Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án 5
 TUẦN 3 
 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
 - Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc luyện tập các kiến thức về hỗn số, phân số học sinh có cơ hội 
phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II- CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
 hỗn số, chẳng hạn:
 + Hỗn số có đặc điểm gì ?
 + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
 + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
 số ta cần thực hiện như thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
 -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
 bài quả 
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 
 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
 giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
 ;9 ;12 
 8 8 8 10 10 10
 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
 - Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
 sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh 
 đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29
 3 ; 2 
 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10
 như so sánh 2 phân số 
 39 29 9 9
 ta có 3 2
 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
 10 10
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vở để kiểm tra
 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
 10 5 10 5
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
 rồi thực hiện phép tính:
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
 - GV nhận xét chữa bài
 1 1 3 4 9 8 17
 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 1 1 
 2 3 2 3 6 6 6
 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 
 2 4 8 11 56 33 23
 rồi thực hiện như đối với PS. 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
 2 1 8 21 8 21
 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
 3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
 thành phân số và ngược lại chuyển đổi 
 phân số thành hỗn số. 
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
 nào nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................... 
 ...........................................................
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 TẬP ĐỌC
 LÒNG DÂN (Phần 1,2)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết đọc đúng bản kịch. Cụ thể: Biết đọc ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân 
vật với lời nói nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến.
 - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch, phù hợp tính cách từng nhân vật, tình huống của 
vở kịch. 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong 
cuộc đấu tranh để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong 
bài).
 - HS năng khiếu biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân 
vật.
 2. Năng lực: 
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng 
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
 thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ Luyện đọc: 
 *Cách tiến hành: (GV hướng dẫn HS đọc ở nhà)
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, 
 mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3- phần 1) 
 ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3- phần 2)
 *Cách tiến hành:
 * Phần 1 - HS đọc
 - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - Nhóm trưởng điều khiển
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Đại diện các nhóm báo cáo
 lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? chạy vào nhà dì Năm.
 + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 chồng.
 - Tuỳ học sinh lựa chọn.
 + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú 
 nhất? Vì sao?
 * Phần 2
 - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo 
 giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận 
 để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung.
 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải 
 nào? tía mầy không? An trả lời hổng 
 phía tía làm cai hí hửng cháu 
 kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ 
 rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của 
 chồng, tên bố chồng để chú cán 
 bộ biết mà nói theo.
 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng 
 của người dân với cách mạng. 
 Người dân tin yêu cách mạng sẵn 
 sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách 
 mạng trong lòng dân là chỗ dựa 
 vững chắc nhất của cách mạng.
 - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe.
 dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
 4. HĐ Đọc diễn cảm: 
 *Cách tiến hành: (GVHD học sinh về nhà luyện đọc diễn cảm)
 5. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
 5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
 dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong 
 những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................... 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 CHÍNH TẢ
 NHỚ - VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 NGHE - GHI: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thư gửi các 
HS “Sau tám mươi năm trời nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” 
 - Viết đúng bài chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ đoạn “ từ đầu... về giam ở 
Pháp ”, nghe ghi lại được nội dung đoạn viết. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ở 
BT2; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS năng khiếu nêu được quy tắc đánh 
dấu thanh của tiếng.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê 
(BT2,BT3) .
 2. Năng lực.
 - Biết tìm hiểu nội dung bài viết và nhớ viết lại được vào vở.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 - Học sinh: Vở viết.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi 
 dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô 
 đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 
 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và 
 cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
 - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, 
 âm cuối
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ viết chính tả. (HS tự viết chính tả đoan bài ở nhà)
 3. HĐ làm bài tập: 
 *Mục tiêu: 
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; 
 biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê 
 (BT2,BT3) 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 *Cách tiến hành:
 * Bài chính tả nhớ- viết : Thư gứi các học sinh
 Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài 
 tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - HS nghe
 - GV nhận xét
 Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập sẻ kết quả
 - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? của vần.
 - Học sinh nhắc lại.
