Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hoàng Anh

docx28 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hoàng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày11 tháng4 năm 2022
 NGHÍ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
 ---------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự 
hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
 - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc 
 lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
 - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn 
 ta lớn lên ? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, 
 muông thú đều biết nói, biết nghĩ như 
 người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. 
 Thế giới của các em trở thành thế giới 
 hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, 
 cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về 
 đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong 
 đời thật tiếng người nói với con.
 - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì 
 đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi 
 lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích 
 đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống 
 một cuộc sống hạnh phúc thật sự do 
 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong - HS ghi vở
 những quyền của trẻ em là quyền được 
 học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em 
 nghèo không được hưởng quyền lợi 
 này. Rất may, các em lại gặp được 
 những con người nhân từ. Truyện Lớp 
 học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-
 mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ 
 sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li 
 trên quãng đường hai thầy trò hát rong 
 kiếm sống
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
 - HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 lần 1. đọc từ khó
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
 - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe
 nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi 
 ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc 
 (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-
 mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi 
 Rê-mi có thích học không và nhận đư
 ợc lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi 
 dịu dàng, đầy cảm xúc.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
 mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
 - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 
 4).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ:
 lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước 
2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 lớp:
 + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy 
 trò đi hát rong kiếm ăn.
 +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là 
 nghĩnh? những miếng gỗ mỏng khắc chữ được 
 cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
 - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
 là những chiếc que dùng để vạch chữ 
 trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó 
 Ca – pi. 
 + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
 mi khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí 
 nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những 
 cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen 
 sẽ biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – 
 pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, 
 bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết 
 quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang 
 học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ 
 viết” tên mình bằng cách rút những chữ 
 gỗ.)
 + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ 
 là một câu bé rất hiếu học ? dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả 
 các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc 
 trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao 
 nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc 
 được.
 + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, 
 đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
 + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ - HS phát biểu tự do, VD:
 gì về quyền học tập của trẻ em? + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
 + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập.
 + Để thực sự trở thành những chủ nhân 
 tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi 
 hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
 - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - HS trả lời.
 - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự - HS nghe
 quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và 
 sự hiếu học của Rê-mi.
 4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 
 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu
 bài
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi
 Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm 
 hồn.
 + Gọi HS đọc - HS đọc
 + Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 + Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 - Qua bài tập đọc này em học được - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền 
 điều gì ? được học tập/ được yêu thương chăm 
 sóc/ được đối xử công bằng...
 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- HS làm bài 1, bài 3(a, b).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính diện tích các hình 
 đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
 + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
 được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
 + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch
 + Tính chiều rộng nền nhà.
 + Tính diện tích nền nhà.
 + Tính diện tích một viên gạch.
 + Tính số viên gạch.
 + Tính số tiền mua gạch.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải
 diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là
 hình vuông. 8 x 3 = 6 ( m)
 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 b) 1568 m2
 Bài tập PTNL HS:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên
 - GVKL Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện
 tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình đã học.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù. 
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn 
phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng 
BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục quyền và bổn phận cho học sinh
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng - HS đọc
 dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ 
 bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và 
 làm đúng BT3.
 - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) Quyền là những điều pháp luật hoặc 
 nêu lại kết quả xã hội công nhận cho được hưởng, 
 được làm, được đòi hỏi.
 Quyền lợi, nhân quyền
 b) Quyền là những điều do có địa vị 
 hay chức vụ mà được làm.
 Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, 
 thẩm quyền
 Bài tập 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu -Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ”
 - GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng 
 nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác 
 nhau của các từ đồng nghĩa.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, một số HS trình bày : 
 - GV nhận xét chữa bài - Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : 
 nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận 
 sự.
 - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm - HS giải nghĩa các từ tìm được.
 được.
 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy 
 - GV cho HS chia sẻ thiếu nhi, so sánh với các điều luật 
 trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và 
 giáo dục trẻ em.
 a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn 
 phận của thiếu nhi. 
 b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy 
 định được nêu trong điều 21 của Luật 
 Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ 
 đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy dạy thiếu nhi.
 thiếu nhi.
 Bài tập 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS chia sẻ:
 + Truyện út Vịnh nói điều gì ? - Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm 
 vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng 
 cảm cứu em nhỏ.
 + Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 1.
 sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn 
 phận của trẻ em phải thương yêu em 
 nhỏ?
 + Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 2.
 sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn 
 phận của trẻ em phải thực hiện an toàn 
 giao thông ?
 - GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình - HS viết đoạn văn.
 bày suy nghĩ của mình về nhân vật út - HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận 
 Vịnh. xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét 
 Bài tập chờ
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - GV cho HS tự đọc yêu cầu của bài. - HS tự đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác - Hs làm bài: Năm điều Bác Hồ dạy nói 
 Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy 
 luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và thiếu nhi đã trở thành những quy định đ
 giáo dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), ược nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, 
 trả lời câu hỏi. chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS lắng nghe.
 Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và 
 hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc - HS đặt
 chủ đề Quyền và bổn phận.
8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - GV khen ngợi những HS, nhóm HS - HS nghe
 làm việc tốt.
 - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt - HS nghe và thực hiện
 về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả 
 lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu 
 gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập 
 sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số 
liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, 
 dạng hình quạt.
 + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng 
 giữa các đối tượng hiện thực nào đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát
 trong SGK và hỏi nhau:
 + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây 
 điều gì ? xanh do từng thành viên trong nhóm 
 cây xanh trồng ở vườn trường.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : 
 biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây.
 - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây.
 - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây.
 + Liên trồng được 5 cây.
 + Mai trồng được 8 cây.
 + Lan trồng được 4 cây.
 b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
 c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 
 cây.
 d) Liên và Mai trồng được nhiều cây h
 ơn bạn Dũng.
 e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơ
 n bạn Liên.
 Bài tập 2a: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự giải, 
 - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - Đáp án: a) 16
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân
 - GV nhận xét chữa bài - Nêu đáp án chọn. C
 - Tại sao em chọn ý C - HS giải thích đáp án chọn.
 - Đây là dạng biểu đồ nào ? - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn 
 quan hệ số lượng theo các tỉ số phần 
 trăm.
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Những loại biểu đồ nào được dùng - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ 
 phổ biến ? dạng hình quạt.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và - HS nghe và thực hiện.
 hình quạt trong thực tế cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng 
Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước 
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc 
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng 
chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây 
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng 
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được 
thống nhất. 
- Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
a) Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Phẩm chất: HS yêu thích môn học lịch sử
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung: Em hãy nêu một số mốc 
 sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng 
 trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện 
 tiêu biểu)
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
 nay:
 * Cách tiến hành:
 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước 
 lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau lớp.
 đó chia sẻ trước lớp:
 - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược 
 nước ta vào ngày 31- 08-1858. nước ta vào ngày 1- 9 – 1858
 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 
 năm (1885-1896) năm (1885-1897).
 - Các phong trào yêu nước của Phan - Các phong trào yêu nước của Phan 
 Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa 
 Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX.
 - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
 02- 03-1930 3- 02 - 1930 
 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 
 1932. – 1931 
 - Cách mạng tháng Tám thành công - Cách mạng tháng Tám thành công 
 tháng 9 năm 1945 tháng 8 năm 1945.
 - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về 
 trước’’ sau’’
 - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-
 ngôn độc lập 2-9-1945 1945
 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán 
 kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh 
 mạng hai triệu đồng bào ta. mạng hơn hai triệu đồng bào ta. 
 - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, 
 chính quyền non trẻ của chúng ta phải chính quyền non trẻ của chúng ta phải 
 đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc 
 ngoại xâm”
 - Chính quyền non trẻ của chúng ta - Chính quyền non trẻ của chúng ta 
 trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt. trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”.
 - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân 
 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ 
 khí. khí.
 - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng 
 súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
 - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí 
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
 chiến. chiến.
 - Sau gần hai tháng giam chân địch 
 trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong 
 trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi 
 thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp 
 tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu 
 dài. 
 * GVKL: * HS theo dõi
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai - HS nghe và thực hiện
12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi 
 người.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về Bác Hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu 
gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
- Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II-CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng phụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy - HS đọc 
 nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết 
 LTVC trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); 
 - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân 
 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 tác dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. 
 - Đánh dấu phần chú thích trong câu
 - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài.
