Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

doc42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 Ê- MI- LI- CON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình 
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
trong SGK)
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản 
đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; ). 
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
 Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ.
3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống
 Yêu hòa bình, ghét chiến tranh
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi
nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con 
sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
 1 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
 tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
 cảm.
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình 
 chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
 trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) 
 *Cách tiến hành:
 - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp
 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng 
 xanh bay giữa bầu trời xanh: có 
 tiếng chim bồ câu và những cánh 
 hải âu vờn sóng biển.
 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
 nhưng loài hoa nào cũng quý 
 cũng thơm như mọi trẻ em trên 
 thế giới dù khác màu da nhưng 
 đều bình đẳng, đều đáng quý 
 đáng yêu.
 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống 
 đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì 
 chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng 
 cười mới mang lại sự bình yên, 
 sự trẻ mãi không già cho trái đất.
 - Mọi người hãy sống vì hoà bình 
 4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền 
 bình đẳng của các dân tộc
 - Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. 
 - Nội dung: giáo viên ghi bảng.
 .Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu:
 - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
 - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
 * Cách tiến hành:
 - Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
 - Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 
 + luyện đọc từ khó, câu khó.
2 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
+ Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ và ghi lên - HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, - HS nghe và quan sát
- Đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - HS đọc
 - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối 
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các 
sau đó chia sẻ trước lớp bạn trong nhóm đọc diễn cảm 
 khổ thơ đầu để thể hiện tâm 
 trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê-
1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh mi-li.
xâm lược của đế quốc Mỹ? - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả 
 lời câu hỏi chú Mo-ri-xơn lên án 
 cuộc chiến tranh xâm lược của 
 đế quốc đó là cuộc chiến tranh 
 phi nghĩa- không “nhân danh ai” 
 và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, 
2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ trường học”, “giết trẻ em”, “giết 
biệt? những cánh đồng xanh”.
 - Chú nói trời sắp tối, không bế 
 Ê-mi-li về được. Chú dặn con: 
 Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho 
3. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, 
ri-xơn? xin mẹ đừng buồn”.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của - Hành động của chú Mo-ri-xơn 
một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc là cao đẹp, đáng khâm phục.
chiến tranh xâm lược Việt Nam - HS nghe
 - Học sinh đọc lại.
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa - HS nghe và thực hiện
bình ?
Điều chỉnh - Bổ sung:
 - HS về nhà học thuộc lòng
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 3 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
 điện" nêu các dạng đổi: 
 + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
 + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị 
 đo.
 - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
 lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
 * Cách tiến hành:
4 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
yêu cầu HS đọc đề bài.
 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả)
 - 1kg = 1 yến
 10
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
lại trong bảng
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 
 bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn 
bao nhiêu lần ? 10
 vị lớn hơn).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài.
- GV quan sát, nhận xét
 a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 
phần c, d. c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
 2kg 326g = 2000g + 326g 
 = 2326g
 9050kg = 9000kg + 50kg
 = 9 tấn + 50 kg 
Bài 4: HĐ cá nhân = 9tấn 50kg.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Giáo viên nhận xét . - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 lớp.
 Giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số: 100kg
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là:
 5 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
 nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
 ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
 hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn 
 hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
 đơn vị đo là hg, dag và gam
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 -----------------------------------------------------
 Khoa học
 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi 
 Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
2. Kĩ năng: Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy 
thì.
 Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi 
già.
3. Thái độ: Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.
 Thích tìm hiểu về khoa học
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động Khởi động: (5’)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Nêu các quá trình của sự thụ thai ?
 + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm 
 mấy thời kì ?
6 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
 + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm 
 đối với phụ nữ có thai?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (14 phút)
 * Mục tiêu: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi 
 dậy thì.
 * Cách tiến hành:
 * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong 
 ảnh sưu tầm được.
 - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ 
 em hoặc bản thân mình trước 
 lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm 
 những gì?
 * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em 
 từng giai đoạn.
 - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng 
 - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án 
 trò chơi, cách chơi. vào bảng
 - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi
 - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
 - Chốt lại nội dung - Nhận xét
 * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
 - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển
 dung:
 + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời 
 SGK. câu hỏi.
 + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
 + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
 +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng 
 đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
 - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu 
 trả lời
 - GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận
 *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối 
 với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời 
 kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển 
 nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất 
 hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất 
 tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối 
 quan hệ xã hội.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13 phút)
 * Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành 
 7 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 niên đến tuổi già.
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Đặc điểm con người 
 ở từng giai đoạn: vị thành niên, 
 trưởng thành, tuổi già.
 - Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát 
 bộ hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học tranh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại 
 sinh quan sát trả lời câu hỏi: diện báo cáo kết quả.
 + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của 
 con người?
 + Nêu một số đặc điểm của con người 
 ở giai đoạn đó?
 + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát 
 triển như thế nào?
 + Con người có thể làm những việc gì?
 - Giáo viên nhận xét. 
 3. Hoạt động ứng dụng: (2’)
 - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện
 chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai 
 đoạn này.
 ----------------------------------------------------------------
 Khoa học
 VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức 
khoẻ ở tuổi dậy thì.
2. Kĩ năng: Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với 
môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó 
phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 (GV yêu cầu HS về nhà tự tìm hiểu và thực hiện )
 --------------------------------
 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
 Chính tả 
 Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
8 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.đoạn thơ thuộc 
thể thơ tự do 
2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc 
ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài 
tập 3 .
Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; 
tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền
bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, 
biển, bìa, mía.
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 9 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 *Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
 - GV đọc toàn bài.
 - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả.
 đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một 
 mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn 
 mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân 
 mật.
 *Hướng dẫn viết từ khó : 
 - Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, 
 công trường, khoẻ, chất phác, giản dị.
 - GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 *Mục tiêu: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
 dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô 
 hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ 
 bài tập 3 .
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở.
 - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, 
 muốn,
 - Các tiếng có chứa ua: của; múa
 - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái 
 thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? đầu âm chính ua là chữ u.
 - GV nhận xét, đánh giá - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái 
 thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn
 - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng)
 chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp)
 + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó 
 nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
 + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc 
 ruộng đồng)
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu 
 cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục 
 ngữ ở BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
10 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
 - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, 
 có chứa ưa/ươ. tươi, ngược.
 - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, 
 giữa.
 - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh 
 thanh ở các tiếng ấy? ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của 
 âm chính.
 - Các tiếng tương, nước, ngược dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
 *GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
 trong các tiếng có nguyên âm đôi 
 ưa/ươ
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm 
 cặp. bài.
 - GV gợi ý:
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
 + Tìm tiếng còn thiếu. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. khăn là điều kiện thử thách và rèn 
 - GV nhận xét luyện con người)
 - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu 
 tục ngữ, thành ngữ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi.
6. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 - HS về nhà viết chính bài chính tả GV nhận xét vào vở cụ thể cho từng em
 ----------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái 
nghĩa khi đặt cạnh nhau
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết 
tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để 
phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
3.Thái độ: Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
 11 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
 miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
 - Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
 khi đặt cạnh nhau
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
 nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
 - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
 - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
 - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
 nghĩa và phi nghĩa? nhau
 - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
 “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
 trái nghĩa.
 - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
12 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 ngược nhau
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống 
 của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
 sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ Thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
 13 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
 chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
 - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
 kết quả.
 - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
 - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
 trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa.
 đoàn kết, giữ gìn”
 - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 Bài 4: HĐ cá nhân - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
 - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
 - Giáo viên nhận xét đặt
 4. Hoạt động ứng dụng :(2 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
 cặp từ trái nghĩa.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
14 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 - Phần Luyện tập về từ trái nghĩa về nhà HS tự làm bài GV sẽ kiểm tra qua 
 nhóm Zalo
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình 
vuông.
2. Kĩ năng: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm 
được bài 1, 3 .
3.Thái độ: Thích học toán, giải toán. 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung :
5km 750m = .. m
3km 98m = .. m
12m 60cm = .. cm
2865m = .. km .. m
4072m = .. km .. m
684dm = .. m .. dm
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: ( 27 phút)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm 
được bài 1, 3 .
* Cách tiến hành:
 15 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra 
 chéo
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao 
trường thu gom được, có thể sản xuất nhiêu kg giấy vụn.
được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết 
gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ
+ Đổi:
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg
- Nhận xét, kết luận Giải
 Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
 2tấn 700kg = 2700kg
 Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
 1300 + 2700 = 4000 (kg)
 Đổi 4000 kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2 lần
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
 50000 x 2 = 100000 (cuốn)
 Đáp số: 100000 cuốn.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận
+ Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông 
thành? CEMN
+ Muốn tính được diện tích hình bên ta + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và 
làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả 
 mảnh đất.
 - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 6 x 14 = 84 (m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Giải
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều Diện tích mảnh vườn: 
16 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 20 x 12 = 240 (m2)
vườn người ta xây một bể nước hình Diện tích xây bể nước: 
vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau 4 x 4 = 16 (m2)
và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi
và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2)
 Đáp số: 224 m2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ----------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu 
nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
3.Thái độ: Bồi dưỡng kĩ năng đọc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn 
học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 17 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 2. Hoạt động luyện đọc: (15 phút)
 * Mục tiêu:Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
 xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó.
 nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
 mạnh và nói. luyện đọc câu khó.
 - Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc.
 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi.
 + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, 
 đắm thắm
 + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
 Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
 + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng 
 + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, 
 biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình 
 chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công 
 nhân khuôn mặt to chất phát.
 + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp 
 giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
 bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
 + Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện 
 nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch-
 xây được miêu tả đầy thiện cảm.
 + Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên 
 gia nước bạn với một công nhân Việt 
 Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị 
 giữa các dân tộc trên thế giới.
 - GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài.
 4. Hoạt động đọc diễn cảm:(7 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
 của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 * Cách tiến hành:
18 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
- Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài
- Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng 
 đọc cho phù hợp
- GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng 
+ Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng
đưa ra/ nắm lấy..... tôi
+ Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ---------------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------
 Toán
 ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; 
đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: 
1; 2; 3.
3. Thái độ: Thích học toán, giải toán. 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 19 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2.
 các đơn vị đo diện tích đã học.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, 
 héc-tô-mét vuông. 
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét 
 vuông. 
 - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với 
 héc-tô-mét vuông.
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-
 ca-mét vuông(HĐ cả lớp)
 a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-
 mét vuông
 - GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
 hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
 - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2
 dam, em hãy tính diện tích của hình 
 vuông.
 - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng.
 dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện 
 tích của hình vuông có cạnh dài 1 
 dam.
 - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS viết : dam2
 vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- - HS đọc : đề-ca-mét vuông.
 mét vuông.
 b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét 
 vuông và mét vuông
 - GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS nêu : 1 dam = 10m.
 - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
 vuông 1 dam thành 10 phần bằng cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ 
 nhau, sau đó nối các điểm để tạo cạnh 1m.
 thành các hình vuông nhỏ.
 - GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 
 cạnh dài bao nhiêu mét ? 1m.
 + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan