Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc28 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 25
 Thứ Hai ngày 14 tháng 3 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút)
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài 
 đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :
 - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền 
 Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, 
 Tranh làng Hồ.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào 
 ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.
 - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng:
 - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
 - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa 
 Lĩnh.
 - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu 
 đền.
 - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
 + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích 
 chi tiết “Người đi từ đền Thượng 
 toả hương thơm.”
 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
 * Dàn ý:
 - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở 
 Đồng Vân.
 - Thân bài:
 + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu 
 cơm.
 + Hoạt động nấu cơm.
 - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt 
 giả.
 * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em 
 thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy 
 lửa.
 3) Tranh làng Hồ.
 * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn 
 chỉ có thân bài)
 - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh 
 làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
 - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh 
 làng Hồ.
 - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh 
 làng Hồ.
 * Chi tiết hoặc câu văn em thích.
 Em thích những câu văn viết về màu 
 trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ 
 thuật pha màu của tranh làng Hồ. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu
 kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?
 - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nghe- ghi đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 
chữ /15 phút và nội dung bài viết.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại 
hình tiêu biểu để miêu tả.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề (nghe - ghi) và sáng tạo (viết đoạn văn tả ngoại hình cụ già)
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một số tranh ảnh về các cụ già 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nghe- ghi đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 
 chữ /15 phút.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại 
 hình tiêu biểu để miêu tả.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nghe - ghi 
 - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc.
 hàng nước chè”. 
 - Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi.
 bán hàng nước chè”, giọng thong thả, 
 rõ ràng.
 - Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán 
 hàng nước chè dưới gốc bàng.
 - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính + Tuổi già, tuồng chèo 
 tả.
 - Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó vào bảng con
 - Giáo viên đọc cho HS viết bài. - Học sinh nghe và viết bài.
 - Nêu nội dung bài viết - Nghe và ghi vào vở.
 - Chữa lỗi: Giáo viên đọc cho HS soát - Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi.
 lại bài
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV chấm bài và nhận xét bài viết 
 Hoạt động 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu - HS đọc yêu cầu 
 hỏi:
 + Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm + Tả ngoại hình.
 về ngoại hình hay tính cách của bà cụ 
 bán hàng nước chè?
 + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại + Tả tuổi của bà.
 hình?
 + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng + Bằng cách so sánh với cây bàng già, 
 cách nào? đặc tả mái tóc bạc trắng.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS 
 làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
 - Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của 
 - GV nhận xét mình.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu
 một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm 
 gì ?
 - Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà - HS nghe và thực hiện
 của em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Thực hiện được tính vận tốc, quãng đường, thời gian, giải bài toán chuyển 
động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học (BT1,2), năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được tính vận tốc, quãng đường, thời gian, giải bài toán chuyển động 
ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1a : HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô
bài toán ? 
+ Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều
ngược chiều ?
+ HS vẽ sơ đồ - HS quan sát
- GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy 
thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng 
đường 180 km từ hai chiều ngược nhau
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó 
 chia sẻ cách làm:
 Giải
 a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi 
 được quãng đường là:
 54 + 36= 90 (km)
 Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp 
 nhau là:
 180 : 90 = 2 ( giờ)
Bài 1b: HĐ cá nhân Đáp số : 2 giờ
- GV gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS đọc 
- GV nhận xét , kết luận - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó 
 chia sẻ cách làm
 Giải
 Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian để hai ôtô gặp nhau là
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Bài 2: HĐ cặp đôi Đáp số : 3 giờ
- HS đọc đề bài, thảo luận:
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - HS đọc 
nào ? - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
- Yêu cầu HS tự làm bài nhân với thời gian 
- GV nhận xét , kết luận - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
 sẻ
 Giải 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 45km
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
 làm bài.
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm 
 thiết. bài báo cáo giáo viên
 Bài giải
 * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai 
 chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là:
 thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển 
 bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời 
 gian(v1 + v2)
 + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau
 ( s: (v1 + v2) )
 - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện
 toán về chuyển động ngược chiều của 
 hai chuyển động không cùng một thời 
 điểm xuất phát.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Ba ngày 15 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài
 nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của a) Đọc các số
 chữ số 5 trong mỗi số đó. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười 
 - GV nhận xét, kết luận lăm.
 975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám 
 trăm linh sáu.
 5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi 
 ba nghìn tám trăm.
 b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số 
 trên
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả:
 cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
 998 ; 999 ; 1000
 7999 ; 8000 ; 8001
 66665 ; 66666 ; 66667
 b, Ba số chẵn liên tiếp:
 98 ; 100 ; 102
 996 ; 998 ; 1000
 2998 ; 3000 ; 3002
 c, Ba số lẻ liên tiếp:
 77 ; 79 ; 81
 299 ; 301 ; 303
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 1999 ; 2001 ; 2003
 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng 
 - Yêu cầu HS làm bài làm bài, chia sẻ cách làm:
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 1000 > 997
 6987 < 10 087
 7500 : 10 = 750
 Bài 5: HĐ cá nhân - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào 
 - Gọi HS đọc yêu cầu ô trống ta được:
 - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ 
 - Yêu cầu HS làm bài kết quả
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
 đã học
 - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện
 chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo 
 như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó 
 chia hết cho 4. 
 + Những số có 3 chữ số cuối tạo thành 
 một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 KHOA HỌC
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết thú là động vật đẻ con.
 - Kể tên được một số loài thú
 - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
 tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
chim) 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển
về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK
để có câu trả lời chính xác, các em hãy 
QS hình và đọc các thông tin kèm trong 
SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học 
tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
- GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật
nhiều tên con vật và điền đúng lứa
Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 con hươu, nai, hoẵng 
 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện
 gia đình em.
 - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện
 loài vật nuôi.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích 
hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐcá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác( HĐ N2, 
cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1) và sáng tạo (BT2).
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích 
 hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào 
suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì bảng nhóm
điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ 
trống để liên kết câu. 
- Trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải của mình
đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng 
- 1 HS đọc lại lời giải đúng. cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng 
 gờm nhất là những lúc mặt nó quay 
 vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió 
 vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi 
 người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem 
 ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.
 b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể 
 chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn 
 cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc 
 về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
 c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua 
 những thân tre nghiêng nghiêng, vàng 
 óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. 
 Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng 
 đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ 
 các mái nhà chen chúc của bà con làng 
 biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan 
 bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên 
 cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. 
 Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh 
 nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt 
 mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của 
 chị.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách liên kết câu vào nói và - HS nghe và thực hiện
viết.
- GV nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các 
BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài 
kiểm tra viết.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Tư ngày 16 tháng 3 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa học kì II.
 - Dựa vào nội dung bài biết chọn ý đúng cho các câu trả lời.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa học kì II.
 - Dựa vào nội dung bài biết chọn ý đúng cho các câu trả lời.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút)
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc bài văn + đọc chú thích 
 - GV giao việc:
 + Các em đọc thầm lại bài văn.
 + Nắm được ND của bài
 + Dựa vào nội dung của bài chọn ý trả 
 lời đúng.
 - HS làm bài 1. ý a( Mùa thu ở làng quê. )
 - HS trình bày kết quả 2. ý c: bằng cả thính giác, khứu giác thị 
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng giác.
 3. ý b: chỉ những hồ nước.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 4. ý c: vì những hồ nước 
 5. ý c: những cánh đồng lúa, cây cối và 
 đất đai.
 6. ý b: các từ xanh mướt, xanh lơ
 7. ý a: chỉ có từ chân mang nghĩa 
 chuyển.
 8. ý c: các hồ nước, những cánh đồng 
 lúa, bọn trẻ
 9. ý a: một câu đó là câu: Chúng không 
 còn trái đất
 10. ý b: bằng cách lặp từ ngữ 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Trong bài đọc hiểu em thích nhất chi - HS nêu
 tiết nào ? vì sao?
 - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh 
các phân số không cùng mẫu số.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi
 cách rút gọn và quy đồng mẫu số các 
 phân số?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh 
các phân số không cùng mẫu số.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2
 a. Hình 1: + Hình 2: 
và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5
mỗi hình ở phần b. 5 3
- GV nhận xét, kết luận Hình 3: + Hình 4: 
 8 8
 1 3
 b) H1: 1 H2: 2
 4 4
 2 1
 H3: 3 H4: 4
 3 2
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Rút gọn các phân số:
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - HS nêu
số
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm:
nhận được phân số tối giản, do đó nên 3 3:3 1 18 18: 6 3
tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 6 6:3 2 24 24: 6 4
cho số lớn nhất nào. 
 5 5:5 1 40 40:10 4
- GV nhận xét , kết luận 
 35 35:5 7 90 90:10 9
 Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - Quy đồng mẫu số các phân số
- Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào 
- Yêu cầu HS tự làm bài vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
 3 2
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé a, và 
nhất 4 5
- GV nhận xét chữa bài 3 3 5 15 2 2 4 8
 4 4 5 20 5 5 4 20
 5 11
 b, và 
 12 36
 5 5 3 15
 ; giữ nguyên phân số 
 12 12 3 36
 11
 36
 Bài 4: HĐ cá nhân - HS nêu
- Gọi HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 làm, chia sẻ cách làm
 phân số cùng mẫu và khác mẫu 7 5 2 6
 > = 
 - GV nhận xét chữa bài 12 12 5 15
 7 7
 < 
 10 9
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng - HS nhắc lại
 các phân số
 - Về nhà làm các bài tập của bài: Ôn - HS nghe và thực hiện
 tập về phân số (tiếp theo)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ĐỊA LÍ
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại 
Dương, châu Nam Cực:
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các 
đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại 
Dương.
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công 
nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
 - HS HTT: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -xtrây-li -a 
với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và 
xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám 
 phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 + Phẩm chất: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Giáo 
dục ý thức bảo vệ môi trường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và 
châu Nam Cực. Giáo án điện tử.
 - HS : SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi
dung là các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của 
người dân châu Mĩ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại 
Dương, châu Nam Cực. 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
* Cách tiến hành:
1. Châu Đại Dương
Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân)
- Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- 
SGK: Châu Đại Dương gồm những xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng 
phần đất nào? trung tâm và tây nam Thái Bình 
- Trả lời các câu hỏi trong mục a trong Dương.
SGK. - HS trả lời.
- Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của 
châu Đại Dương?
Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân)
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - HS làm bài
thành bảng sau - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ 
 Khí hậu Thực, động tranh ảnh.
 vật - Nhận xét, bổ sung.
 Lục địa 
 Ô-xtrây -li-a
 Các đảo 
 và
 quần đảo
Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá 
nhân)
- Nhận xét dân số của châu Đại - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu 
Dương? Chủng tộc như thế nào? người, (rất ít.) Đa số là người di cư da 
 trắng và người bản địa da màu sẫm, 
 mắt đen, tóc xoăn.
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế 
xtrây-li-a? giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 và sữa 
 2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp
 - Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, - HS chỉ, nêu.
 quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc 
 biệt ?
 - Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, 
 của châu Nam Cực? ĐV chủ yếu của châu Nam Cực.
 - GV nhận xét, chốt kiến thức
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu
 - Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh - HS nghe và thực hiện
 ảnh về thiên nhiên và con người ở châu - HS nghe và thực hiện
 Đại Dương.
 - Tìm hiểu những thông tin về châu 
 Nam Cực và chia sẻ với mọi người.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Năm ngày 17 tháng 3 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 -Viết đúng nội dung đề bài yêu cầu. Kết cấu bài đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết 
bài.
 -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi 
chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 -Viết đúng nội dung đề bài yêu cầu. Kết cấu bài đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết 
 bài.
 -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn HS làm bài 
 - GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp 
 đọc thầm.
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý 
 - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). 
 Cả lớp đọc thầm theo.
 * HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của 
 HS
 - GV giúp đỡ HS yếu
 - Cả lớp làm bài vào vở
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhận xét bài viết của học sinh - HS nghe.
 - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 KĨ THUẬT
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương 
đối chắc chắn.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 + Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của - HS chuẩn bị đồ dùng 
 HS. 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 *Mục tiêu: Biết được cấu tạo của máy bay trực thăng.
 *Cách tiến hành:
 * Quan sát, nhận xét mẫu
 - GV cho HS quan sát mẫu máy bay - HS quan sát
 trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
 + Để lắp được máy bay trực thăng, + Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy 
 theo em cần phải lắp mấy bộ phận? bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh 
 Hãy kể tên các bộ phận đó? quạt ; càng máy bay.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối 
 chắc chắn.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 
 a) Chọn các chi tiết:
 - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 - 1 HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
 (SGK).
 - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo 
 bảng trong SGK.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 b) Lắp từng bộ phận: 
 *Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-
 SGK)
 - Để lắp được thân đuôi máy bay cần - HS quan sát mẫu, trả lời.
 phải chọn những chi tiết nào và số 
 lượng bao nhiêu?
 - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy 
 bay.
 *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-
 SGK)
 - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ - HS quan sát mẫu, trả lời.
 cần phải chọn những chi tiết nào và 
 số lượng bao nhiêu?
 - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực 
 hiện lắp.
 *Các phần khác thực hiện tương tự.
 c) Lắp ráp máy bay trực thăng: - HS thực hành lắp ráp các bộ phận.
 - Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực 
 thăng theo các bước trong SGK.
 - GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng - HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị 
 vào hộp. trí các ngăn trong hộp.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Tìm hiểu tác dụng của máy bay trực - HS nghe và thực hiện
 thăng trong thực tế. - HS nghe và thực hiện
 - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép 
 mô hình khác.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP ĐỌC
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao 
 thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Viết một kết thúc vui cho câu chuyện. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác, 
 năng lực giải quyết vấn đề (HĐ tìm hiểu bài) và sáng tạo (Rút ra ý nghĩa của bài 
 đọc).
 - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
 - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
 nhóm, phát hiện từ khó
 - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan