Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 24
 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học (tính quãng đường đi được của một chuyển động đều)
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi về tính quãng đường 
 khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
 + v = 5km; t = 2 giờ
 + v = 45km; t= 4 giờ
 + v= 50km; t = 2,5 giờ
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
 - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km 
 rồi viết vào ô trống.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả
 đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
 TrÇn ThÞ Thu 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km)
 - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
 2
 Hoặc 40 phút = giờ
 3
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc 
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
 cách làm
 + Để tính được độ dài quãng đường AB - Để tính được độ dài quãng đường AB 
 chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A 
 đến B và vận tốc của ô tô.
 - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Thời gian người đó đi từ A đến B là:
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 
 45 phút
 Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 4,75 x 46 = 218,5 km
 Bài tập chờ Đáp số: 218,5 km
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong mật bay được là:
 8 x 0,25 = 2(km)
 Đáp số: 2km
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải:
 Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải
 trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đổi 12 phút = 0,2 giờ
 đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
 - Về nhà tính quãng đường đi được của 35 x 0,2 = 7(km)
 một chuyển động khi biết vận tốc và Đáp số: 7km
 thời gian. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP ĐỌC
 ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 TrÇn ThÞ Thu 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm 
nhấn mạnh ý nào đó). Chú ý hình ảnh trong thơ
 - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc bài văn), năng lực giao tiếp và hợp tác 
 (trao đổi nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc diễn cảm 
 và nêu ý nghĩa bài đọc).
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi
 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả 
 lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc 
 đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
 thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
 kết quả.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt 
 cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ.
 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
 - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ Thu 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả
1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả 
tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ 
 hai.
- Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát 
 trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
 - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài 
 xao xác hơi may, ..
2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới
thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới
 - Trong biếc nói cười thiết tha.
3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân 
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng 
thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người.
4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước.
hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta
bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta 
tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân 
 tộc: 
 +Nước những người chưa bao giờ 
 khuất 
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất 
 nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả 
 đối với đất nước, với truyền thống bất 
 khuất của dân tộc.
- GVKL nội dung bài thơ. - Học sinh đọc lại.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng 
từng khổ thơ. đọc.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp
1- 2 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ 
 thơ.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
bài.
- Nhận xét giờ học. - HS nghe
- Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người 
trong gia đình cùng nghe
 TrÇn ThÞ Thu 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. Biết sử dụng kiến 
 thức đã học vào cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS 
 chỉ nêu tên một loại cây)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
 dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
 các câu hỏi cuối bài
 - Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận
 - Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày.
 + Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây 
 theo trình tự nào? chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.
 + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự 
 nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ 
 phận.
 + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
 của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của 
 TrÇn ThÞ Thu 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 cây, lá, hoa... ).
+ Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát 
giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối 
 bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng 
 khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), 
 vị giác (để tả vị chát của quả chuối 
 xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu 
 giác (để tả mùi thơm của chuối chín....)
+ Hình ảnh so sánh? + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác 
 đâm thẳng lên trời;
 Các tàu lá ngả ra mọi phía như những 
 cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe 
 đỏ như một mầm lửa non...
+ Hình ảnh nhân hoá. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa 
 bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; 
 cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài 
 chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra 
 đánh động cho mọi người biết 
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân 
hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây 
chuối những từ ngữ:
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: 
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ 
khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động 
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của 
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu bài.
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn 
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: 
lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của - HS nối tiếp nhau giới thiệu 
cây mình định tả.
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết 
ý điều gì? sử dụng các biện pháp nghệ thuật so 
 sánh, nhân hóa để miêu tả.
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc - HS quan sát
vật thật.
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng 
tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát nhóm
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ 
phận đó theo thời gian.
- Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
- GV nhận xét chữa bài
 TrÇn ThÞ Thu 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn
 - GV cùng HS nhận xét, bổ sung - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả cây cối. - HS nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 
 đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết 
 lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây 
 cối trong tiết học tới.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
 KHOA HỌC
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinhđạt các yêu cầu:
 - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. Kể tên một số động vật đẻ trứng và 
đẻ con. 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.Học sinh ham thích tìm 
hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con 
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá 
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế 
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
* Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ Thu 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
nhóm? 
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của 
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng 
 hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn 
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK 
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và 
động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: 
 Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá 
 sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, 
 vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, gựa, 
 điểu, ợ , chó, mèo, 
 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon 
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về 
những con vật mà em yêu thích - HS thực hành vẽ tranh
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con 
- Trình bày sản phẩm
 - HS lên trình bày sản phẩm
 - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
- GV nhận xét chung HS vẽ đẹp
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt 
 TrÇn ThÞ Thu 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con 
 người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem chúng 
đẻ trứng hay đẻ con ?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán 
theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học (tính thời gian của một chuyển động đều)
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 *Cách tiến hành:
 Bài toán 1: HĐ nhóm
 - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ
 và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm 
 theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
 + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
 nào ?
 + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
 nhiêu ki-lô-mét ?
 + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó 
 TrÇn ThÞ Thu 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
và đi được 170km. Hãy tính thời gian là :
để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
+ 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
tô ?
+ 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được.
+ Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường 
nào ? chia cho vận tốc
- GV khẳng định: Đó cũng chính là 
quy tắc tính thời gian. 
 - GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức
 Bài toán 2: HĐ nhóm
- GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
toán 1. Giải
- Giải thích: trong bài toán này số đo Thời gian đi của ca nô
thời gian viết dưới dạng hỗn số là 42 : 36 = 7 (giờ)
thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 6
10 phút cho phù hợp với cách nói 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút.
thông thường. 6 6
 Đáp số: 1 giờ 10 phút 
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu 
gian, nêu Công thức tính thời gian, công thức.
viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại 
lượng : s, v, t
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán 
theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu 
gian 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
 s (km) 35 10,35
 v (km/h) 14 4,6
 t (giờ) 2,5 2,25
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm
bài toán, chia sẻ cách làm:
 TrÇn ThÞ Thu 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Để tính được thời gian của người đi - Lấy quãng đường đi được chia cho vận 
 xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 Thời gian đi của người đó là :
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
 Bài tập chờ Đáp số : 1,75 giờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS giáo viên
 Bài giải
 Thời gian bay của máy bay là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ)
 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
 Máy bay bay đến nơi lúc:
 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 
 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt: s =v x t; - HS nghe
 v= s :t
 t = s :v
 - Nêu cách tính thời gian? - HS nêu
 - Chia sẻ với mọi người cách tính thời - HS nghe và thực hiện
 gian khi biết vận tốc và quãng đường 
 của một chuyển động đều.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết 
sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục 
III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
 - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục 
ngữ.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. Biết sử dụng kiến 
 thức đã học vào cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 TrÇn ThÞ Thu 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi
lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ 
trong BT2.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
*Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
trên có tác dụng liên kết các câu trong 
đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ 
nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, 
vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời, 
nối các câu trong bài được gọi là từ 
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ
 - HS đọc thuộc lòng
- Nêu ví dụ minh họa - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước 
 TrÇn ThÞ Thu 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các 
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 
đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 
4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ 
ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
- Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
 bảng, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 
 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 
 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 
 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ 
 rồi nối câu 16 với câu 15.
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu.
thế.
- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải:
được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
- GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
 thế thì, nếu thế thì.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 TrÇn ThÞ Thu 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 
 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
 liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học (tính thời gian của một chuyển động đều)
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
 nêu cách tính v,s,t.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ Thu 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống 
hỏi, chia sẻ kết quả:
- Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
- Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra quả
cách gọi thời gian thông thường.
- GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 165 96
 v(km/giờ) 60 39 27,5 40
 t (giờ) 4,35 2 6 2,4
Bài 2 : HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi
theo câu hỏi:
+ Để tính được thời gian con ốc sên bò - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận 
hết quãng đường 1,08 m ta làm thế tốc của ốc sên.
nào?
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính - Vận tốc của ốc sên đang được tính 
theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng 
sên bò được tính theo đơn vị nào ? đường ốc sên bò được lại tính theo đơn 
 vị mét.
- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia 
- GV nhận xét chữa bài sẻ cách làm:
 Giải :
 Đổi 1,08m = 108 cm
 Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là :
 108 : 12= 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên 
- GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá bảng lớp, chia sẻ cách làm
trình giải bài toán này. Bài giải
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Thời gian để con đại bàng bay hết 
 quãng đường là :
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút
Bài tập chờ Đáp số : 45 phút
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải
 Đổi 10,5km = 10 500m
 Thời gian để rái cá bơi là:
 10 500 : 420 = 25 phút
 Đáp số : 25 phút
 TrÇn ThÞ Thu 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu
 - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện
 quãng đường, thời gian vào cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP LÀM VĂN
 TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng 
yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, 
thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách 
cảm, cách diễn đạt.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS nghe
 mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ 
 phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân). 
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết 
 bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn HS làm bài 
 - GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp 
 đọc thầm.
 - Yêu cầu HS chọn một trong các đề - Nhiều HS nói về đề văn em chọn.
 bài đã cho.
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). 
 Cả lớp đọc thầm theo.
 TrÇn ThÞ Thu 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết 
 đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ 
 các kĩ năng đó, em hãy viết thành một 
 bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
 * HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm bài
 - Cả lớp làm bài vào vở
 - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của 
 HS
 - GV giúp đỡ HS yếu
 * Thu bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội - HS nghe và thực hiện
 dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra 
 Tuần 28
 - Về nhà chọn một loài cây khác để tả 
 cho hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LỊCH SỬ
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và 
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt 
Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương 
chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo 
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong 
năm 1972.
 - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. 
GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
 TrÇn ThÞ Thu 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ 
diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt 
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
Việt Nam
 TrÇn ThÞ Thu 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa-
 ri về Việt Nam. + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
 Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt lại ND bài - HS nghe
 - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
 - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
 Pa-ri về Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Năm ngày 10 tháng 3 năm 2022
 ĐẠO ĐỨC
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc 
và vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được 
hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - HS có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực hợp tác với bạn bè trong các hoạt động 
của lớp, của trường.
 + Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi 
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 + Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong 
công việc chung của lớp, của trường.
 II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ - HS nêu
 nữ?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 TrÇn ThÞ Thu 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
2. Hoạt động thực hành:(27phút)
* Mục tiêu: 
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc 
và vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được 
hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình 
huống (trang 25- SGK)
- GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang - HS thảo luận theo nhóm 4.
25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
dưới tranh. thảo luận trước lớp; các nhóm khác 
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung.
cùng nhau làm công việc chung: người 
thì giữ cây, người lấp đất, người rào 
cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, 
thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với 
nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác 
với những người xung quanh.
+ Biết hợp tác với những người xung - HS nêu
quanh thì công việc sẽ thế nào?
- Cho HS nêu ghi nhớ - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời 
trả lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 sgk.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
quả thảo luận của mình. thảo luận của mình.
- Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
người xung quanh, các em cần phải 
biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn 
bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối 
hợp với nhau trong công việc chung,...; 
tránh các hiện tượng việc của ai người 
nấy biết hoặc để người khác làm còn 
mình thì chơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, 
SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay 
tập 2. không tán thành đối với từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích: câu a đúng vì không 
- GV kết luận từng nội dung: biết hợp tác với những người xung 
a- Tán thành quanh....
b- Không tán thành
c- Không tán thành
d- Tán thành
 TrÇn ThÞ Thu 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc
Giáo án liên quan