 đôi. - HS trình bày
 - GV nhận xét chữa bài - HS khác nhận xét.
 Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
 Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của - Tất nhiên rồi.
 nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ 
 đều như vậy 
 Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, 
 nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu 
 tả giọng công chúa nhỏ dần) 
 + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái 
 vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn 
 Tinh (chú thích Mị Nương là con 
 gái vùa Hùng thứ 18)
 Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác 
 xã hội.
 - Tham gia tuyên truyền, cổ động 
 - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh 
 - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt 
 sĩ, giúp đỡ, 
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của 
 Cái bếp lò bài
 - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu
 + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu 
 chuyện Cái bếp lò.
 + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
 trong từng trường hợp.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch - HS nêu
 ngang ? Cho ví dụ ?
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
 gạch ngang để dùng đúng dấu câu này 
 khi viết bài.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, 
tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu 
thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: (3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi
 chuông vàng" với các câu hỏi sau:
 + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm 
 thế nào ? 
 + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
 + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu 
 thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm
 a. 85793 – 36841 + 3826 
 = 48952 + 3826 
 = 52778
 b.
 8 4 2 9 3 0
 1 0 0 1 0 0 1 0 0
 5 5 3 0
 1 0 0 1 0 0
 8 5
 1 0 0
 c. 325,97 + 86,54 + 103,46
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
 - Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - Thực hiện từ trái qua phải
 chỉ chứa phép cộng, phép trừ?
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
 phần chưa biết trong trường a, b ? x + 3,5 = 7
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình 
 thang là:
 150 x 5 = 250 ( m)
 3
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 250 x 2 = 100 (m)
 5
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha
 Bài tập chờ
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và làm bài
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - Sau đó chia sẻ kết quả
 - GVKL Bài giải
 Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô 
 du lịch là:
 8 - 6 = 2(giờ)
 Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 
 giờ là:
 45 x 2 = 90(km)
 Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô 
 chở hàng là:
 60 - 15 - 45(km)
 Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô 
 tô chở hàng là:
 90 : 15 = 6(giờ)
 Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
 Bài 5 : HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm vào vở - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV.
 - GV nhận xét. 4 = 1 hay 4 = 1x4 ; tức là: 4 = 4
 x 5 x 5x4 x 20
 Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại 
 có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng 
 bằng nhau).
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3
 x = 19,3- 6,75
 x = 12,55
 b) x – 35 = 49,4 -3,68
 x – 35 = 45,72
 x = 45,72+ 35
 x = 80,72
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài - HS nghe và thực hiện.
 tập tương tự để làm thêm.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG, ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù
-Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. 
Và việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK,Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: (3 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b) Cách tiến hành
 - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
 bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
 + Môi trường tự nhiên là gì ?
 + Môi trường tự nhiên cho con người 
 những gì ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe
 - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 và trả lời câu hỏi
 + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
 để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công 
 nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc 
 đốt than mang bán, để lấy gỗ làm 
 nhà .
 + Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và 
 bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ?
 - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
 rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương 
 rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
 đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp.
 làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, )
 - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 cháy rừng.
 + Do con người khai thác, cháy rừng
 * Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
 - GV kết luận: thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
 Hậu quả của việc phá rừng: hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
 - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
 ra thường xuyên. dữ và thường xuyên 
 - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
 - Động vật và thực vật quý hiếm giảm 
 dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và 
 một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 
 * Hoạt động 3 : Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12phút)
 * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu 
 hẹp và suy thoái.
 * Cách tiến hành:
 - Quan sát và thảo luận 
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021 - 2022
 + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng 
 đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
 + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
 nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
 - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
 - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn 
 đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu 
 hẹp là do dân số tăng nhanh, con người 
 cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, 
 khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống 
 con người nâng cao cũng cần diện tích 
 đất vào những việc khác như thành lập 
 các khu vui chơi giải trí, phát triển 
 công nghiệp, giao thông, 
 - Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
 137 luận, chia sẻ
 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
 bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không 
 trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
 + Nêu những tác hại của rác thải đối phân .
 với môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bị suy thoái.
 nguyên nhân làm cho đất trồng ngày 
 càng bị thu hẹp và suy thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu
 rừng, đất ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện
 thông tin về tác động của con người 
 đến môi trường rừng, đất và hậu quả 
 của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động 
20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx