Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 29 Thứ Ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học snh đạt các yêu cầu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ( BT1,2,3) và sáng tạo (BT4). Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS nêu - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm vào vở - GV cho HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả làm đúng. 7 b)7 :5 1,4 5 1 c)1: 2 0,5 2 7 d)7 : 4 1,75 4 Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - Khoanh vào D. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 =...... a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = ..... b) 0,563 : 0,001 = 563 c) 3,73 : 0,5 = ..... c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = ...... d) 9,4 : 0,25 = 37,6 - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 137 luận, chia sẻ + Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Làm cho môi trường đất trồng bị suy bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng + Nêu những tác hại của rác thải đối phân . với môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bị suy thoái. nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu đất ? - HS nghe và thực hiện - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. - Năng lực: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. + Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết - HS thi đọc bài làm. học trước. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau: - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn. a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. - HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập b. Một đêm trăng đẹp. dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả c. Một hiện tượng thiên nhiên. cảnh khác nhau). d.Trường em trước buổi học. - Những HS làm bài ra giấy dán lên VD: bảng a. Mở bài : - Cả lớp và GV nhận xét. - Ngôi trường mới được xây lại: toà - 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung nhanh. quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân - Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. trường có hàng phượng vĩ toả bóng râm. - Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động. b.Thân bài - Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. - Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa khoe sắc - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện, nhóm vui đùa c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập. - Tổ chức cho HS nói theo nhóm - HS tập nói trong nhóm - Trình bày trước lớp - Nhiều HS trình bày miệng bài văn của - Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: mình. nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện một bài văn tả cảnh. - HS nghe và thực hiện - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐcá nhân) năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề (luyện đọc và trả lời câu hỏi) và sáng tạo (hiểu nội dung bài đọc). - Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, tranh minh hoạ trang 136. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm: hỏi và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu. trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa. + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu. đã thấy những gì? + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 2. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2,3) và sáng tạo (BT4). Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách - GV nhận xét, chữa bài làm c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, - GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết - GV quan sát, uốn nắn học sinh quả với giáo viên Giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VÀ KINH TẾ HUYỆN HƯƠNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - HS nắm được tình hình dân cư địa phương. - Nắm được các thành phần kinh tế của Hương Sơn và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. + Yêu mến và tự hào mảnh đất Hương Sơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hệ thống câu hỏi, các tư liệu có liên quan. - HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Nghe bài hát “Ơi con sông Ngàn - HS nghe Phố” - Bài hát nói về mảnh đất nào? - Huyện Hương Sơn - Bài hát điểm tên các địa phương nào? - Núi Nầm, Nước Sốt Cầu Treo, đường quốc lộ số 8; - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút) * Mục tiêu: - HS nắm được tình hình dân cư địa phương. - Nắm được các thành phần kinh tế của Hương Sơn và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu về dân cư huyện Hương Sơn.. - HS lắng nghe. - GV đọc các thông tin về dân cư huyện TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Hương Sơn. + Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết - Dân số Hương Sơn khoảng 142.400 đặc điểm dân cư của Hương Sơn? người với diện tích đất 950,2 km2 + Mật độ dân số huyện Hương Sơn? - Khoảng 6672 m2/người + Người dân sống tập trung ở đâu? - Hai bên bờ sông Ngàn Phố. - GV tiểu kết. - HS lắng nghe. 2. Tình hình kinh tế huyện Hương Sơn - HS thảo luận, chia sẻ *GV đọc thông tin về thành phần kinh tế Hương Sơn , cho HS thảo luận theo câu hỏi: + Em hãy các thành phần kinh tế của - Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra còn huyện Hương Sơn? phát triển ngành công nghiệp như công nghiệp chế biến chè, sản xuất gạch, ngói, trồng rừng. + Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt - Khoảng 80% là trồng trọt và chăn chăn nuôi chiếm bao nhêu phần trăm? nuôi. +Nêu các sản phẩm có từ ngành nông - Lúa, hoa màu, cây ăn quả, khai thác nghiệp của huyện ta? rừng. + Nêu tình hình ngành công nghiệp của huyện ta? - Nhà máy chế biến chè, sản xuất gạch + Nêu tình hình chăn nuôi ở huyện ta? tuynen. - Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà. Đặc biệt là nuôi hươu cho đặc sản của Hương Sơn là nhung hươu. + Hãy nêu tình hình giao thông trong - Đường quốc lộ số 8 chay qua Cửa huyện? khẩu quốc tế Cầu Treo. + Hương Sơn có cảnh đẹp nào thu hút - Nước Sốt có suối nước nóng Sơn Kim khách du lịch? *GV: Hiện nay nhờ có sự phát triển của các ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà đời sống của nhân dân Hương Sơn đang dần từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang đổi mới từng ngày 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2-3 phút) - Em hãy cho biết ở Hương Sơn có - Nhung hươu, cam bù, kẹo cu đơ. những đặc sản nào? - Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì cho nhân dân? - Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch - HS nghe và thực hiện sử tỉnh Hà Tĩnh. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Thứ Năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát; ghi lại được câu thơ mà em thích và giải thích rõ vì sao em thích? - HS làm được bài 2, bài 3. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác( HĐnhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề (viết bài chính tả) và sáng tạo (ghi nội dung bài viết). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 bát. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. - Ghi lại những câu thơ em thích và - Ghi vào vở. nói rõ vì sao em thích? 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ t ứ thứ tên các cơ quan đơn vị ? nhất hai ba - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển ông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho - Yêu cầu HS làm bài đúng - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết: cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo. và đào tạo. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết cách lắp mô hình tự chọn. - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. + Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút) * Mục tiêu: - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp - HS lựa chọn mô hình lắp ghép. ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu - HS làm việc nhóm đôi : những HS tầm. cùng sự lựa chọn tạo thành nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên - HS quan sát các mô hình. cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. * Hoạt động 2: Thực hành lắp ghép mô hình mình chọn. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Để lắp ghép mô hình đó em cần lắp - HS chọn chi tiết, trao đổi cách lắp ghép những bộ phận nào ? ghép. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS lắp ghép mô hình kĩ thuật mình đã lựa chọn. * Hoạt động 3 : Đánh giá - GV cùng HS đánh giá sản phẩm của - Trưng bày sản phẩm. từng HS theo các tiêu chí đã nêu trong - Nêu các tiêu chí đánh giá. SGK. - Đánh giá sản phẩm của bạn và của mình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau: - HS nghe Lắp ghép mô hình tự chọn . - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). (Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1) và sáng tạo (BT2). - Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn . những HS làm bài tốt. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022 KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (Kể chuyện), năng lực giao tiếp và hợp tác ( trao đổi ý nghĩa câu chuyện), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - HS : thuộc câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. HĐ nghe- kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp * Kể trong nhóm là “nhà vô địch”. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rất nhanh, thông minh bất ngờ của Tôm Chíp 2.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2,3) và sáng tạo (BT4). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 17,6 giờ 7,6 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc



