Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương

doc35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án lớp 5C 1 Năm học: 2021- 2022
 TUẦN 3 
 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 LÒNG DÂN 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết đọc đúng bản kịch. Cụ thể:
 + Biết đọc ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói nhân vật.
 + Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến.
 + Biết đọc diễn cảm đoạn kịch, phù hợp tính cách từng nhân vật, tình huống 
của vở kịch. 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, 
mưu trí trong cuộc đấu tranh để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(trả lời được các 
câu hỏi 1,2,3).
 - HS năng khiếu biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách 
nhân vật.
 2. Năng lực: 
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: 
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
 thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ Luyện đọc: (HDHS đọc ở nhà)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 2 Năm học: 2021- 2022
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các 
 bạn đọc lần 1
 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
 hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc
- Đọc toàn bài - HS nghe
- GV đọc mẫu
3. HĐ Tìm hiểu bài: 
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, 
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời các câu hỏi ở SGK, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao? 
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải 
nào? tía mầy không? An trả lời hổng 
 phía tía làm cai hí hửng cháu 
 kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ 
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 3 Năm học: 2021- 2022
 rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của 
 chồng, tên bố chồng để chú cán 
 bộ biết mà nói theo.
 + Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng 
 của người dân với cách mạng. 
 Người dân tin yêu cách mạng sẵn 
 sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách 
 mạng trong lòng dân là chỗ dựa 
 vững chắc nhất của cách mạng.
 - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con 
 dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
 4. HĐ Đọc diễn cảm: (HDHS đọc ở nhà)
 *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
 thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
 diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn 
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
 - HS theo dõi
 4. HĐ ứng dụng: 
 - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
 5. HĐ sáng tạo: 
 - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
 dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong 
 những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 I. MỤC TIÊU
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 4 Năm học: 2021- 2022
 1. Kiến thức: 
 - Viết đúng hai bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần 
ở BT2; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS năng khiếu nêu được quy 
tắc đánh dấu thanh của tiếng.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có 
ia iê (BT2,BT3 của tiết 4) .
 2. Năng lực.
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Văn nghệ
 - Giới thiệu bài – ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ viết chính tả. (Hướng dẫn học sinh viết ở nhà)
 3. HĐ làm bài tập: 
 *Mục tiêu: 
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; 
 biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê 
 *Cách tiến hành:
 Tiết 3: 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét - HS nghe
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
 - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
 khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 5 Năm học: 2021- 2022
 của vần.
 *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
 đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
 chính.
 Tiết 4: 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài.
 - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
 - HS nghe
- GV nhận xét chữa bài
 - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn?
 có 2 chữ cái (đó là nguyên âm 
 đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
 + tiếng chiến: có âm cuối.
 - Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
 - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu 
 luận làm bài, trả lời câu hỏi:
 hỏi:
 - Dấu thanh được đặt trong âm 
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ?
 chính.
 - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “chiến” có âm cuối nên dấu 
 “nghĩa”
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi.
 “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của 
 nguyên âm đôi.
 6. HĐ ứng dụng: 
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
 tiếng: xóa, ngày, cười.
 7. Hoạt động sáng tạo: 
 - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 6 Năm học: 2021- 2022
 ............................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
 ..............................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
 - Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc luyện tập các kiến thức về hỗn số, phân số học sinh có cơ 
hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh 
lòng say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
 hỗn số, chẳng hạn:
 + Hỗn số có đặc điểm gì ?
 + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
 + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
 số ta cần thực hiện như thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
 -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
 bài quả 
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 7 Năm học: 2021- 2022
 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 2 ;5 
giữ nguyên MS. 5 5 5 9 9 9
 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
 ;9 ;12 
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi 8 8 8 10 10 10
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - So sánh các hỗn số
sánh 2 hỗn số - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu số rồi so sánh 
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 9 39 9 29
 3 ; 2 
như so sánh 2 phân số 10 10 10 10
 39 29 9 9
 ta có 3 2
 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
- Yêu cầu HS làm bài 10 10
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
 vở để kiểm tra
 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
Bài 3: HĐ cá nhân 10 5 10 5
- Gọi HS nêu yêu cầu
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
- Yêu cầu HS làm bài 
 rồi thực hiện phép tính:
- GV nhận xét chữa bài
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 
 1 1 3 4 9 8 17
với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 1 1 
 2 3 2 3 6 6 6
rồi thực hiện như đối với PS.
 2 4 8 11 56 33 23
 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
 2 1 8 21 8 21
 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 8 Năm học: 2021- 2022
 - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
 thành phân số và ngược lại chuyển đổi 
 phân số thành hỗn số. 
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
 nào nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
........................... 
 ...........................................................
 Thứ Ba ngày 29 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết phân số thập phân, chuyển một phân số thành phân số thập 
phân.
 - Chuyển hỗn số thành phân số; chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số 
đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
 - Cộng trừ phân số, hỗn số.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc luyện tập các kiến thức về phân số thập phân học sinh có 
cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Biết giải bài toán có liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh 
lòng say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
 nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì (dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 9 Năm học: 2021- 2022
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Tiết 12 (trang 15)
Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
+ Những phân số như thế nào thì gọi là gọi là các phân số thập phân.
phân số thập phân? - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
phân số thập phân? số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
- Yêu cầu học sinh tự làm bài ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân 
bằng phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Nêu yêu cầu của bài tập? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số cộng với tử số của phần phân số ta được 
như thế nào? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
 số của phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
- Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 
lại cách chuyển
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 10 Năm học: 2021- 2022
 Bài 3,4: HDHS làm ở nhà
 Tiết 13 (trang 15)
 Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Tính
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết 
 - Yêu cầu HS làm bài quả
 7 9 70 81 151
 - Giáo viên nhận xét, kết luận a, 
 9 10 90 90
 - Tính
 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo 
 - Gọi HS đọc yêu cầu viên
 5 2 25 16 9
 - Yêu cầu HS tự làm bài a, - 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận 8 5 40 40
 1 3 44 - 30 14
 b,1 
 10 4 40 40
 .
 3. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
 thập phân.
 4. HĐ sáng tạo: (1 phút)
 - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
 dài vào cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
 ..........................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Xếp được các từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp ; 
nắm được các thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; 
hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được 
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (HS năng khiếu đặt được câu với các 
từ tìm được).
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 11 Năm học: 2021- 2022
 - Lưu ý: HS năng khiếu thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân 
dân Việt Nam (BT2); đặt câu với các từ tìm được(BT3c)
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm hiểu bài, phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết tìm các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp 
của người Việt Nam.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
 những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
 - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
 buôn bán nhỏ)
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
 - Trình bày kết quả cùng làm bài.
 - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
 học
 - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 12 Năm học: 2021- 2022
- Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm 
công nhân? việc ăn lương
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng 
dân? ruộng, sống bằng nghề làm 
 ruộng
- Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, 
 có tri thức chuyên môn
- Doanh nhân là gì? - Những người làm nghề kinh 
 doanh
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc 
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận theo nội 
 dung giáo viên hướng dẫn
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
 một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
- Giáo viên nhận xét
 + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm 
 chất của người Việt Nam mạnh 
 dạn, táo bạo nhiều sáng kiến 
 trong công việc và dám thực hiện 
 sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn 
 kết thống nhất trong ý chí và 
 hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn 
 coi trọng tình cảm và đạo lý, coi 
 nhẹ tiền bạc.
 + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành người đem lại điều tốt lành cho 
ngữ, tục ngữ. mình.
- Giáo viên nhận xét.
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 13 Năm học: 2021- 2022
 Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em)
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
 - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 câu hỏi: - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
 bào? trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng đội, đồng thanh, .
 - Học sinh trao đổi với bạn bên 
 - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
 -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
 2.
 4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
 về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
 ....................................-------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng 
mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào. Phân tích nghệ 
thuật quan sát, chọn lọc ý của nhà văn Tô Hoài qua bài Mưa rào, hiểu thế nào là 
quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
 - Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa và dựa vào dàn ý bài văn miêu tả 
cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý.
 2. Năng lực:
 - Biết cùng các bạn tìm hiểu nội dung bài, phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ khi biết cách lập dàn ý 
và viết đoạn văn tả một cơn mưa.
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 14 Năm học: 2021- 2022
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự 
nhiên. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Bảng nhóm, bút dạ. Dàn bài mẫu.
 - HS: SGK, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện 
 quan sát cơn mưa
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và 
 hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách 
 quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 *Cách tiến hành:
 Tiết 5 (trang 31)
 Bài 1: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu theo dõi SGK.
 - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
 - Đọc bài mưa rào - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp
 - GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy 
 + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp trời, tản ra từng nằm nhỏ....
 đến. - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
 - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau 
 + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa mưa ù xuống...
 từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. - Hạt mưa: những giọt nước lăn 
 xuống .
 - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run 
 + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con rẩy.
 vật, bầu trời trong và sau trận mưa. - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật 
 ngưỡng tìm chỗ trú.
 + Sau trận mưa: 
 - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn 
 + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng 
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 15 Năm học: 2021- 2022
những giác quan nào?
Bài 2: HDHS làm ở nhà
Tiết 6 (trang 34)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
 - 5 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? văn chưa hoàn chỉnh.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định - Tả quang cảnh sau cơn mưa.
nội dung chính của mỗi đoạn? - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
 - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến.
- Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của - Các nhóm nối tiếp nhau phát biểu.
bạn Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào 
 ạt, tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật sau 
 cơn mưa.
 + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4: Đường phố và con người 
 sau cơn mưa.
 - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa.
 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu 
 tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn 
 mưa.
 - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả 
 một số cây, hoa sau cơn mưa.
 - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động 
 của con người trên đường phố.
 - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm vở
 - 4 học sinh đọc đoạn văn.
 - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
 - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc từng 
- Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn
 đoạn của bài văn
- Giáo viên nhận xét sửa chữa
- Yêu cầu các học sinh khác đọc
- Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu
Bài 2: HDHS làm ở nhà
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 16 Năm học: 2021- 2022
 - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại
 4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện
 mưa.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và 
tỉ số của hai số đó.
 2. Năng lực:
 - Thông qua việc ôn tập về một số dạng bài toán nhằm phát triển năng lực 
tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
 đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài 
 theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m 
 b. 3dm 12cm = ...dm 
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6m7dm =.........m
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số 
 của hai số đó.
 *Cách tiến hành:
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 17 Năm học: 2021- 2022
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
 5
 Tỉ số 2 số là Bài giải
 6
 Ta có sơ đồ:
 Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải
 121
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là:
 121 : 11 x 5 = 55
 Số lớn là:
 121 - 55 = 66
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và 
 Đáp số: 55 và 66
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 2: 
 Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
 3 Bài giải
 Tỉ 2 số: 
 5 Ta có sơ đồ:
 Tìm 2 số đó?
- Nêu cách giải bài toán
 Hai số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
 Số lớn là: 288 +192 = 480
 Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại
trên. 
3. HĐ Thực hành: (10 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số 
của hai số đó để làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 18 Năm học: 2021- 2022
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét chữa bài Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện
 5. HĐ sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện.
 toán điển hình trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
 ...............................................................
 ĐỊA LÍ
 VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của đất nước Việt Nam trên bản đồ và 
trên quả địa cầu.
 - Mô tả được vị trí địa lý, và giới hạn nước ta.
 - Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam: khoảng 330 000 km2.
 - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 
diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. 
 * HS năng khiếu:
 - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, 
với đường bờ biển cong chữ S.
 2. Năng lực.
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 19 Năm học: 2021- 2022
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc Việt Nam.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử.
 - HS: Vở ghi, SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động.
 - Giới thiệu bài : 
 - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của - Chú ý lắng nghe
 tiết học .
 2. Hoạt động hình thành kiến thức
(Tiết 1: Việt Nam – đất nước chúng 
 ta)
HĐ1. Tìm hiểu vị trí địa lý và giới hạn 
 của nước ta.
* Mục tiêu: HS nắm được vị trí và giới 
 hạn của đất nước ta.
* Cách tiến hành: - Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ 
- N4: Đọc thông tin SGK, quan sát bản lược đồ trả lời nội dung các câu hỏi 
 đồ lược đồ trả lời các câu hỏi sau: nêu.
+ Đất nước ta nằm trong khu vực nào 
 của thế giới? 
+ Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa 
 cầu và trên bản đồ hành chính Việt 
 Nam?
- GV trình chiếu lược đồ H1. HS làm - Quan sát lược đồ trên màn hình và 
 việc với lược đồ. SGK’
+ Quan sát lược đồ và chỉ phần của đất - Trả lời câu hỏi trước lớp.
 nước ta trên lược đồ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền. 
 Tên biển là gì?
+ Nêu và chỉ một số đảo và quần đảo 
 của nước ta trên bản đồ.
 GV tiểu kết: Đất nước ta gồm đất liền, 
 biển, đảo và các quần đảo 
+ Vị trí như vậy có thuận lợi gì cho 
 việc giao lưu với các nước?
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5C 20 Năm học: 2021- 2022
HĐ2. Tìm hiểu hình dạng, diện tích 
 của nước ta.
*Mục tiêu: HS nắm được hình dạng, 
 diện tích của nước ta.
* Cách tiến hành:
 - HS Quan sát lược đồ H2, làm việc 
 với SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ 
 + Phần đất liền nước ta có đặc điểm lược đồ trả lời nội dung các câu hỏi 
 gì? nêu.
 +Từ Bắc vào Nam phần đất liền dài 
 bao nhiêu km? - HS trình bày, cả lớp nhận xét bổ 
 + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu sung.
 km?
 - HS đọc bảng số liệu : 
 + Diện tích lãnh thổ nước ta là bao - Trả lời các câu hỏi trên màn hình
 nhiêu? 
 + Hãy so sánh diện tích nước ta với 
 diện tích các nước trong khu vực?
 GV nhận xét, chuẩn kiến thức trên 
 bảng phụ.
(Tiết 2): Địa hình và khoáng sản
 * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính 
 của địa hình phần đất liền của Việt 
 Nam cũng như khoáng sản của nước 
 ta.
 * Cách tiến hành:
 HĐ3. Địa hình: (làm việc cá nhân).
 - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 
 hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : 1 SGK.
 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng - HS chỉ lược đồ
 của nước ta ?
 + So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng 
 với vùng đồng bằng của nước ta ? nhiều lần
 + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước - Một số HS trả lời trước lớp.
 ta ? Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung : Sông 
 hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông 
 nào có hình cánh cung ? Triều, Trường Sơn Nam.
 - Kết luận : Phần đất liền của Việt + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông 
 Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn 
 diện tích là đồng bằng. Một số dãy núi Bắc
 có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh 
 cung.
 HĐ4. Khoáng sản:(làm việc nhóm 
 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_le_ph.doc