Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 TUẦN 34 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Kĩ năng: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học là: học. (Mỗi bạn nêu tên một dạng) + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học (chu vi, - GV nhận xét diện tích, thể tích). - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, Bài giải: Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi - Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Bài tập chờ Đáp số: 875 m2 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên làm bài và báo cáo GV. Cách 1: - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 1cm3 kim loại cân nặng là: thiết. 22,4 : 3,2 = 7(g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g Cách 2: Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng A. 10,32kg 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa - HS nghe và thực hiện ôn tập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1. Kiến thức: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. 3. Thái độ: Yêu quý, biết ơn cha mẹ 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS: SGk, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 15, 16, 17. quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang - HS ghi vở năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài đọc - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 1. hợp luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 2 hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảy tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). * Cách tiến hành: 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo cáo, - HS thảo luận, báo cáo chia sẻ trước lớp: + Những dòng thơ nào cho thấy thế giới - Giờ con đang lon ton tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi + Qua thời thơ ấu các em không còn sống ta lớn lên? trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói. + Con người tìm thấy hạnh phúc trong + Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm đời thật. thấy hạnh phúc ở đâu? + Con người phải giành lấy hạnh phúc - GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, một cách khó khăn bằng chính 2 bàn tay; con người tìm thấy hạnh phúc trong đời không dễ dàng như hạnh phúc có được thực. Để có được hạnh phúc, con người trong truyện thần thoại, cổ tích phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. * Cách tiến hành: * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù bài hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt) - Luyện học thuộc lòng bài thơ. + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. + Thi học thuộc lòng - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính hạnh phúc từ đâu ? mình. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Kĩ năng: Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại bài văn tả người. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài * Chọn đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề dưới những từ quan trọng - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn - HS nối tiếp nhau nêu * Lập dàn ý - Gọi HS đọc gợi ý SGK - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài mình - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý đã chọn bài văn - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả: - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em hồi lớp 1 2, Thân bài - Cô Hương còn rất trẻ - Dáng người cô tròn lẳn - Làn tóc mượt xoã ngang lưng - Khuôn mặt tròn, trắng hồng - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe - Cô kể chuyện rất hay Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ. 3, Kết bài - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành Bài 2: HĐ nhóm chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ - Gọi HS đọc yêu cầu của cô. - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Tập nói theo dàn ý đã lập - Trình bày trước lớp - Tập trình bày trong nhóm - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình - Đại diện nhóm thi trình bày. bày, diễn đạt. - GV nhận xét, chữa bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả - HS nhắc lại người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. Kĩ năng: Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian. 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: * Cách tiến hành: * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau lớp. đó chia sẻ trước lớp: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858. ta vào ngày 1- 9 – 1858 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896) (1885-1897). - Các phong trào yêu nước của Phan Bội - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX. - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930 3- 02 - 1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1932. 1931 - Cách mạng tháng Tám thành công - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945 tháng 8 năm 1945. - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’ - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’ - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9- ngôn độc lập 2-9-1945 1945 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta. hơn hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong - Chính quyền non trẻ của chúng ta hoàn cảnh hết sức đặc biệt. trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”. - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. chiến. - Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. * GVKL: * HS theo dõi 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn - HS nghe và thực hiện từ năm 1858 đến nay với mọi người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm - HS nghe và thực hiện nghĩ của em về Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. Kĩ năng: Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhan - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Lời giải: - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn và Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trư- làm bài ởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một - GV nhận xét chữa bài giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ học ở trường này”. Bài 2: HĐ cặp đôi Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi - HS trao đổi theo cặp và làm bài. - HS làm bài theo cặp - GV nhận xét chữa bài Lời giải: Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại sách: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn oóc, .. Bài 3: HĐ nhóm - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết - HS suy nghĩ làm bài vào vở - Trình bày kết quả - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của - GV nhận xét chữa bài mình, chia sẻ kết quả với cả lớp - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - 3 HS trình bày - GV nhận xét 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai - HS nêu chấm. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết bài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học. Kĩ năng: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu sẻ yêu cầu của bài + Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED nào ? và tam giác BEC + Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ Diện tích tam giác BEC là : 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là : 27,2 + 40,8 = 68 (cm2) Đáp số : 68 cm2 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc - Bài thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai - Yêu cầu HS làm bài số đó - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Bài giải Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Theo đề bài ta có sơ đồ Lớp học đó có số học sinh nam là : 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em) Lớp học đó có số học sinh nữ là : 35 – 15 = 20 (em) Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là : 20 -15 = 5 (em) Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 5 em - HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc - Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Bài tập chờ Đáp số: 9 lít Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài, chia sẻ kết quả. làm bài và chia sẻ trước lớp. Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Tỉ số phần trăm HS khá của trường thiết. Thắng Lợi là: 100% - 25% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh. Số học sinh khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200(học sinh) Số học sinh giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50(học sinh) Số học sinh trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30(học sinh) 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nêu lại cách giải bài toán Tìm - HS nêu hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm giải các bài toán dạng toán - HS nghe và thực hiện Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1. Kiến thức: Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. 2. Kĩ năng: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK. - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 137 luận, chia sẻ + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón + Làm cho môi trường đất trồng bị suy hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi tr- thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn ường đất ? tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân . + Nêu những tác hại của rác thải đối với + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, môi trường đất ? bị suy thoái. - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất - HS nêu ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều. Kĩ năng: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu quãng đường, thời gian. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Tóm tắt: a. s = 120km t = 2giờ 30 phút v =? b. v = 15km/giờ t = nửa giờ s =? Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 c. v = 5km/giờ s = 6km t = ? Bài giải a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c. Thời gian người đó cần để đi là; 6 : 5 = 1,2( giờ) Đáp số: 48 km/giờ; 7,5 km Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề + Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy quãng đường AB ta phải biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90: 1,5 = 60 ( km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60:2= 30 ( km/giờ) Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 90: 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy: 3- 1,5 = 1,5 ( giờ ) Đáp số: 1,5 giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo - GVKL viên Giải Tổng vận tốc của hai xe là: 180 : 2 = 90(km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 - 54 = 36(km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ 36km/giờ 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu quãng đường. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người. 2. Kĩ năng: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. * Cách tiến hành: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 * Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong SGK - GV nhắc HS : - HS lắng nghe + 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn * HS làm bài - GV theo dõi HS làm bài - Thu bài - Cả lớp làm bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn - HS chia sẻ tả người 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS - HS nghe - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1. Kiến thức: Biết chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. 2. Kĩ năng: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx