Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 TUẦN 30 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b) Cách tiến hành - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc. - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn ta lớn lên ? sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con. - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - Gv nhận xét - HS nghe - HS ghi vở Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê- mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện lần 1. đọc từ khó - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ: lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? đi hát rong kiếm ăn. 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ là những chiếc que dùng để vạch chữ mảnh gỗ nhặt được trên đường. trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào? + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi. + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là viết” tên mình bằng cách rút những chữ một câu bé rất hiếu học ? gỗ.) + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được. + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, gì về quyền học tập của trẻ em? đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất - HS phát biểu tự do, VD: + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự cảnh phải chịu khó học hành. quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự - HS trả lời. hiếu học của Rê-mi. - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu bài Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ - Cả lớp theo dõi Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn. + Gọi HS đọc + Luyện đọc theo cặp - HS đọc + Thi đọc diễn cảm - HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua bài tập đọc này em học được điều - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền gì ? được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng... 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi BT1 - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b) Cách tiến hành - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - HS nghe 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài. + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch được số tiền mua gạch ta cần biết gì? + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch + Tính chiều rộng nền nhà. + Tính diện tích nền nhà. + Tính diện tích một viên gạch. + Tính số viên gạch. + Tính số tiền mua gạch. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là hình vuông. 8 x 3 = 6 ( m) 4 Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2 Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền là 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền để mua gạch là 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Đáp số 6 000 000 đồng. Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là: (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m b) 1568 m2 Bài tập PTNL HS: Bài 2: HĐ cá nhân Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên - GVKL Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 2 = 24(m) Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576(m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16(m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72(m) Độ dài đáy lớn hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là: 72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện tích một số hình đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giáo dục quyền và bổn phận cho học sinh II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng - HS đọc dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu a) Quyền là những điều pháp luật hoặc lại kết quả xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi. Quyền lợi, nhân quyền b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm. Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu -Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ” - GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, một số HS trình bày : - GV nhận xét chữa bài - Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm được. - HS giải nghĩa các từ tìm được. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp theo dõi - GV cho HS chia sẻ Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS đọc định được nêu trong điều 21 của Luật thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. nhi. - HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ Bài tập 4: HĐ cá nhân dạy thiếu nhi. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS chia sẻ: + Truyện út Vịnh nói điều gì ? - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ + Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm giữ gìn an toàn giao thông và dũng cảm sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn phận cứu em nhỏ. của trẻ em phải thương yêu em nhỏ? - Điều 21 khoản 1. + Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ? - Điều 21 khoản 2. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình về nhân vật út Vịnh. - GV nhận xét Bài tập chờ - HS viết đoạn văn. Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận - GV cho HS tự đọc yêu cầu của bài. xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), - HS tự đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. trả lời câu hỏi. - Hs làm bài: Năm điều Bác Hồ dạy nói - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bác về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành thiếu nhi đã trở thành những quy định đ động tốt cho các cháu thiếu nhi. ược nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS lắng nghe. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc - HS đặt chủ đề Quyền và bổn phận. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV khen ngợi những HS, nhóm HS - HS nghe làm việc tốt. 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt - HS nghe và thực hiện về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b) Cách tiến hành - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi sau: + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, dạng hình quạt. + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong - HS quan sát SGK và hỏi nhau: + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây xanh điều gì ? do từng thành viên trong nhóm cây xanh trồng ở vườn trường. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây. - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây. - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây. + Liên trồng được 5 cây. + Mai trồng được 8 cây. + Lan trồng được 4 cây. b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây. c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây. d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơ n bạn Dũng. e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơ n bạn Liên. Bài tập 2a: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - HS nêu yêu cầu - HS tự giải, - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài - Đáp án: a) 16 Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm bài - Nêu đáp án chọn. C - GV nhận xét chữa bài - HS giải thích đáp án chọn. - Tại sao em chọn ý C - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn - Đây là dạng biểu đồ nào ? quan hệ số lượng theo các tỉ số phần trăm. 