Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 28
 Thứ Hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác, 
 năng lực giải quyết vấn đề (HĐ tìm hiểu bài) và sáng tạo (Rút ra ý nghĩa của bài 
 đọc).
 - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng 
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài 
 thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội 
 dung bài thơ.
 - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài 
 trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp 
 xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang 
 phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ 
 nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
 -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 
 cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì 
 ? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo 
 dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, 
 tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn 
 trong chiếc áo dài...
 - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia 
đoạn ? bài thành 3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết 
 chữ nên không biết giấy gì.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã 
 tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1.
tiếp nối từng đoạn của bài văn trong 
nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
cho từng HS .
 - HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải.
nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi SGK
đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, 
bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi 
đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân 
biệt lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở 
Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được 
giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện 
vọng muốn làm thật nhiều việc cho 
Cách mạng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ 
dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
 + Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn.
 cho Út là gì? 
 + Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không 
 hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu 
 này? truyền đơn.
 + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ 
 truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo 
 bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. 
 Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa 
 sáng tỏ.
 + Vì sao Út muốn được thoát ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm 
 nhiều việc cho Cách mạng.
 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng 
 nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
 muốn làm việc lớn, đóng góp công sức 
 cho cách mạng.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 
 * Cách tiến hành:
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp 
 của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
 đọc hay.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
 đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết 
 giấy gì "
 + GV đọc mẫu. - HS theo dõi
 +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
 +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi 
 trước lớp. bình chọn bạn đọc hay.
 - Nhận xét, bổ sung HS.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc
 bài văn theo cách phân vai (người dẫn 
 chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho 
 mọi người cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
 đọc trước bài “Bầm ơi”.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 CHÍNH TẢ
 NGHE- GHI: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả và câu hỏi: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của 
người phụ nữ trong tà áo dài?
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương 
 (BT2, BT3a).
 2. Góp phần phát triển năng chung và phẩm chất.
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ 
nhóm, cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. Cẩn thận, tỉ mỉ, 
yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò - HS chơi
 chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các 
 huân chương, danh hiệu, giải thưởng: 
 Huân chương Lao động, Huân 
 chương Sao vàng, Huân chương 
 Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ 
 Nhân dân.
 - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại
 hoa tên các huân chương, giải 
 thưởng, danh hiệu.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe.
 Nam.
 - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, 
 áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
 - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết 
 em dễ viết sai sai: 30, XX, 
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
 *Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV nêu câu hỏi: Em có cảm nhận gì - Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, 
về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà duyên dáng hơn.
áo dài?
- HS nghe và ghi vào vở câu trả lời. - Viết vào vở.
2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
Nhận xét bài viết của HS. HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm 
chương ( BT2, BT3a).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ 
phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả
- GV nhận xét, chữa bài * Lời giải:
 a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, 
 văn nghệ, thể thao
 - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì : Huy chương Bạc
 - Giải ba :Huy chương Đồng
 b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài 
 năng:
 - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân 
 dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
 c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn 
 bóng đá xuất sắc hằng năm:
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi 
 giày Vàng, Quả bóng Vàng,
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày 
 Bạc, Quả bóng Bạc.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy 
tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu
danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi
- HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải:
- GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, 
 Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc 
 trẻ em Việt Nam.
 b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy 
 chương Vàng.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết:
 đúng quy tắc viết hoa:
 + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng
 + bông sen bạc + Bông sen Bạc
 + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Chuẩn bị tiết sau 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
 các huy chương, danh hiệu, giải 
 thưởng và kỉ niệm chương.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 các câu hỏi:
 + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?
 + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
 + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số?
- Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính:
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm
 2 3 10 9 19
 a) 
 3 5 15 15 15
 12 5 4 3
 17 17 17 17
 b) 578,69 + 181,78 = 860,47
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, 
- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm
hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ 7 3 4 1 7 4 3 1
 a) ( ) ( ) 
phân sô và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4
- GV nhận xét chữa bài 11 4
 2
 11 4
 72 28 14
 99 99 99
 72 28 14
 ( )
 99 99 99
 72 42 30 10
 99 99 99 33
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
 = 100 + 35,97 = 135,97
 d) 83,46 – 30,98 – 72,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
Bài tập chờ: = 83,45 – 73,45 = 10
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
 với giáo viên
 Bài giải
 Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình 
 đó chi tiêu hàng tháng là:
 3 + 1 = 17 (số tiền lương)
 5 4 20
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia 
 đình đó để dành là:
 20 - 17 = 3 (số tiền lương)
 20 20 20
 3 = 15 = 15%
 20 100
 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để 
 dành được là:
 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương;
 b) 600000 đồng.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để 
tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ 
nhóm. lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2, 3) và sáng tạo (BT4). 
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS bước bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân.
 *Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.
+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất 
của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày.
+ Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung.
em đã được học?
1. Tính chất giao hoán. a x b = b x a
2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c)
3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c
4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a
5. Phép nhân có thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để 
tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848
 4 8 4 5 20
 b) x2 ; x 
 17 17 7 12 84
 c) 35,4 x 6,8 = 240,72
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
- GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5
 3,25 x 0,1 = 0,325
 b) 417,56 x 100 = 41756
 417,56 x 0,01 = 1,1756
 c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả
 a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 
 = 78
- Bạn đã vận dụng những tính chất - Tính chất giao hoán, kết hợp.
nào của phép nhân để giải bài toán 3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề.
- Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời 
 gian.
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ 
 là:
 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
 Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 
 giờ là :
 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
 Quãng đường AB dài là:
 72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
 - Bạn nào có cách giải khác không? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng 
 vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp 
 nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
 Bài giải
 Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 82 x1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123 km.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả
 sau:
 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560
 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe 
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện
 tự nhiên, số thập phân, phân số.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 KHOA HỌC
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá 
rừng.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
+ Môi trường tự nhiên là gì ?
+ Môi trường tự nhiên cho con người 
những gì ?
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
và trả lời câu hỏi
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công 
 nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc 
 đốt than mang bán, để lấy gỗ làm 
 nhà .
+ Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và 
bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ?
- GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương 
rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp.
làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, )
 - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 * Hoạt động 2 : Thảo luận cháy rừng.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
 - GV kết luận:
 + Do con người khai thác, cháy rừng
 Hậu quả của việc phá rừng:
 - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy 
 - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
 ra thường xuyên.
 - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
 - Động vật và thực vật quý hiếm giảm thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
 dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
 một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
 dữ và thường xuyên 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
 các thông tin, tranh ảnh về nạn phá 
 rừng và hậu quả của nó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ 
nhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy 
 và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu 
 phẩy.
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, 
đúng. làm nên những việc phi thường.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
 + Trung hậu: có những biểu hiện tốt 
 đẹp và chân thành trong quan hệ với 
 mọi người.
 + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
 ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất 
 khác của người phụ nữ VN: cần cù, 
 nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu 
 dàng, nhường nhịn, 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên 
 phẩm chất gì của người phụ nữ Việt 
 Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước 
- GV nhận xét chữa bài lớp
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: 
 a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: 
 Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt 
 nhất cho con->Lòng thương con đức hi 
 sinh của người mẹ.
 b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
 tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn 
 phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước 
 có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
 >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là 
 người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm 
 gia đình.
 c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: 
 Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn 
 sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 cảm, anh hùng.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, 
 người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,...
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những 
 từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua 
 tiết học.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của 
bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ 
nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu ý nghĩa câu chuyện).
 - Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4.
 - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS bước vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
 - Cho HS văn nghệ - Cả lớp hát bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của 
bạn.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu
đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc 
kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 của mình
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
(Giúp đỡ HS M1,2 kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu 
 chuyện của mình, cùng trao đổi cảm 
 nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân 
 vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa 
 câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý
 * Câu hỏi gợi ý
 + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến 
 việc làm đó?
 + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm 
 phục? 
 + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
 + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
 - Đại diện nhóm kể.
- Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các 
 bạn về việc làm tốt của bạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người 
kể chuyện hay nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn 
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn 
HS học tốt, học tiến bộ. nhỏ thật tốt bụng...
- Chuẩn bị tiết sau - HS nghe
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số 
trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm bảng con: Đặt tính và - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào 
 tính: bảng con.
 a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54
 c) 34,6 x 76,9 
 - Nêu các tính chất của phép nhân. - 1 HS trình bày các tính chất của phép 
 - Gv nhận xét nhân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong 
 thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính:
 - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó 
 - GV nhận xét chữa bài. chia sẻ kết quả
 * Lời giải:
 a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3 
 = 20,25 kg
 b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) 
 = 7,14m2 x 5
 = 35,7m2
 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3( 9 + 1)
 = 9,26dm3x 10
 3
 Bài tập 2: HĐ cá nhân = 92,6dm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài
 - GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính 
 trong dãy tính.
 a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 = 7,275
 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài: Số dân nước ta - HS đọc đề bài
năm 2020 là 97 340 000 người, nếu tỉ 
lệ tăng dân số hàng năm là 0,9% thì - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 
cuối năm 2021 số dân của nước ta là 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS 
bao nhiêu người? tìm cách giải khác
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán
- Yêu cầu HS làm bài Bài giải
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng Số dân của nước ta tăng thêm trong 
 năm 2021 là :
 97 340 000 :100 x 0,9 = 876 060 
 (người)
 Số dân của nước ta tính đến cuối năm 
 2021 là:
 97 340 000 +876 060 = 98 216 060 
 (người)
 Đáp số: 98 216 060 người.
 C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2021 
 so với năm 2020 là 100,9 %
 Số dân nước ta năm 2001 là:
 97 340 000 000 : 100 x 100,39= 
 98 216 060 (người )
Bài tập chờ: - HS nhắc lại
Bài 4: HĐ cá nhân Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng 
- Học sinh nhắc lại công thức chuyển nước
động thuyền. Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng 
 nước
 - HS làm bài, báo cáo kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng 
 là:
 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
 Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 
 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. 
 Độ dài quãng sông AB là:
 24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần - HS nhắc lại
 trăm 
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển - HS nghe và thực hiện
 động.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LỊCH SỬ
 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 
6 đầu tháng 7-1976:
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong 
cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, 
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là 
Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc 
 bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. 
Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu 
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS bước vào bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào 
 cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại - HS đọc SGK
 không khí của ngày Tổng tuyển cử 
 Quốc hội khoá VI
 + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta - Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
diễn ra sự kiện gì? cử bầu Quốc hội chung được tổ chức 
 trong cả nước.
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả 
nơi trên cả nước trong ngày này như nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày - Nhân dân cả nước phấn khởi thực 
này ra sao? hiện quyền công dân của mình. Các cụ 
 già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở 
 bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự 
 tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh 
 niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì 
 lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu 
 bầu Quốc hội thống nhất.
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết 
Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số 
4 - 1976? cử tri đi bầu cử.
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn 
biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc 
hội chung trong cả nước.
+ Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn 
vui nhất của nhân dân ta? thành sự nghiệp thống nhất đất nước 
 sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi 
 sinh gian khổ.
 Hoạt động 2: Nội dung của kì họp thứ 
nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của 
cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc 
nhóm SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên 
 Quốc hội khoá VI đã quyết định:
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ 
 nghĩa Việt Nam 
 + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao 
 vàng ở giữa
 + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca 
 + Quyết định Quốc huy 
 + Thủ đô: Hà Nội
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia 
 Định: Thành phố Hồ Chí Minh
 - Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng 
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi 
 tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản 
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước 
 Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước 
đó?
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, 
 ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu 
 Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của 
 chính mình.
 - Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Những quyết định của kì họp đầu tiên, mặt lãnh thổ và Nhà nước.
 Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
 * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì 
 họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch 
 sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ 
 máy nhà nước chung thống nhất tạo 
 điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên 
 CNXH.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội - HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy 
 thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế Nhà nước chung thống nhất, tạo điều 
 nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa 
 xã hội.
 - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định - HS nghe và thực hiện
 quan trọng trong kì họp đầu tiên của 
 Quốc hội khoá VI ?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 BẦM ƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với 
người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
 - GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây 
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ 
trao đổi nội dung bài đọc theo nhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
(nêu nội dung bài).
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
 mật" với nội dung là đọc bài Công việc 
 đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan