Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 24 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó). Chú ý hình ảnh trong thơ - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc bài văn), năng lực giao tiếp và hợp tác (trao đổi nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc diễn cảm và nêu ý nghĩa bài đọc). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. kết quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả 1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai. - Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, .. 2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới - Trong biếc nói cười thiết tha. 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người. 4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước. hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: +Nước những người chưa bao giờ khuất 5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - GVKL nội dung bài thơ. - Học sinh đọc lại. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng từng khổ thơ. đọc. - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp 1- 2 khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ. - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1. các câu hỏi cuối bài - Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 + Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây theo trình tự nào? chuối con chuối to cây chuối mẹ. + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của cây, lá, hoa... ). + Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác (để tả mùi thơm của chuối chín....) + Hình ảnh so sánh? + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời; Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non... + Hình ảnh nhân hoá. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết - Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: + Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. + Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. + Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu bài. - GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: lá hoặc hoa, quả, rễ, thân. - Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của - HS nối tiếp nhau giới thiệu cây mình định tả. - Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết ý điều gì? sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để miêu tả. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 vật thật. - HS quan sát - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ nhóm phận đó theo thời gian. - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS làm bảng nhóm đọc bài làm - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - GV cùng HS nhận xét, bổ sung - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện văn tả cây cối. - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết học tới. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học (tính quãng đường đi được của một chuyển động đều) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì - GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km) - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km 2 Hoặc 40 phút = giờ 3 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm cách làm + Để tính được độ dài quãng đường AB - Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả. Bài giải Thời gian người đó đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 4,75 x 46 = 218,5 km Bài tập chờ Đáp số: 218,5 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong mật bay được là: 8 x 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải: Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải trong 12 phút. Tính độ dài quãng Đổi 12 phút = 0,2 giờ đường con ngựa đó đã đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là: - Về nhà tính quãng đường đi được của 35 x 0,2 = 7(km) một chuyển động khi biết vận tốc và Đáp số: 7km thời gian. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 TOÁN THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học (tính thời gian của một chuyển động đều) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Bài toán 1: HĐ nhóm - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. nào ? + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km. nhiêu ki-lô-mét ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó và đi được 170km. Hãy tính thời gian là : để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ ) km km/giờ giờ + 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ. tô ? + 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được. + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường nào ? chia cho vận tốc - GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời gian. - GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức Bài toán 2: HĐ nhóm - GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả toán 1. Giải - Giải thích: trong bài toán này số đo Thời gian đi của ca nô thời gian viết dưới dạng hỗn số là 42 : 36 = 7 (giờ) thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 6 10 phút cho phù hợp với cách nói 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút. thông thường. 6 6 Đáp số: 1 giờ 10 phút - GV cho HS nhắc lại cách tính thời - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu gian, nêu Công thức tính thời gian, công thức. viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại lượng : s, v, t 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian - Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu gian - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm: s (km) 35 10,35 v (km/h) 14 4,6 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 t (giờ) 2,5 2,25 Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của bài toán, chia sẻ cách làm: - Lấy quãng đường đi được chia cho vận + Để tính được thời gian của người đi tốc xe đạp chúng ta làm thế nào? - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - Yêu cầu HS làm bài chia sẻ cách làm: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Thời gian đi của người đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) Đáp số : 1,75 giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo - Cho HS đọc bài và làm bài giáo viên - GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải Thời gian bay của máy bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt: s =v x t; - HS nghe v= s :t t = s :v - Nêu cách tính thời gian? - HS nêu - Chia sẻ với mọi người cách tính thời - HS nghe và thực hiện gian khi biết vận tốc và quãng đường của một chuyển động đều. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinhđạt các yêu cầu: - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ? + Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm trang 112 SGK + Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. nhóm? + Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. + Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái đó thuộc giống nào? tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật + Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con. - GV chia lớp thành các nhóm - GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV những con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 nhóm mình - GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, gựa, điểu, ợ , chó, mèo, Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà em yêu thích - HS thực hành vẽ tranh - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng + Con vật đẻ con - Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những - GV nhận xét chung HS vẽ đẹp 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. *Cách tiến hành: *Nhận xét: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả luận theo câu hỏi: + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: HĐ cá nhân + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, - GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời, nối các câu trong bài được gọi là từ nối. Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ - HS đọc thuộc lòng - Nêu ví dụ minh họa - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải: giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu. thế. - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải: được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. - GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe HS học tốt - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện dụng các từ ngữ nối để liên kết câu - HS nghe và thực hiện - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối. - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS nghe mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 bài đã cho. - Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). Cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. * HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS - GV giúp đỡ HS yếu * Thu bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội - HS nghe và thực hiện dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28 - Về nhà chọn một loài cây khác để tả cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học (tính thời gian của một chuyển động đều) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi nêu cách tính v,s,t. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống hỏi, chia sẻ kết quả: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết - Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra quả cách gọi thời gian thông thường. - GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 165 96 v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2 : HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Để tính được thời gian con ốc sên bò - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận hết quãng đường 1,08 m ta làm thế tốc của ốc sên. nào? + Vận tốc của ốc sên đang được tính - Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng sên bò được tính theo đơn vị nào ? đường ốc sên bò được lại tính theo đơn vị mét. - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia - GV nhận xét chữa bài sẻ cách làm: Giải : Đổi 1,08m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là : 108 : 12= 9 (phút) Đáp số : 9 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên - GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá bảng lớp, chia sẻ cách làm trình giải bài toán này. Bài giải - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Thời gian để con đại bàng bay hết quãng đường là : TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Bài tập chờ Đáp số : 45 phút Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả - GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải Đổi 10,5km = 10 500m Thời gian để rái cá bơi là: 10 500 : 420 = 25 phút Đáp số : 25 phút 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện quãng đường, thời gian vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: LỊCH SỬ LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. + Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút) * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp Pa- ri - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm. - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình. - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973. - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo nghĩa của hiệp định Pa- ri luận - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại định Pa-ri trước lớp - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước. Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở ri về Việt Nam. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại ND bài - HS nghe - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện Pa-ri về Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 10 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1) và sáng tạo (BT2). - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hỏi: + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu. - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ bảng - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. - Câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong. + Câu ghép dùng từ nối Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát. Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc



