Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27-28 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27-28 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liễu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 27 Thứ Ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút) * Mục tiêu: - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo nhiệm vụ cho các nhóm: kết quả: + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang + Hình 1: Con người đang quạt bếp 132, SGK. than. Môi trường đã cung cấp cho con 1 Gi¸o ¸n líp 5 + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã người chất đốt và nhận từ hoạt động cung cấp cho con người những gì? này là khí thải + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một hoạt động của con người những gì? bể bơi của một khu đô thị. Môi trường - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp tự nhiên đã cung cấp đất cho con người khó khăn. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận - Các nhóm báo cáo kết quả. lại từ con người là diên tích đất bị thu - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm hẹp việc tích cưc, đạt hiệu cao. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... + Hình 5: Hoạt động của đô thị + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người. - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con Người những gì? người các chất thải. * GV kết luận: Môi trường tự nhiên - HS nghe cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê những gì môi trường cho và nhận từ - HS thảo luận nhóm đôi. con người. - GV gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét phần chơi của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày Môi trường cho Môi trường nhận 2 Gi¸o ¸n líp 5 - Thức ăn - Phân - Nước uống - Rác thải - Không khí để - Nước tiểu thở - Nước thải sinh - Đất hoạt - Nước dùng - Nước thải sinh trong công hoạt nghiệp - Chất đốt - Khói - Gió - Bụi - vàng - Chất hoá học + Điều gì xảy ra nếu con người khai - Dầu mỏ - Khí thải thác tài nguyên thiên nhiên một cách - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, bừa bãi và thải ra môi trường nhiều môi trường bị ô nhiễm, chất độc hại 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp. - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện đề xuất. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 24 tháng 3 năm 2022 KĨ THUẬT LẮP RÔ BỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. + Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK, bộ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : Nêu - HS chơi trò chơi các bước lắp ghép xe ben ? 3 Gi¸o ¸n líp 5 - GV nhận xét và bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành :(28phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. * Cách tiến hành: + Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ - GV gọi học sinh đọc mục 1. - 1 học sinh đọc bài - Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết - Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra trong bộ lắp ghép của mình. + Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép - GV gọi học sinh nêu cách lắp ghép - HS nêu các bước lắp ghép - Lắp từng bộ phận: + Lắp chân rô bốt + Lắp thân rô bốt + Lắp đầu rô bốt + Lắp tay, ăng ten, trục bánh xe. - Lắp ráp rô bốt + Hoạt động 3: Thực hành lắp ghép. - GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo - Học sinh làm việc theo nhóm bàn khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành lắp ghép theo nhóm bàn - GV quan sát giúp đỡ một số nhóm còn lúng túng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tập lắp ghép lại mô hình rô - HS nghe và thực hiện bốt.(nếu có bộ lắp ghép ở nhà) - Về nhà tìm hiểu công dụng của rô bốt - HS nghe và thực hiện hiện nay. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TUẦN 28 Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. - Có cơ hội hình thành và phát triển: 4 Gi¸o ¸n líp 5 + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà . + Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp. làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 5 Gi¸o ¸n líp 5 rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - GV kết luận: + Do con người khai thác, cháy rừng Hậu quả của việc phá rừng: - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. ra thường xuyên. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn - Động vật và thực vật quý hiếm giảm hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và Động vật mất nơi sinh sống nên hung một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. dữ và thường xuyên 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 ĐẠO ĐỨC PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Nêu được một số biểu hiện xâm hại - Biết vì sao phải phòng tránh xâm hại - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng,tránh xâm hại trẻ em - Thực hiện được một số kĩ năng để phòng ,tránh xâm hại. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực giao tiếp và hợp tác (HS thảo luận, chia sẻ ý kiến); Năng lực giải quyết vấn đề (HS xử lý tình huống). Nhận biết được hành vi xâm hại; Nhận xét và đánh giá lời nói, việc làm thể hiện sự xâm hại. + Trung thực: Thật thà, ngay thẳng ; mạnh dạn nói lên ý kiến của mình: đồng tình ủng hộ việc làm đúng, không đồng tình với việc làm sai trái trong học tập và trong cuộc sống. Trách nhiệm: Có trách nhiệm việc làm của mình trong phòng tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh/ ảnh về việc làm đúng/ sai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 6 Gi¸o ¸n líp 5 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh và đưa ra tình huống có vấn đề để dẫn dắt vào bài. *Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi” Ai nhanh ai - Trả lời các câu hỏi. đúng”, câu hỏi nội dung bài trước đó - GV nhận xét tiết học. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện xâm hại. *Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện xâm hại.Biết vì sao phải phòng tránh xâm hại *Cách tiến hành: - GV giới thiệu 3 bức tranh/ảnh (Trình - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. chiếu) - GV chia nhóm (nhóm 2) - N4: đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh hoạ 1, 2, 3 trên máy chiếu + Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì ? + Ngoài các tình huống đó, em hãy kể thêm những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết? + Nêu các cách để phòng tránh bị xâm hại - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: Để đảm bảo an toàn cá nhân, chúng ta cần đề cao cảnh giác để tránh bị xâm hại. về phòng,tránh xâm hại trẻ em 7 Gi¸o ¸n líp 5 HĐ2. Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật Mục tiêu: Biết được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh xâm hại trẻ em Cách tiến hành: - GV nêu một số quy định trong luật trẻ - Chú ý lắng nghe các điều luật liên quan em, luật hình sự liên quan đến xâm hại đến xâm hại trẻ em. trẻ em Ý 3,Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm: . Xâm hại tình dục, bạo lực, lạm dụng, bóc lột trẻ em. Điều 12. Quyền sống: Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, được bảo đảm tốt nhất các Điều kiện sống và phát triển. Điều 25. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục: Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị xâm hại tình dục..... 3. Vận dụng, trải nghiệm. *Mục tiêu: Hs luôn có ý thức thực hành việc bảo vệ cái đúng, cái tốt trong học tập và cuộc sống * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS chia sẻ những việc em đã - Chia sẻ những việc em đã làm để làm để phòng,tránh bị xâm hại. phòng,tránh bị xâm hại như: Không đi với - Gv nhận xét khen ngợi các em đã luôn người lạ; không đi một mình nơi vắng vẻ; có ý thức và việc làm cụ thể để phòng không cho người lạ vào nhà; .. tránh khi bị xâm hại 4. Nhiệm vụ sau giờ học: - Thực hiện tốt phòng tránh xâm hại trẻ em. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_28_nam_hoc_2021_2022_pham_thi.doc