 *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng 
 đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
 chính.
 * Bài chính tả Nghe - ghi: Anh bộ đội Cụ Hồ 
 gốc Bỉ
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn?
 - Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu 
 hỏi:
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ?
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và 
 “nghĩa”
 4. HĐ ứng dụng: 
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
 tiếng: xóa, ngày, cười.
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng 
 của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 cuống
 5. Hoạt động sáng tạo: 
 - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
 - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác .
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..................................................................................................................
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết phân số thập phân, chuyển một phân số thành phân số thập phân.
 - Chuyển hỗn số thành phân số; chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có 
hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
 - Cộng trừ phân số, hỗn số.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc luyện tập các kiến thức về phân số thập phân học sinh có cơ 
hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Biết giải bài toán có liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
 nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì (dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
*Cách tiến hành:
Tiết 12 (trang 15)
Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
+ Những phân số như thế nào thì gọi là gọi là các phân số thập phân.
phân số thập phân? - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
phân số thập phân? số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
- Yêu cầu học sinh tự làm bài ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân 
bằng phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Nêu yêu cầu của bài tập? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số cộng với tử số của phần phân số ta được 
như thế nào? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
 số của phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
- Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 
lại cách chuyển
Bài 3,4: HDHS làm ở nhà
Tiết 13 (trang 15)
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết 
- Yêu cầu HS làm bài quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận 7 9 70 81 151
 a, 
 9 10 90 90
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 - Tính
 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo 
 - Gọi HS đọc yêu cầu viên
 5 2 25 16 9
 - Yêu cầu HS tự làm bài a, - 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận 8 5 40 40
 1 3 44 - 30 14
 b,1 
 10 4 40 40
 .
 3. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
 thập phân.
 4. HĐ sáng tạo: (1 phút)
 - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
 dài vào cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................
 ..........................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Xếp được các từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp ; nắm 
được các thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu 
nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một 
từ có tiếng đồng vừa tìm được (HS năng khiếu đặt được câu với các từ tìm được).
 - Lưu ý: HS năng khiếu thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân 
Việt Nam (BT2); đặt câu với các từ tìm được(BT3c)
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm hiểu bài, phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực 
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết tìm các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của 
người Việt Nam.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. 
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
- Trình bày kết quả cùng làm bài.
- Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
 học
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
- Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm 
công nhân? việc ăn lương
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng 
dân? ruộng, sống bằng nghề làm 
 ruộng
- Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, 
 có tri thức chuyên môn
 - Những người làm nghề kinh 
- Doanh nhân là gì?
 doanh
Bài 2: HĐ nhóm
 - Học sinh đọc 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 - Các nhóm thảo luận theo nội 
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu:
 dung giáo viên hướng dẫn
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
- Trình bày kết quả một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
- Giáo viên nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm 
 chất của người Việt Nam mạnh 
 dạn, táo bạo nhiều sáng kiến 
 trong công việc và dám thực hiện 
 sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn 
 kết thống nhất trong ý chí và 
 hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn 
 coi trọng tình cảm và đạo lý, coi 
 nhẹ tiền bạc.
 + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành người đem lại điều tốt lành cho 
ngữ, tục ngữ. mình.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em)
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
câu hỏi: - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
bào? trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng đội, đồng thanh, .
 - Học sinh trao đổi với bạn bên 
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
 -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
2.
4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
 về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
 .............................................................
 Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và 
hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào. Phân tích nghệ thuật quan 
sát, chọn lọc ý của nhà văn Tô Hoài qua bài Mưa rào, hiểu thế nào là quan sát và 
chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
 - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu 
cầu của BT1. (HS năng khiếu cần hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một 
phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động).
 - Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn 
văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2)
 2. Năng lực:
 - Biết cùng các bạn tìm hiểu nội dung bài, phát triển năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ khi biết cách lập dàn ý bài 
văn tả một cơn mưa.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Bảng nhóm, bút dạ. Dàn bài mẫu.
