Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 23
 Thứ Hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá 
của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc bài văn), năng lực giao tiếp và hợp tác 
 (trao đổi nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc diễn cảm 
 và nêu ý nghĩa bài đọc).
 - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
 thầy trò”
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm 
 chia đoạn:
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
 báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
 câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
 - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
 - HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp 
 văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
 hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh 
 bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy 
 ngày xưa.
 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
 cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
 viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc 
 hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy 
 nước thổi cơm.
 4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là 
 thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, 
 đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả 
 tập thể.
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 * Cách tiến hành:
 - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
 nhất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
 gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
 - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
 ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi 
 người.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP LÀM VĂN
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 2. Góp phần phát triên năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
sư tha cho đã được viết lại.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp 
được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, 
những ai? người quân hiệu và một số gia nô.
+ Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn 
 nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi 
 thường. Trần Thủ Độ cho bắt người 
 quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. 
 Nghe xong ông khen ngợi và ban 
 thưởng cho người quân hiệu.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của 
trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại bài tập 2
- GV nhắc HS : 
+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ - HS theo dõi 
của các em là viết tiếp các lời thoại dựa 
theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của 
các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người 
quân hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn
dụng một nhóm viết trên bảng phụ
 - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Trình bày kết quả theo dõi nhận xét
 - GV nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác đọc lời thoại của 
 - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại nhóm mình
 của nhóm.
 Bài 3: HĐ nhóm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc 
 - Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên và diễn lại màn kịch theo các vai: 
 trong nhóm. + Người dẫn chuyện
 * Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Trần Thủ Độ
 thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Linh Từ Quốc Mẫu
 chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Người quân hiệu
 vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu 
 chuyện - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
 - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp
 - Nhận xét và bình chọn nhóm diễn 
 kịch hay
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện
 đoạn kịch và ý nghĩa của nó.
 - Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên 
- GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
gian. = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
 c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài 2a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc 
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép 
phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài 
chậm trên bảng, chia sẻ cách làm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực 
trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là 
lại khác nhau? khác nhau)
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
 = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả 
 lời đúng: 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết 
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
 Hồng đến : muộn 15 phút
 Hương chờ Hồng: ? phút
 A. 20 phút B. 35phút 
 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - HS nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - HS đọc
 của từng chuyến tàu. - Cả lớp theo dõi 
 - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm 
 sau đó chia sẻ - HS thảo luận nhóm
 - GV chốt lại kết quả đúng - Đại diện HS chia sẻ kết quả 
 Bài giải 
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 
 phút
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: - HS nghe
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải
 hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
 làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 
 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút
 làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời 
 thời gian? gian là:
 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 
 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện
 gian trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 VẬN TỐC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực giao tiếp toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
kết quả tính thể tích của hình lập 
phương có độ dài cạnh lần lượt là : 
2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
Bài toán 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
luận theo câu hỏi:
+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4
giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
- HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 
được bao nhiêu km? 42,5km
- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe
đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung 
bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô 
là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 
km/giờ.
- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài 
toán là: km/giờ.
- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu.
tính vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t
tính vận tốc.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả
- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m
chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây
 V = ?
- GV chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
 Đáp số: 6 m/giây
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS 
 dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
 đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5 m/giây
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện
 học.
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 KHOA HỌC
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời ), củ gừng, hành tỏi. 
 - 1 thùng giấy to đựng đất.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi như sau:
 + Kể tên một số loại quả ?
 + Quả thường có những bộ phận nào ?
 + Nêu cấu tạo của hạt ?
 + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28- 30 phút)
 * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Tìm hiểu nơi cây con mọc lên 
 từ một số bộphận của cây mẹ
 *Bước 1: Tình huống xuất phát và 
 câu hỏi nêu vấn đề
 - Cho HS xem một số ngọn mía, củ - HS quan sát trả lời
 khoai tây,củ gừng...
 - Các em thấy các cây này có hạt 
 không? Vậy ngoài cây con mọc lên từ 
 hạt có thể mọc lên từ một số bộphận 
 khác, bài học hôm nay sẽ giúp các em 
 hiểu điều đó.
 *Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu 
 của HS -HS tự ghi những hiểu biết của bản 
 thân về vị trí mọc của cây con từ những 
 thân cây mẹ vào vở ghi khoa học
 Ví dụ: + Cây mía có cây con mọc lên 
 từ nách lá
 + Củ khoai tây cây con mọc lên từ 
 những chỗ lõm
 + Củ gừng, củ hành, củ tỏi ...mọc trên 
 phía đầu.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Lá dạn cây con mọc lên từ mép lá...
 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi 
 - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi để tìm 
 hiểu về - HS tự nêu câu hỏi
 Vị trí mọc của cây con từ một số bộ Ví dụ: + Khi ta trồng cây mía có chồi 
 phận của cây mẹ. mọc ra ở đâu?
 + Khi ta trồng gừng, nghệ, tỏi... 
 có chồi mọc ra ở đâu?
 + Cây rau ngót có chồi mọc ra ở 
 * đâu?...
 Bước 4:Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - Các nhóm đưa cây đã chuẩn bị quan 
 nghiên cứu sát và chỉ cho nhau biết những chỗ cây 
 con mọc.
 - HS ghi kết luận vào vở khoa học
 + Cây con có thể mọc lên từ một số bộ 
 phận của cây mẹ
 *Bước 5: Kết luận Một số HS nêu kết luận
 HĐ2: Thực hành trồng cây - HS thực hành theo tổ
 - YCHS thảo luận cặp về cách trồng 
 cây mọc lên từ một bộ phận cây mẹ. - HS thực hành trồng cây.
 - Cho HS ra thực hành ở vườn thực 
 hành
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình - HS báo cáo
 phát triển cây mà mình trồng. - HS nghe và thực hiện
 - Chia sẻ lí do với mọi người lí do 
 khiến cây con phát triển tốt hoặc phát 
 triển chưa tốt.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và 
những từ dùng để thay thế trong BT1.
 - Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
mật", nội dung do GV gợi ý:
+ Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt 
câu với từ đó.
+ Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ 
đến nhân vật lịch sử 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp 
lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ 
dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương.
ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
Vương.
- Cho HS trình bày kết quả - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam 
 nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù 
 Đổng 
- Việc dùng các từ ngữ khác thay thế + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn 
cho nhau như vậy có tác dụng gì? đạt sinh động hơn.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại 
từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng 
lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng 
từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng 
chỉ về một đối tượng để liên kết (như 
đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung 
cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về 
đối tượng)
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu:
 + Xác định từ lặp lại 
 + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại 
 từ hoặc từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 
 đoạn văn. 2 đoạn văn và nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng 
 núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) 
 Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách 
 mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
 Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ 
 Triệu ...(3 ) Nàng ......
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách thay - HS nghe và thực hiện
 thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Về nhà viết một đoạn văn có dùng - HS nghe và thực hiện
 cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm - HS thi đọc
 phép nước đã viết lại ở giờ trước.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn 
 trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
 + Những ưu điểm chính:
 - HS đã xác định được đúng trọng tâm 
 của đề bài 
 - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
 - Diễn đạt câu, ý.
 - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu 
 tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
 - Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
 - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội 
 dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
 ràng.
 - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết 
 còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
 chưa gợi tả, gợi cảm.
 - Một số bài chưa biết cách sử dụng 
 dấu câu, chưa biết sử dụng các biện 
 pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
 Hướng dẫn HS chữa bài.
 - GV trả bài cho từng HS 
 - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
 + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
 tả, câu để HS chữa.
 Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn 
 hay của bạn.
 - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
 văn cho hay hơn. đọc đoạn văn.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
 bài văn tả đồ vật.
 - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật. 
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học (tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.)
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
đôi: - HS thảo luận cặp đôi
+ Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia 
chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc.
- Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
 S 130km 47km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 5m/giâ 
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp 
- Yêu HS đọc đề bài toán đọc thầm đề bài trong SGK.
 - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả Bài giải
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
bảng. 25 – 5 = 20 (km)
- Chốt lời giải đúng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em đến trường bằng phương tiện gì? - HS giải
Hãy tính vận tốc của em?
- Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc của chuyển động khi biết quãng 
đường và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ĐỊA LÍ
 CHÂU MĨ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu 
Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao 
nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu 
Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu 
Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
 *HS HTT: 
 - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ 
phần cực Bắc tới cực Nam. 
 - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu 
nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 + Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu 
 Phi (mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, 
 bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 1. Vị trí địa lý và giới hạn
 - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới 
 chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây 
 - Quan sát quả địa cầu và cho biết: 
 Những châu lục nào nằm ở bán cầu 
 Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu 
 Tây?
 + Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây
 + Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía 
 với những đại dương nào? Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây 
 giáp Thái Bình Dương.
 - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 
 biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu 2 trên thế giới.
 và đứng thứ mấy về diện tích trong số 
 các châu lục trên thế giới?
 - GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất - HS lắng nghe
 nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, 
 Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 tích đứng thứ hai trong các châu lục 
 trên thế giới.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 2. Đặc điểm tự nhiên
 - GV chia lớp thành các nhóm
 + Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
 đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc 
 Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét - HS khác bổ sung
 Đáp án:
 a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
 b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm 
 ở Bắc Mĩ.
 c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
 d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam 
 Mĩ.
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
 + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 
 + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí bán cầu Bắc và Nam.
 hậu? + Làm trong lành và dịu mát khí hậu 
 + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước 
 dôn? sông 
 - GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 
 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ 
 có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn 
 đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn 
 là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế 
 giới
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện
 Mĩ với mọi người trong gia đình.
 - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ - HS nghe và thực hiện
 đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ 
 rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Năm ngày 3 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 TRANH LÀNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những 
bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác, 
 năng lực giải quyết vấn đề (HĐ tìm hiểu bài) và sáng tạo (Rút ra ý nghĩa của bài 
 đọc).
 - Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền 
của văn hoá dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
 đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
 Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của 
 bài tập đọc đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
 chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
 quả.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 đọc câu khó.
 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
 - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo 
ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
câu hỏi: và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
 nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền thống 
hương, những nghệ sĩ dân gian làng đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời 
Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ 
dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật truyền của văn hoá dân tộc.
làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. 
các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc 
văn hóa Việt Nam. Những người tạo 
nên các bức tranh đó xứng đáng với 
tên gọi trân trọng – những người nghệ 
sĩ tạo hình của nhân dân.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
 suy nghĩ gì?
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe và thực hiện
 bức tranh làng Hồ mà em thích.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 KĨ THUẬT
 LẮP XE BEN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
 - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể 
chuyển động được.
 (Với học sinh khéo tay: lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển 
động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được).
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo (lắp được xe ben)
 + Phẩm chất: Cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe ben.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Tranh ảnh, mô hình kĩ thuật, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 2. Học sinh: SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi cho HS vào bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Văn nghệ. - Học sinh hát.
 - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài 
 học 
 - GV nêu tác dụng của xe ben trong thực 
 tế: Xe ben được dùng để vận chuyển cát, 
 sỏi, đất, cho các công trình xây dựng, 
 làm đường, 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới:
 HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp 
 nhận xét mẫu sẵn.
 Mục tiêu : HS biết quan sát và nhận xét 
 mẫu.
 - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ 
 phận 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan