Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Kĩ năng: - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác ôn tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. * Cách tiến hành: * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được lượt đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu - HS đọc yêu cầu bảng tổng kết Ai là gì?: HS nhìn lên - HS theo dõi. bảng, nghe hướng dẫn: - Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào?) - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ VD: Bố em rất nghiêm khắc. - Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu đặc Cô giáo đang giảng bài điểm của: - HS lần lượt nêu + VN và CN trong câu kể Ai thế nào? + VN và CN trong câu kể Ai làm gì? Kiểu câu Ai thế nào? - GV Gắn bảng phụ đã viết những nội TP câu dung cần nhớ Đặc Chủ ngữ Vị ngữ - Yêu cầu HS đọc lại điểm Ai (cái gì, Câu hỏi Thế nào? con gì)? - Danh từ - Tính từ (cụm danh (cụm tính từ) Cấu tạo từ) - Động từ - Đại từ (cụm động từ) Kiểu câu Ai là gì? TP câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Là gì (là con Ai (cái gì, Câu hỏi gì, là con con gì)? gì)? Danh từ Là + danh từ Cấu tạo (cụm (cụm danh danh từ) từ) 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã - HS đặt câu: học + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Chú ngựa đang thồ hàng. + Cánh đại bàng rất khoẻ. 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về -HS nghe và thực hiện các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được cách tính và giải toán có lời văn. Kĩ năng: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Thái độ: Cẩn thặn, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = 9 7 4 7 4 7x4 7x4 7 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10x3 các bước tính trong biểu thức 11 3 11 3 11 4 11x4 = 2x5x3 = 15 11x2x2 22 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS cần tách được các mẫu sốvà tử số của phân số thành các tích và thực hiện rút gọn chúng - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 21 22 68 21 22 68 8 - GV nhận xét chữa bài 11 17 63 11 17 63 3 - Cả lớp theo dõi Bài 3: HĐ cả lớp - HS điều khiển phân tích đề - Gọi HS đọc đề bài + Biết được chiều cao mực nước hiện - Hướng dẫn HS phân tích đề có trong bể + Muốn biết chiều cao của bể nước cần + Lấy mực nước hiện có chia cho diện biết gì? tích đáy + Tìm chiều cao mực nước hiện có - Cả lớp làm vở trong bể bằng cách nào? - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Cho HS làm bài Bài giải - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải Diện tích đáy của bể bơi là: đúng 22,5 19,2 = 432 (m 2 ) Chiều cao của mực nước trtong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m - HS đọc bài Bài tập chờ - HS phân tích đề bài Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV - Cho HS đọc bài Bài giải - Cho HS phân tích đề bài a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: - Cho HS tự làm bài 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8(km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km b) 5,5 giờ - HS đọc Bài 5: HĐ cá nhân - HS nêu được Nhân một số cho một - Cho HS đọc bài tổng là : (a + b) c = a c + b c. - Cho HS phân tích đề bài - HS vận dụng làm bài: - Cho HS tự làm bài 8,75 x + 1,25 x = 20 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần (8,75 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học vừa rồi em nắm được điều - HS nêu: Nắm được cách tính và giải gì ? toán có lời văn. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Kĩ năng: Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: * Kiểm tra tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét - Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ? - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - HS nêu : 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 + TN chỉ nơi chốn + TN chỉ thời gian + TN chỉ nguyên nhân + TN chỉ mục đích + TN chỉ phương tiện - Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những - Đại diện nhóm lần lượt nêu câu hỏi nào? - GV nhận xét, kết luận chung Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa. Khi nào? TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về. Mấy giờ? Vì sao? - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc bạn trong TN chỉ nguyên nhân Nhờ đâu? lớp. Tại sao? Để làm gì? - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố TN chỉ mục đích Vì cái gì? gắng học giỏi. - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn Bằng cái gì? TN chỉ phương tiện được mọi người. Với cái gì? - GV gọi HS dưới lớp đọc những câu - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt mình đã đặt - Nhận xét câu HS đặt 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học, em được ôn lại những loại - HS nêu: trạng ngữ nào ? + TN chỉ nơi chốn + TN chỉ thời gian + TN chỉ nguyên nhân + TN chỉ mục đích + TN chỉ phương tiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa - HS nghe và thực hiện ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 ----------------------------------------------------- Tin học: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Khoa học ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. Kĩ năng: Hiểu về khái niệm môi trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Thái độ: Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu học tập, bảng nhóm - HS: SGK, vơ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: *Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường * Cách tiến hành : + Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: - Học sinh đọc SGK và chuẩn bị. “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm. Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn. 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. Bạc màu Dòng 3: Là môi trường của nhiều Dòng 4: Của cải sẵn có trong đồi trọc Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, Rừng Hoạt động 2: Tài nguyên Câu hỏi trắc nghiệm : bị tàn phá Chọn câu trả lời đúng : Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khí độc thải vào không khí? Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? b, Không khí bị ô nhiễm Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất c, Chất thải canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ? d, Tăng cường dùng phân hóa học và Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan thuốc trừ sâu trọng nhất của nước sạch ? c, Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt,.. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng kiến thức đã học để - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 Kiến thức: Nắm được cách tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ , SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính. - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 phép tính trong một biểu thức, nêu cách = 6,78 - 13,735 : 2,05 thực hiện tính giá trị của biểu thức có = 6,78 - 6,7 số đo đại lượng chỉ thời gian. = 0,08 b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 9 giờ 39 phút Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung - HS đọc yêu cầu. bình cộng của nhiều số - Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó - HS làm việc cá nhân. cho số các số hạng. - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a. Trung bình cộng của 3 số là: Bài 3 : HĐ cá nhân (19 + 34 + 46) : 3 = 33 - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS phân tích đề - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cả lớp làm vở - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm làm thế nào Bài giải Số học sinh gái là: 19 + 2 = 21 ( học sinh) Lớp học đó có số học sinh là: 21 + 19 = 40 ( học sinh) Số học sinh trai chiếm số phần trăm là: 19 : 40 100 = 47,5 % Số học sinh gái chiếm số phần trăm là: 100 % - 47,5 % = 52,5 % Đáp số: 47,5 % và 52,5% Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách năm trước là: 100% + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển) Đáp số: 8640 quyển Bài 5: HĐ cá nhân - GV hướng dẫn HS : Theo bài toán ta có sơ đồ : - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của 28,4 km/giờ GV. Vtàu thuỷ Vdn Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 18,6 km/giờ Vdn Vtàu thuỷ KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 Giải Dựa vào sơ đồ ta có : Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng Vận tốc dòng nước là : (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc tàu thuỷ khi ngược dòng Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học, em ôn được về kiến thức - HS nêu: Biết tính giá trị của biểu thức, gì ? tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Kĩ năng: Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc : - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được lượt đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS - Theo dõi, nhận xét * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo câu hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển GD - Cả lớp theo dõi, thảo luận tiểu học ở nước ta trong 1 năm học thống kê theo những mặt nào? + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ + Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung lệ HS dân tộc thiểu số. mỗi cột là gì? + Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung + Có 5 cột... mỗi hàng? - Yêu cầu HS tự làm bài + Có 6 hàng... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở - Bảng thống kê có tác dụng gì? - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ - Nhận xét bài làm của bạn - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh chóng, thuận tiện làm bài 1. Năm học 2. Số trường 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số 2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2% 2001 – 2002 13903 9 315 300 359 900 15,8% 2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7% Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7% 2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài a. Tăng b. Giảm c. Lúc tăng, lúc giảm d. Tăng nhanh 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS - HS nghe và thực hiện của từng lớp trong khối lớp 5: + Sĩ số + HS nữ + HS nam + Tỉ lệ % giữa nữ và nam 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống - HS nghe và thực hiện kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: KTĐK cuối năm 2 môn: Toán và Lịch sử- Địa lí Buổi chiều: KTĐK cuối năm 2 môn: Tiếng Việt và Khoa học ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023 Toán 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi chuông vàng" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) trước câu trả lời đúng - GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 8 Bài 1: Đáp án đúng: C. 1000 1 1 9 0,8 8 (vì 0,8% = 0,008 = ) 4 5 20 100 1000 Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 1 số đó là 500 : 5 = 100) 5 Bài 3(M3,4): D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C Phần II mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, Bài 1: HĐ cá nhân khối D có 28 hình lập phương nhỏ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm 2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là 10 2 3,14 = 6,28 (cm) Bài tập chờ Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. 6,28cm Bài 2(phần II): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---| Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---| 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học, em nắm được kiến thức - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và gì ? giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự để làm thêm. - Chuẩn bị bài học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được cách viết một biên bản. Kĩ năng: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản. II. CHUẨN BỊ - GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 * Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. * Cách tiến hành: * Thực hành lập biên bản - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo luận Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu hỏi: - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng gì? dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng Hoàng? - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. + Đề bài yêu cầu gì? - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc + Biên bản là gì? họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. - Nội dung biên bản gồm có + Nội dung của biên bản gồm có những * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ gì? (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. * Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung. - Làm bài cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS đọc biên bản của mình - Gọi HS đọc biên bản của mình. - HS nghe - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Em nắm được cách viết một biên bản gồm có 3 phần: * Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính: ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. * Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Kĩ năng: - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Thái độ: Nghiêm túc ôn tập II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. * Cách tiến hành: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A TUẦN 35 NĂM HỌC: 2022-2023 * Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được lượt đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS - Theo dõi, nhận xét *Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Trình bày kết quả - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống - HS làm bài động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? - HS nêu những hình ảnh mình thích - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một - Tác giả quan sát bằng những giá quan: hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong mắt, tai, mũi bức tranh phong cảnh ấy? + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng của em cảm nhận được điều gì ? tre em ở nơi đây. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc lòng những hình ảnh trong - HS nghe và thực hiện bài thơ mà em thích và đọc cho mọi 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx