Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 21 Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. *Cách tiến hành: * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể em đã học ? + Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV nhận xét HS trước lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016. 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? + Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu số ngày của các tháng? - GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng - HS nghe - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc gian. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. từng trường hợp trên VD: - GV nhận xét, kết luận 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả số La Mã để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ Bài 2: HĐ cặp đôi XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian - GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 thán 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. 72 p út = 1,2 giờ - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện hệ giữa các đơn vị đo thời gian. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106. - HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả - HS chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu các bộ phận của hoa. + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản . - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút) * Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả). *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận về sự sinh sản của thực vật có hoa nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của nhóm. HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh cử đại diện nhóm trình bày sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - HS so sánh sự giống và khác nhau của các của các em về vấn đề trên. ý kiến. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS có thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Có phải quả là do hoa sinh ra không ? hiểu về về sự sinh sản của thực vật có +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu hoa quả? +Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào? +Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng? +Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất nhỏ? +Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả? +Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì? + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc nhụy? TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV tổng hợp các câu hỏi của các - HS theo dõi nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên bảng. + Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - HS thảo luận phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá trình sinh sản của thực vật có hoa. GV chọn cách nghiên cứu tài liệu. - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận vào vở Ghi chép khoa học trước khi tiến hành nghiên cứu tài liệu. - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có hình 1 SGK để các em nghiên cứu hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu. 5.Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào chữ - GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ tính và các thẻ chữ . thụ phấn của hoa lưỡng tính. - Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ - HS chơi trò chơi vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh, đúng nhóm đó thắng. - Đại diện nhóm giới thiệu - Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 : Thảo luận : - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, phượng, bưởi, cam một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà + Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô bạn biết - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có - Bạn có nhận xét gì về hương thơm, màu sắc rực rỡ, hương thơm ... màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra - HS nêu, lớp nhận xét. các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - GV chốt lại đáp án đúng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng phấn nhờ côn trùng ? thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn - HS nghe và thực hiện cần biết và ươm một số hạt như lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (HĐ tìm hiểu bài) và sáng tạo (Rút ra ý nghĩa của bài đọc). - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh. phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, đọc từ khó. Ngã Ba Hạc. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, ? xa xa là núi Sóc Sơn. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu: bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe. và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút) - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất - HS nêu nước Việt Nam? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 CHÍNH TẢ NGHE-GHI : AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - ghi đúng bài chính tả và ghi được nội dung bài viết. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Năng lực tự chủ và tự học (viết bài chính tả), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT2) và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Hướng dẫn viết từ khó. + Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả và ghi được nội dung bài viết.. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - Bài văn nói về điều gì ? - Nghe - ghi vào vở 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng “ Dân chơi đồ cổ ” nghe - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc - Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi kết quả tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng - GV kết luận được viết theo âm Hán Việt - Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu quy tắc viết hoa tên người tên - HS nêu địa lí nước ngoài. - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, mà em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học (cộng số đo thời gian) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính. Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút + Ví dụ 2: - Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính. tính. - Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây. đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. - Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính - Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết đó thống nhất kết quả. quả: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ chia sẻ kết quả. kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút Bài tập chờ Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút + 4 giờ 35 phút 8 giờ 42 phút 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút) Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 = 13 giờ 17 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tính tổng thời gian học ở trường và - HS nêu thời gian học ở nhà của em. - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng - HS nghe và thực hiện số đo thời gian. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ĐỊA LÍ CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Xác định được vị trí của Ai Cập trên bản đồ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. + Phẩm chất: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28-30 phút) - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. - Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Xác định được vị trí của Ai Cập trên bản đồ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp: + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí tuyến, đất? lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại và đại dương nào? dương sau: Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ châu Phi nào của châu Phi? - HS đọc SGK - Yêu cầu xem SGK trang 103 - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế + So sánh diện tích của châu phi với giới sau châu Á và châu Mĩ, diện tích các châu lục khác? nước này gấp 3 lần diện tích châu Âu. - GVKL: - HS thảo luận Hoạt động 2: Địa hình châu Phi - HS quan sát , chia sẻ kết quả - HS thảo luận theo cặp - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục + Lục địa châu Phi có chiều cao như được coi là cao nguyên khổng lồ trên các thế nào so với mực nước biển ? bồn địa lớn. - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri. + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi.. châu Phi? + Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, châu phi ? Côn- gô, Dăm- be-di + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a của châu Phi ? + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - GV tổng kết Hoạt động 3: Ai Cập và văn minh Ai Cập. - N4 đọc thông tin SGK và thông tin Ai Cập TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 sau để hoàn thành bảng thống kê: Các Đặc điểm Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ yếu tố đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập Vị trí địa lí trung dọc theo hạ lưu của sông Nile Sông ngòi thuộc khu vực đất nước Ai Cập ngày Đất đai nay. Nền văn minh Ai Cập được thống Khí hậu nhất vào năm 3150 TCN với sự thống Kinh tế nhất chính trị của Thượng và Hạ Ai Văn hóa- Cập dưới thời vị pharaon đầu tiên. Có kiến trúc thể nói rằng văn minh Ai Cập là một trong những nền văn minh phát triển - HS báo cáo kết quả thảo luận, GV ghi rực rỡ nhất của thế giới cổ đại mà tầm lên bảng. ảnh hưởng xuyên không gian và thời - HS chia sẻ các thông tin, tranh ảnh gian. Cho đến nay, những thành tựu ấy mình sưu tầm được về Ai Cập. vẫn làm cho chúng ta thán phục và ngạc nhiên trước sức sáng tạo kì diệu của Ai Cập thời cổ đại. - Nhận xét. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. - HS nghe và thực hiện Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng của em về thiên nhiên châu Phi. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi đặt câu có sử dụng quan hệ từ. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. * Cách tiến hành: Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài. đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa. - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe. đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau... Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Kết luận. * Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu. bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu trước nó ta có thể làm như thế nào? - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện cách lặp từ. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KỂ CHUYỆN VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (kể được câu chuyện), năng lực giao tiếp và hợp tác (trao đổi nội dung câu chuyện), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể - HS chơi trò chơi một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương Trần Thái Tông (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em) Quốc công tiết chế Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư Hưng Đạo Vương (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em (Trần Quốc Tuấn) Trần Nhân Tông Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng - HS nghe (tranh 6) 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và - HS nêu nội dung của từng tranh. tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa hình thức nối tiếp. lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện chuyện. - GV nhận xét đánh giá 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. dân tộc? + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì luôn có lòng yêu nước. muôn dân . - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022 TẬP ĐỌC CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc bài văn), năng lực giao tiếp và hợp tác (trao đổi nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc diễn cảm và nêu ý nghĩa bài đọc). - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, ý thức quý trọng và BVMT thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu nhiên nơi đền Hùng ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc



