2 = ....... m2 3 hm2 = 30 000 m2 2 km2 = ........ hm2 2 km2 = 200 hm2 4 cm2 = ........ mm2 4 cm2 = 400 mm2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------- LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: Vê kinh tế về xã hội . + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - HSNK: + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội . - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. II. CHUẨN BỊ Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 19 Năm học: 2021-2022 1. Đồ dùng: - GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi. 20. -Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển. chủ yếu? - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng... ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân. biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa. đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào? - Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp sự phát triển kinh tế? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu - Giáo viên kết luận. - HS nghe Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch dạy học Lớp 5C 20 Năm học: 2021-2022 Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời sống của nhân dân. - Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ hỏi: trước lớp +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân. + Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội. Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp công nhân. + Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế vào làm thuê trong các nhà máy, xí kỷ 19 đầu thế kỷ 20? nghiệp. Đời sống cực khổ. - Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh - 2 HS nêu bài học. trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta. kinh tế - xã hội nước ta? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC Ê- MI- LI- CON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô- mác, Oa-sinh-tơn. Đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài và ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài; HS năng khiếu học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_le_ph.doc ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_le_ph.doc