 - HS: SGK, 
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện 
 quan sát cơn mưa
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và 
 hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan 
 sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 - Nắm được ý chính của đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn thành.
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
- Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
TIẾT 1
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 theo dõi SGK.
- Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải 
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy 
đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ....
 - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau 
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. mưa ù xuống...
 - Hạt mưa: những giọt nước lăn 
 xuống .
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run 
vật, bầu trời trong và sau trận mưa. rẩy.
 - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật 
 ngưỡng tìm chỗ trú.
 + Sau trận mưa: 
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng 
những giác quan nào? - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn 
Bài 2: HDHS làm ở nhà
TIẾT 2
Bài 1: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 5 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? văn chưa hoàn chỉnh.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định - Tả quang cảnh sau cơn mưa.
nội dung chính của mỗi đoạn?
 - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
 - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến.
 - Các nhóm nối tiếp nhau phát biểu.
- Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của 
 + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào 
bạn Quỳnh Liên?
 ạt, tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật sau 
 cơn mưa.
 + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4: Đường phố và con người 
 sau cơn mưa.
 - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa.
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu 
 tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn 
 mưa.
 - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả 
 một số cây, hoa sau cơn mưa.
 - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động 
 của con người trên đường phố.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm vở
 - Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn - 4 học sinh đọc đoạn văn.
 - Giáo viên nhận xét sửa chữa - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
 - Yêu cầu các học sinh khác đọc - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc từng 
 đoạn của bài văn
 - Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu
 Bài 2: HDHS làm ở nhà
 3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại
 4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện
 mưa.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số 
của hai số đó.
 2. Năng lực:
 - Thông qua việc ôn tập về một số dạng bài toán nhằm phát triển năng lực tự chủ 
và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài 
theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m 
 b. 3dm 12cm = ...dm 
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6m7dm =.........m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số 
của hai số đó.
*Cách tiến hành:
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
 5
 Tỉ số 2 số là Bài giải
 6
 Ta có sơ đồ:
 Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải
 121
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là:
 121 : 11 x 5 = 55
 Số lớn là:
 121 - 55 = 66
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và 
 Đáp số: 55 và 66
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 2: 
 Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
 3 Bài giải
 Tỉ 2 số: 
 5 Ta có sơ đồ:
 Tìm 2 số đó?
- Nêu cách giải bài toán
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 Hai số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
 Số lớn là: 288 +192 = 480
 Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại
 trên. 
 3. HĐ Thực hành: (10 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số 
 của hai số đó để làm bài tập 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét chữa bài Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện
 5. HĐ sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện.
 toán điển hình trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................
...........................................................................................................
 ...............................................................
 ĐỊA LÍ
 VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Chỉ và mô tả được vị trí địa lý và giới hạn của đất nước Việt Nam trên bản đồ 
và trên quả địa cầu. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam: khoảng 330 000 km2.
 - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện 
tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. 
 * HS năng khiếu:
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với 
đường bờ biển cong chữ S.
 - Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh 
cung. Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam. Chỉ các dãy núi và đồng 
bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ). Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ 
 2. Năng lực.
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 - Hiểu biết về ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.
 3. Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc Việt Nam.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử.
 - HS: Vở ghi, SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động.
 - Giới thiệu bài : 
 - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của - Chú ý lắng nghe
 tiết học .
 2. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu vị trí địa lý và giới hạn 
 của nước ta.
* Mục tiêu: HS nắm được vị trí và giới 
 hạn của đất nước ta.
* Cách tiến hành:
- N4: Đọc thông tin SGK, quan sát bản 
 đồ lược đồ trả lời các câu hỏi sau: - Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ 
+ Đất nước ta nằm trong khu vực nào lược đồ trả lời nội dung các câu hỏi nêu.
 của thế giới? 
+ Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa 
 cầu và trên bản đồ hành chính Việt 
 Nam?
- GV trình chiếu lược đồ H1. HS làm 
 việc với lược đồ. - Quan sát lược đồ trên màn hình và SGK’
+ Quan sát lược đồ và chỉ phần của đất - Trả lời câu hỏi trước lớp.
 nước ta trên lược đồ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền. 
 Tên biển là gì?
+ Nêu và chỉ một số đảo và quần đảo của 
 nước ta trên bản đồ.
 GV tiểu kết: Đất nước ta gồm đất liền, 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 biển, đảo và các quần đảo 
+ Vị trí như vậy có thuận lợi gì cho việc 
 giao lưu với các nước?
HĐ2. Tìm hiểu hình dạng, diện tích 
 của nước ta.
*Mục tiêu: HS nắm được hình dạng, 
 diện tích của nước ta.
* Cách tiến hành:
 - HS Quan sát lược đồ H2, làm việc 
 với SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ 
 + Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? lược đồ trả lời nội dung các câu hỏi nêu.
 +Từ Bắc vào Nam phần đất liền dài bao 
 nhiêu km? - HS trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung.
 + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
 - HS đọc bảng số liệu : 
 + Diện tích lãnh thổ nước ta là bao 
 nhiêu? 
 + Hãy so sánh diện tích nước ta với 
 diện tích các nước trong khu vực?
 GV nhận xét, chuẩn kiến thức trên bảng 
 phụ.
HĐ3. Tìm hiểu địa hình, khoáng sản 
 của nước ta.
 * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính 
 của địa hình phần đất liền của Việt Nam 
 cũng như khoáng sản của nước ta.
 * Cách tiến hành:
 a. Địa hình: (làm việc cá nhân).
 - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 1 
 hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : SGK.
 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ
 nước ta ?
 + So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng 
 với vùng đồng bằng của nước ta ? nhiều lần
 + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước - Một số HS trả lời trước lớp.
 ta ? Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung : Sông Gâm, 
 hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường 
 nào có hình cánh cung ? Sơn Nam.
 - Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam: 
 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc
 là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng 
 núi tây bắc - đông nam, cánh cung.
 b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):
 - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết quả
 SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi 
 sau: 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, 
 ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? đồng, bô- xít, vàng 
 + Hoàn thành bảng sau: + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh
 Tên Kí Nơi Công + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh
 khoáng hiệu phân bố dụng + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào Cai)
 sản chính + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên
 Than + Dầu mỏ ở biển Đông
 A- pa- tít
 Sắt
 Bô- xit
 Dầu mỏ - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu cầu 
 - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam của GV. HS khác nhận xét.
 yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có 
 các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ 
 - Kết luận: Nước ta có nhiều loại - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài.
 khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi - 1 học sinh đọc kết luận SGK. 
 c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho 
 (làm việc cả lớp): phát triển ngành nông nghiệp.
 - Nêu những ích lợi do địa hình và + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho 
 khoáng sản mang lại cho nước ta ? ngành công nghiệp khai thác khoáng sản
 3. Hoạt động ứng dụng
 *Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho 
 học sinh.
 * Cách tiến hành.
 - Trình chiếu hệ thống câu hỏi, HS chọn 
 đáp án đúng.
 - Nhận xét.
4. Hoạt động sáng tạo: Về nhà tìm hiểu 
 thêm về đất nước, con người Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ......... 
 .............................................................
 Thứ Năm ngày 30 tháng 9 năm 2021
 KHOA HỌC
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố 
và trứng của mẹ.
 2. Năng lực: 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 3. Phẩm chất: Yêu quý bố mẹ, biết giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức.
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn Giáo án 5
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ 
điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ
các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và 
trứng của mẹ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
*HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. 
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm
nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người 
giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
gì? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp 
+ Bào thai được hình thành từ đâu? tinh trùng.
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 
bé ra đời? tháng ở trong bụng mẹ
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra 
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh 
trùng. Cơ thể mỗi người được hình 
thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với 
tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp 
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng 
được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử 
phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng 
trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ 
tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 
1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 nhóm đôi, trả lời.
thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ 
 Trần Thị Thu Trường TH Thị Trấn Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_thu.doc