Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 TUẦN 31 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế cho y phục truyền thống của Việt Nam ? nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn - Gv nhận xét trò chơi trong chiếc áo dài... - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn. + Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia bài đoạn ? thành 3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1. tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhóm - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng.. cho từng HS . - HS đọc bài nối tiếp lần 2. - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải. nghĩa của các từ được chú giải sau bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc - HS theo dõi SGK diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp + Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn. cho Út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy Út rất hồi - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không hộp khi nhận công việc đầu tiên này? yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền truyền đơn. đơn - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa + Vì sao Út muốn được thoát ly? sáng tỏ. - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. * Cách tiến hành: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc trao đổi, thống nhất về cách đọc. hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì " + GV đọc mẫu. - HS theo dõi +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi trước lớp. bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, bổ sung HS. 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện người cùng nghe. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. Kĩ năng: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức làm bài cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò choi với nội dung câu hỏi nhu sau: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút) *Mục tiêu: HS nắm được các thành phần và tính chất của phép trừ *Cách tiến hành: - Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp: chất của phép trừ + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi a : Số bị trừ là gì ? b : Số trừ c : Hiệu + Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - GV đưa ra chú ý : a - a = 0 a - 0 = a 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia - GV nhận xét chữa bài sẻ kết quả 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923 27069- 9537 = 17559 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069 b. c. 7,284 – 5,596 = 1,688 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284 0,863- 0,298 = 0,565 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863 Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ cách làm a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - Yêu cầu HS làm bài chia sẻ. - GV nhận xét chữa bài Bài giải Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số : 696,1ha 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải sau: Bài giải Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha quả là: - DT hồ cá: 0,95 ha 4,3 ha 2,7 + 0,95 = 3,65(ha) - DT trại nuôi gà: ..? Diện tích trại chăn nuôi gà là: 4,3- 3,65 = 0,65 (ha) Đáp số: 0,65 ha 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình. Kĩ năng: HS nêu được một số di tích lịch sử của địa phương cũng như các đặc sản trên quê hương mình. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương làng xóm. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương. - HS: Vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu tên các xã trong huyện của mình (Mỗi em chỉ nêu 1 tên xã hoặc thị trấn trong huyện mình) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về - HS nghe lịch sử địa phương của cộng đồng Lạc Việt đã từ kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa phương ta. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - HS thảo luận, báo cáo trước lớp, các thảo luận. nhóm khác nhận xét, bổ sung 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 - Nêu những di tích lịch sử có ở địa - Chùa Cỏ Tiền Phong . phương? - Đền Ủng . - Giáo viên giới thiệu cho HS biết về các di tích lịch sử này - Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở + Lễ hội đền Xá, lễ hội đền Ủng. địa phương mình? - Em hãy kể tên những đặc sản có ở địa - Nhãn lồng, tương bần, phương mình? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các - HS nêu khu di tích lịch sử của địa phương em ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu HS về tìm hiểu những đóng - HS nghe và thực hiện góp của nhân địa phương mình về con người và lương thực, thực phẩm cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta. - Số lượng thương binh, liệt sĩ và gia đình chính sách trong xã. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Chính tả TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả. Kĩ năng: - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò - HS chơi chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân. - Gv nhận xét trò chơi - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa - HS nghe tên các huân chương, giải thưởng, - HS nhắc lại danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam. - Cả lớp lắng nghe. - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam. em dễ viết sai - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX, 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm ch- ương ( BT2, BT3a). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải: a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba :Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng, - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy tên các huy chương, giải thưởng, danh chương, giải thưởng, danh hiệu hiệu? Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi - HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải: - GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng. 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết: đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng + bông sen bạc + Bông sen Bạc + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân. Kĩ năng: - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận tỉ mỉ, tính toán nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm bài, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ cách làm 2 3 10 9 19 a) 3 5 15 15 15 12 5 4 3 17 17 17 17 b) 578,69 + 181,78 = 860,47 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất -Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, chia - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao sẻ cách làm hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ 7 3 4 1 7 4 3 1 a) ( ) ( ) phân sô và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4 - GV nhận xét chữa bài 11 4 2 11 4 72 28 14 99 99 99 72 28 14 ( ) 99 99 99 72 42 30 10 99 99 99 33 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,46 – 30,98 – 72,47 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47) Bài tập chờ: = 83,45 – 73,45 = 10 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: 3 + 1 = 17 (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20 - 17 = 3 (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15 = 15% 20 100 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 Đáp số: a) 15% số tiền lương; b) 600000 đồng. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm bài 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe và thực hiện HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. Kĩ năng: Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi + Nêu tên một số loài thú ở trong rừng + Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ. 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những dưới đây phù hợp với chỗ nào trong loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục câu. đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái a. Sinh dục b. Nhị gọi là nhuỵ. c. Sinh sản d. Nhụy Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với + 1: nhuỵ số thứ tự nào trong hình + 2: nhị Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn phấn nhờ côn trùng trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió. Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Đa số loài vật chia thành 2 giống: dưới đây phù hợp với chỗ .. nào trong đực và cái. Con đực có cơ quan sinh câu. dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con cái a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới có cơ quan dục cái tạo ra trứng (a) d. Tinh trùng e. Đực và cái + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ. Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? cao cổ. + Những động vật đẻ trứng: chim cánh - Yêu cầu HS làm bài tập sau: cụt, cá vàng. 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong các câu cho phù hợp Hoa là cơ quan ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 2. Viết chú thích vào hình cho đúng 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nhờ côn trùng Râm bụt Hướng dương Ngô Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau - Đa số các loài vật chia thành hai giống ..Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra .. - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ 5. Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu: + Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. = Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN CỦA XÃ SƠN TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Qua bài này, HS cần: - Nắm được đặc điểm vị trí, giới h nó đối hạn xã Sơn Trường. - Địa hình xã ta chủ yếu là đồi núi, thuận lợi cho việc phát triển trồng trọt, chăn nuôi. Kĩ năng: Chỉ được vị trí, giới hạn của xã Sơn Trường trên bản đồ huyện Hương Sơn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ huyện Hương Sơn, tranh ảnh về xã nhà. - HS: Những hiểu biết của các em về xã. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: Nêu đặc điểm của 4 đại dương? - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28phút) * Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: - Nắm được đặc điểm vị trí và ý nghĩa của nó đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Địa hình xã ta chủ yếu là đồi núi, thuận lợi cho việc phát triển trồng trọt, chăn nuôi. - Chỉ được vị trí, giới hạn của Sơn Trường trên bản huyện * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn - GV cho HS quan sát bản đồ xã Sơn - HS quan sát, thảo luận nhóm rồi báo Trường, thảo luận nhóm theo câu hỏi: cáo - Sơn Trường nằm ở khu vực nào? + Sơn Trường nằm trên trục đường Hồ Chí Minh thuận lợi cho việc giao lưu trong và ngoài xã, huyện, tỉnh. - Sơn Trường giáp những xã nào? Các mặt tiếp giáp: - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ + Phía Đông giáp với xã Kim Hoa huyện Hương Sơn. + Phía Tây giáp với xã Sơn Hàm - Địa phương mình giáp với những xã + Phía Nam giáp với xã Thọ Điền Nào? huyện Vũ Quang + Phía Bắc giáp với xã thị trấn Phố Châu Hoạt động 2: Địa hình - HS thảo luận và trình bày kết quả - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi + Hoàn toàn là đồi núi, một số vùng + Địa hình tỉnh ta thuộc loại địa hình bằng phẳng nào? + Đất phù sa. + Đất trồng của tỉnh ta thuộc loại đất gì? + Đặc điểm: Phì nhiêu, màu mỡ. + Đất trồng xã ta có đặc điểm gì? + Thuận lợi cho việc đi lại và phát triển + Nêu ý nghĩa của đặc điểm đó đối với sản xuất nông nghiệp. hoạt động sản xuất? - Làm nghề nông nghiệp là chính - Ở xã ta, người dân nghề gì là chính? + HS lên bảng và chỉ trên bản đồ. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Đất trồng tỉnh ta thuộc loại đất phù sa + Em hãy chỉ và đọc tên các xóm ? rất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển + Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống sản xuất nông nghiệp. trong câu sau: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Xã em trồng các loại cây nào ? - HS nêu: lúa, ngô, rau, khoai, cam, mít, vải và một số cây ăn quả khác - Tìm hiểu thêm về sự phát triển của xã + Đất Nông nghiệp: 1.686,66 ha (Diện nhà. tích đất lúa nước: 188,70 ha; Đất trồng cây hàng năm: 317,62 ha; Đất trồng cây hàng năm khác: 128,92 ha; Đất trồng cây lâu năm: 442,19 ha); + Đất lâm nghiệp:894,75 ha; Đất rừng sản xuất: 894,75 ha; + Đất ở 27,31ha; Đất chưa sử dụng 29,15ha. - Dân cư: Xã có 1190 hộ/3998 nhân khẩu, trong đó trên 90% dân số làm nghề nông nghiệp. - Đời sống kinh tế: + Thu nhập bình quân đầu người: 44,3 triệu đồng/người/năm; + Tỷ lệ hộ nghèo: 1,91%. (đã trừ hộ nghèo bảo trợ xã hội). 4.Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. Kĩ năng: HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân. *Cách tiến hành: - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích. + Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày. + Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung. em đã được học? 1. Tính chất giao hoán. a x b = b x a 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c) 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 c) 35,4 x 6,8 = 240,72 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. - GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - Bạn đã vận dụng những tính chất nào - Tính chất giao hoán, kết hợp. của phép nhân để giải bài toán 3? Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian. - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km - Bạn nào có cách giải khác không? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả sau: 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số tự - HS nghe và thực hiện nhiên, số thập phân, phân số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải: - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, đúng. làm nên những việc phi thường. - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023 + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi ng- ười. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường là việc nhà một cách giỏi giang. b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường Bài 2: HĐ cá nhân nhịn, - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm - Yêu cầu HS làm bài chất gì của người phụ nữ Việt Nam? - GV nhận xét chữa bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ. b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Bài tập chờ; Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3. - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương + Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ + HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi ra được câu tục ngữ.. người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc - GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) - GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi đúng với hoàn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx