Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án 5 TUẦN 3 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số. 2. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập các kiến thức về hỗn số, phân số học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II- CHUẨN BỊ - GV: SGK - HS: SGK, vở viết II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9 giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 ;9 ;12 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29 3 ; 2 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10 như so sánh 2 phân số 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở phần a,b. - GV nhận xét chữa bài 1 1 3 4 9 8 17 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 1 1 2 3 2 3 6 6 6 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 4 8 11 56 33 23 rồi thực hiện như đối với PS. 2 1 3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... ........................................................... Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (Phần 1,2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc đúng bản kịch. Cụ thể: Biết đọc ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch, phù hợp tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu tranh để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong bài). - HS năng khiếu biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 2. Năng lực: - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: *Cách tiến hành: (GV hướng dẫn HS đọc ở nhà) 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3- phần 1) ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3- phần 2) *Cách tiến hành: * Phần 1 - HS đọc - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - Nhóm trưởng điều khiển - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Đại diện các nhóm báo cáo lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 chồng. - Tuỳ học sinh lựa chọn. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? * Phần 2 - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung. 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải nào? tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe. dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ. 4. HĐ Đọc diễn cảm: *Cách tiến hành: (GVHD học sinh về nhà luyện đọc diễn cảm) 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH NGHE - GHI: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thư gửi các HS “Sau tám mươi năm trời nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” - Viết đúng bài chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ đoạn “ từ đầu... về giam ở Pháp ”, nghe ghi lại được nội dung đoạn viết. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ở BT2; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS năng khiếu nêu được quy tắc đánh dấu thanh của tiếng. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê (BT2,BT3) . 2. Năng lực. - Biết tìm hiểu nội dung bài viết và nhớ viết lại được vào vở. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ viết chính tả. (HS tự viết chính tả đoan bài ở nhà) 3. HĐ làm bài tập: *Mục tiêu: - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3) Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 *Cách tiến hành: * Bài chính tả nhớ- viết : Thư gứi các học sinh Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - HS nghe - GV nhận xét Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập sẻ kết quả - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết - Dấu thanh được đặt ở âm chính khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? của vần. - Học sinh nhắc lại. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. * Bài chính tả Nghe - ghi: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - GV nhận xét chữa bài - Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi: + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “nghĩa” 4. HĐ ứng dụng: - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 cuống 5. Hoạt động sáng tạo: - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................. ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết phân số thập phân, chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số; chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Cộng trừ phân số, hỗn số. 2. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập các kiến thức về phân số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Biết giải bài toán có liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì (dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 *Cách tiến hành: Tiết 12 (trang 15) Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Những phân số có mẫu số là 10, 100... + Những phân số như thế nào thì gọi là gọi là các phân số thập phân. phân số thập phân? - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số + Nêu cách viết phân số đã cho thành (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu phân số thập phân? số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 - Yêu cầu học sinh tự làm bài ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nêu yêu cầu của bài tập? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số cộng với tử số của phần phân số ta được như thế nào? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 - Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển Bài 3,4: HDHS làm ở nhà Tiết 13 (trang 15) Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết - Yêu cầu HS làm bài quả - Giáo viên nhận xét, kết luận 7 9 70 81 151 a, 9 10 90 90 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 - Tính Bài 2(a, b): HĐ cá nhân - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo - Gọi HS đọc yêu cầu viên 5 2 25 16 9 - Yêu cầu HS tự làm bài a, - - Giáo viên nhận xét, kết luận 8 5 40 40 1 3 44 - 30 14 b,1 10 4 40 40 . 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. 4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... .......................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xếp được các từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp ; nắm được các thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (HS năng khiếu đặt được câu với các từ tìm được). - Lưu ý: HS năng khiếu thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT2); đặt câu với các từ tìm được(BT3c) 2. Năng lực: - Thông qua việc tìm hiểu bài, phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết tìm các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm công nhân? việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng dân? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Những người làm nghề kinh - Doanh nhân là gì? doanh Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận theo nội - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: dung giáo viên hướng dẫn + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Đại diện mỗi nhóm, trình bày - Trình bày kết quả một câu tục ngữ hoặc thành ngữ - Giáo viên nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành người đem lại điều tốt lành cho ngữ, tục ngữ. mình. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: - Người Việt Nam ta gọi nhau là 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào vì đều sinh ra từ bọc bào? trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ............................................................. Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào. Phân tích nghệ thuật quan sát, chọn lọc ý của nhà văn Tô Hoài qua bài Mưa rào, hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. (HS năng khiếu cần hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động). - Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2) 2. Năng lực: - Biết cùng các bạn tìm hiểu nội dung bài, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ khi biết cách lập dàn ý bài văn tả một cơn mưa. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng nhóm, bút dạ. Dàn bài mẫu. - HS: SGK, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện quan sát cơn mưa - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - Nắm được ý chính của đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn thành. Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 - Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu. *Cách tiến hành: TIẾT 1 Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ.... - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh... + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. mưa ù xuống... - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống . + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run vật, bầu trời trong và sau trận mưa. rẩy. - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Sau trận mưa: + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn Bài 2: HDHS làm ở nhà TIẾT 2 Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 5 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? văn chưa hoàn chỉnh. - Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định - Tả quang cảnh sau cơn mưa. nội dung chính của mỗi đoạn? - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát biểu. - Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào bạn Quỳnh Liên? ạt, tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa. Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa. - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm vở - Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn - 4 học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên nhận xét sửa chữa - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến - Yêu cầu các học sinh khác đọc - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn - Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu Bài 2: HDHS làm ở nhà 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện mưa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Năng lực: - Thông qua việc ôn tập về một số dạng bài toán nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. *Cách tiến hành: * Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm. 5 Tỉ số 2 số là Bài giải 6 Ta có sơ đồ: Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và Đáp số: 55 và 66 tỉ số của hai số đó. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài 3 Bài giải Tỉ 2 số: 5 Ta có sơ đồ: Tìm 2 số đó? - Nêu cách giải bài toán Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 Hai số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại trên. 3. HĐ Thực hành: (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó để làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên - GV nhận xét chữa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện 5. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện. toán điển hình trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................... ........................................................................................................... ............................................................... ĐỊA LÍ VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chỉ và mô tả được vị trí địa lý và giới hạn của đất nước Việt Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam: khoảng 330 000 km2. - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. * HS năng khiếu: Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong chữ S. - Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam. Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ). Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ 2. Năng lực. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn - Hiểu biết về ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. 3. Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án điện tử. - HS: Vở ghi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động. - Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của - Chú ý lắng nghe tiết học . 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ1. Tìm hiểu vị trí địa lý và giới hạn của nước ta. * Mục tiêu: HS nắm được vị trí và giới hạn của đất nước ta. * Cách tiến hành: - N4: Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ lược đồ trả lời các câu hỏi sau: - Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ + Đất nước ta nằm trong khu vực nào lược đồ trả lời nội dung các câu hỏi nêu. của thế giới? + Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu và trên bản đồ hành chính Việt Nam? - GV trình chiếu lược đồ H1. HS làm việc với lược đồ. - Quan sát lược đồ trên màn hình và SGK’ + Quan sát lược đồ và chỉ phần của đất - Trả lời câu hỏi trước lớp. nước ta trên lược đồ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền. Tên biển là gì? + Nêu và chỉ một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ. GV tiểu kết: Đất nước ta gồm đất liền, Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 biển, đảo và các quần đảo + Vị trí như vậy có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước? HĐ2. Tìm hiểu hình dạng, diện tích của nước ta. *Mục tiêu: HS nắm được hình dạng, diện tích của nước ta. * Cách tiến hành: - HS Quan sát lược đồ H2, làm việc với SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ + Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? lược đồ trả lời nội dung các câu hỏi nêu. +Từ Bắc vào Nam phần đất liền dài bao nhiêu km? - HS trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung. + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - HS đọc bảng số liệu : + Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu? + Hãy so sánh diện tích nước ta với diện tích các nước trong khu vực? GV nhận xét, chuẩn kiến thức trên bảng phụ. HĐ3. Tìm hiểu địa hình, khoáng sản của nước ta. * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam cũng như khoáng sản của nước ta. * Cách tiến hành: a. Địa hình: (làm việc cá nhân). - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 1 hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : SGK. + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ nước ta ? + So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng với vùng đồng bằng của nước ta ? nhiều lần + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước - Một số HS trả lời trước lớp. ta ? Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung : Sông Gâm, hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường nào có hình cánh cung ? Sơn Nam. - Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam: 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết quả SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? đồng, bô- xít, vàng + Hoàn thành bảng sau: + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh Tên Kí Nơi Công + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh khoáng hiệu phân bố dụng + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào Cai) sản chính + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên Than + Dầu mỏ ở biển Đông A- pa- tít Sắt Bô- xit Dầu mỏ - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu cầu - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam của GV. HS khác nhận xét. yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ - Kết luận: Nước ta có nhiều loại - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài. khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi - 1 học sinh đọc kết luận SGK. c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho (làm việc cả lớp): phát triển ngành nông nghiệp. - Nêu những ích lợi do địa hình và + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho khoáng sản mang lại cho nước ta ? ngành công nghiệp khai thác khoáng sản 3. Hoạt động ứng dụng *Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho học sinh. * Cách tiến hành. - Trình chiếu hệ thống câu hỏi, HS chọn đáp án đúng. - Nhận xét. 4. Hoạt động sáng tạo: Về nhà tìm hiểu thêm về đất nước, con người Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......... ............................................................. Thứ Năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 KHOA HỌC CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. 2. Năng lực: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 3. Phẩm chất: Yêu quý bố mẹ, biết giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5 II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm nhóm 4 theo câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng gì? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp + Bào thai được hình thành từ đâu? tinh trùng. + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 bé ra đời? tháng ở trong bụng mẹ - Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. *HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 nhóm đôi, trả lời. thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_thu.doc