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Những loại biểu đồ nào được dùng phổ - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ dạng biến ? hình quạt. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và - HS nghe và thực hiện. hình quạt trong thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. - Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b) Cách tiến hành - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: * Cách tiến hành: * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau lớp. đó chia sẻ trước lớp: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858. ta vào ngày 1- 9 – 1858 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896) (1885-1897). - Các phong trào yêu nước của Phan Bội - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX. - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930 3- 02 - 1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1932. 1931 - Cách mạng tháng Tám thành công - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945 tháng 8 năm 1945. - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’ - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’ - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9- ngôn độc lập 2-9-1945 1945 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta. hơn hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong - Chính quyền non trẻ của chúng ta hoàn cảnh hết sức đặc biệt. trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”. - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. chiến. - Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. * GVKL: * HS theo dõi 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn - HS nghe và thực hiện từ năm 1858 đến nay với mọi người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm - HS nghe và thực hiện nghĩ của em về Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). - Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II-CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 1. - HS: SGK, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b) Cách tiến hành - Cho HS hát - HS hát - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy - HS đọc nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết LTVC trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 tác -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. - Đánh dấu phần chú thích trong câu - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài. - GV nhận xét chữa bài - HS trình bày - HS khác nhận xét. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân - Tất nhiên rồi. vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần) + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh (chú thích Mị Nương là con gái vùa Hùng thứ 18) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội. - Tham gia tuyên truyền, cổ động - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ, Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của Cái bếp lò bài - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch - HS nêu ngang ? Cho ví dụ ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch - HS nghe và thực hiện ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: (3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b) Cách tiến hành - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông - HS chơi trò chơi vàng" với các câu hỏi sau: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 a. 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778 b. 8 4 2 9 3 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 5 5 3 0 1 0 0 1 0 0 8 5 1 0 0 c. 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97 - Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - Thực hiện từ trái qua phải chỉ chứa phép cộng, phép trừ? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 phần chưa biết trong trường a, b ? x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5 = 250 ( m) 3 Chiều cao mảnh đất hình thang là: 250 x 2 = 100 (m) 5 Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2) 20 000m2 = 2ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Cho HS đọc đề bài - HS phân tích đề và làm bài - HS tự phân tích đề và làm bài - Sau đó chia sẻ kết quả - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết Bài giải - GVKL Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 - 6 = 2(giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90(km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 - 15 - 45(km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6(giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều Bài 5 : HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc yêu cầu - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV. - Cho HS làm vào vở 4 = 1 hay 4 = 1x4 ; tức là: 4 = 4 - GV nhận xét. x 5 x 5x4 x 20 Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau). 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3 x = 19,3- 6,75 x = 12,55 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x – 35 = 45,72 x = 45,72+ 35 x = 80,72 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập - HS nghe và thực hiện. tương tự để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG, ĐẤT Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. Và việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. 2. Kĩ năng: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn - HS chơi hỏi đáp hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và - HS thảo luận trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà . Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 + Những nguyên nhân nào khiến rừng bị - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng tàn phá ? để lấy đất canh tác, trồng các cây lương - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng thực, cây ăn quả hoặc các cây công bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy nghiệp. củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ - Hình 2: Cho thấy con người còn phá dùng, ; phá rừng để lấy đất làm nhà, rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt làm đường, than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Do con người khai thác, cháy rừng - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. * Hoạt động 2 : Thảo luận - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. - GV kết luận: Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ Hậu quả của việc phá rừng: và thường xuyên - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. * Hoạt động 3 : Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * Cách tiến hành: - Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, - Thảo luận - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang luận, chia sẻ 137 + Làm cho môi trường đất trồng bị suy + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi tr- tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân . ường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, + Nêu những tác hại của rác thải đối với bị suy thoái. môi trường đất ? - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu rừng, đất ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện thông tin về tác động của con người đến môi trường rừng, đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con ng ười đến môi trường không khí và nước ”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx