Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc20 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 20
 Thứ Hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu :
 - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
 - Nhận biết được hình trụ và hình khai triển của hình trụ.
 - Biết xác định những vật có dạng hình trụ, hình cầu
 - Hình thành và phát triển năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và 
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, 
năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao 
tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Hình thành và phát triển phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 
cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài: “Trái Đất này là của chúng - HS hát.
mình”.
- Trong môn toán, các em đã được học - HS trả lời: hình: hình tam giác,hình 
những hình gì? thang,hình tròn,hình hộp chữ nhật,hình 
 lập phương 
- Các em đã biết được các hình: hình tam 
giác,hình thang,hình tròn,hình hộp chữ 
nhật,hình lập phương, Vậy thì trong tiết -HS lắng nghe.
học toán này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
thêm hai hình của hình học nữa đó là hình 
trụ và hình cầu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: 
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Nhận biết được hình trụ và hình khai triển 
của hình trụ.
- Biết xác định những vật có dạng hình trụ, 
hình cầu.
* Cách tiến hành:
*Hình trụ: - HS quan sát.
-GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ 
 TrÇn ThÞ Thu 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
cho HS quan sát. - HS trả lời.
+Các vật này có quen thuộc với các em 
không? Nó có hình dạng gì?
 +Giáo viên kết luận: Các hộp này có dạng 
hình trụ.
-Treo tranh vẽ hình trụ lên bảng và chia 
nhóm cho HS thảo luận:
 +Phát mẫu vật cho từng nhóm. - 2 mặt đáy. Đó là 2 hình tròn bằng 
 +Yêu cầu HS: QS mẫu vật và tranh vẽ nhau
trên bảng và tìm xem các hình này có mấy 
mặt đáy? Các mặt đáy có hình gì? Các mặt - 1 mặt xung quanh
đáy có bằng nhau không? 
+Có mấy mặt xung quanh?
 Maët 
 ñaùy
 Mặt xung quanh 
 - Hình chữ nhật.
 Maët 
 ñaùy
+ Nếu mở mặt xung quanh của hình trụ ra 
ta được hình gì?
 - HS nhắc lại.
+GV nêu một số đặc điểm của hình trụ: 
Hình trụ là hình có hai mặt đáy là hai hình 
tròn bằng nhau và một mặt xung quanh là - Quan sát.
hình chữ nhật.
+GV cho HS quan sát hình vẽ
 - Không
+Các hình trên có phải là hình trụ không? - HS quan sát
Vì sao?
* Hình cầu - HS kể
- GV cho HS quan sát một số đồ vật có 
dạng hình cầu. Giới thiệu hình cầu. -Không
 - Các em hãy kể một số đồ vật có dạng 
 TrÇn ThÞ Thu 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
hình cầu mà em biết?
+ Quả trứng gà, bánh xe ô tô đồ chơi có 
phải là hình cầu không?
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Biết xác định những vật có 
dạng hình trụ, hình cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:(T126) - Hs đọc yêu cầu
 -Yêu cầu HS mở SGK trang 126,QS các 
 hình vẽ trong BT1 và hỏi: Hình nào là -HS thảo luận.
 hình trụ,hình nào không phải là hình trụ? -HS trả lời: Hình (A) , (C) là hình trụ
 -Cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV nhận xét - Hs đọc yêu cầu
Bài 2:(T126) -HS trả lời
-Hãy nêu tên các vật có dạng hình cầu và 
các vật không có dạng hình cầu trong bài?
- GV nhận xét
Bài 3:(T126)
- GV cho HS thi kể tên một số đồ vật có - HS thi kể 
dạng hình trụ, hình cầu
- Cho lớp nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS cắt, ghép hình
- GV cho HS dùng bìa cắt 2 hình tròn bằng 
nhau , cắt 1 hình chữ nhật cuộn tròn lại . 
dán 2 2 hình tròn với hình chữ nhật được 
cuộn tròn lại để tạo thành hình trụ.
- Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà học 
bài, chuẩn bị bài sau. 
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 KỂ CHUYỆN
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung 
câu chuyện
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công 
an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 TrÇn ThÞ Thu 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể
nghe hoặc được đọc về những người đã 
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những 
người bảo vệ trật tự, an ninh
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, hoặc đã đọc về những người đã 
 góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố 
động gì ? phường, lối xóm.
 + Đảm bảo trật tự giao thông trên các 
 tuyến đường.
 + Phòng cháy, chữa cháy.
 + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi 
 phạm, tệ nạn xã hội.
 + Điều tra xét xứ các vụ án.
 + Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định 
định kể. kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
- Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu 
chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
+ Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai)
+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
+ Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện.
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
 TrÇn ThÞ Thu 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)
- Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện.
gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an 
ninh mà em biết.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện
gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nắm được nghĩa của từ an ninh.
 - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an 
ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp 
(BT3); làm được BT4.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2,3), năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT4).
 - Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK , Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với 
từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm 
thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ Thu 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
từng dòng để tìm đúng nghĩa của - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân 
từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là 
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
đáp án a, giáo viên cần giải thích: 
dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án 
c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm 
từ thay thế (hoà bình).
Bài tập2: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng
bài, còn lại làm vào vở theo nhóm 
đôi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu
của mình
- GV nhận xét - HS theo dõi
Bài tập 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. 
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
làm bài. 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an 
thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán
an ninh.
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ 
trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi
 Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 
 việc làm, những cơ quan, tổ chức và những 
 người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em 
 không có ở bên.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét kết luận các từ ngữ 
đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ng chỉ 
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ q an, tổ người có thể 
điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giú em tự 
thoại 113, hoặc 114, 115 không bảo vệ khi 
mở cửa cho người lạ, kêu lớn để không có cha 
người xung quanh biết, chạy đến 
 mẹ ở bên
 TrÇn ThÞ Thu 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
nhà người quen, tránh chỗ tối, Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú 
vắng, để ý nhìn xung quanh, thoại của cha cửa hiệu, bác, người 
không mang đồ trang sức đắt tiền mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng 
không cho người lạ biết em ở nhà 
 số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè
một mình ...
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: người thân; gọi 115, 
Đồn công an, nhà hàng, trường điện 113 hoặc trư n học 
học, 113 (CA thường trực chiến 114, 115; kêu 
đấu), 114 (CA phòng cháy chữa lớn để người 
cháy), 115 (đội thưòng trực cấp xung quanh 
cứu y tế) biết; chạy đến 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp 
 nhà người quen; 
em tự bảo vệ khi không có cha mẹ 
ở bên: Ông bà, chú bác, người không mang đồ 
thân, hàng xóm, bạn bè trang sức đắt 
 tiền; khóa cửa; 
 khôn mở cửa 
 cho người lạ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về các 
biện pháp bảo vệ trật tự an ninh - HS nghe và thực hiện
mà em biết.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở - HS nghe và thực hiện
BT4, ghi nhớ những việc làm, 
giúp em bảo vệ an ninh cho mình.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 HỘP THƯ MẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những 
chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác (trao đổi 
nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu được nội dung chính bì 
đọc).
 - Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 TrÇn ThÞ Thu 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
"Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả 
lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy 
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất 
công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
 + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước 
 chân. 
 + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
 + Đoạn 4: Phần còn lại .
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: 
từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. Chữ V, bu gi, cần khởi động máy 
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa 
các từ được chú giải sau bài.
 + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài .
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - HS lắng nghe.
toàn bài
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và 
 gửi báo cáo.
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Để chuyển những tin tức bí mật, quan 
 TrÇn ThÞ Thu 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) trọng. 
 + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư 
 mật khéo léo như thế nào?
 + Qua những vật có hình chữ V, người + HS tìm ý trả lời
 liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long 
 điều gì?
 + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của 
 chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
 + Hoạt động trong vùng địch của các + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung 
 chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ 
 nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của 
 chúng, chủ động chống trả, giành thắng 
 lợi mà đỡ tốn xương máu.
 + Qua câu chuyện này bạn biết được *ND: Ca ngợi những hành động dũng 
 điều gì? cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
 những chiến sĩ tình báo. 
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng 
 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. 
 - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe.
 đúng nội dung từng đoạn.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 đoạn 1 
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc 
 đọc diễn cảm. diễn cảm.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Chia sẻ với mọi người về các chiến - HS nghe và thực hiện
 công thầm lặng của các chiến sĩ tình 
 báo trong hai cuộc kháng chiến chống 
 Pháp và chống Mĩ.
 - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những - HS nghe và thực hiện
 truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, 
 tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh 
 đền Hùng.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Tính được diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. HS 
làm bài 1a , bài 3 
 TrÇn ThÞ Thu 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề (BT1,3) và sáng tạo (BT2).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi nêu cách tính diện tích - HS thi nêu
 hình tam giác, hình thang, hình bình 
 hành, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a, bài 3 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ nhóm 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài 
 trong SGK
 - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao 
 thêm đường cao BH của hình thang và của hình thang ABCD.
 hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
 - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ
 bài sau đó chia sẻ Bài giải
 - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích của hình tam giác BDC là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Bán kính của hình tròn là:
 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích của hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
 Diện tích hình tam giác là:
 TrÇn ThÞ Thu 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích phần được tô màu là:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2
 Bài 2M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 - Cho HS làm bài cá nhân Bài giải
 - GV nhận xét HS bài làm của HS Diện tích hình bình hành MNPQ là: 
 12 x 6 = 72 (cm2)
 Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
 Tổng diện tích của hai hình tam giác 
 MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 - 36 = 36(cm2)
 Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng 
 tổng diện tích của hình tam giác MKQ 
 và hình tam giác KNP.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích hình tam giác, hình thang, hình 
 bình hành, hình tròn.
 - Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích của hình tam giác, hình thang, hình 
 bình hành.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Tư ngày 26 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề (BT1,2) và sáng tạo (BT3).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 TrÇn ThÞ Thu 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước khi vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Văn nghệ - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận để tìm ra cách - HS thảo luận nhóm
giải
- Yêu cầu các nhóm làm bài - Các nhóm làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
 60cm = 6dm
 Diện tích kính xung quanh bể cá là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
 Thể tích của bể cá là:
 50 x 6 = 300 (dm3)
 300 dm3 = 300 lít 
 Đáp số: a: 230 dm2
 b: 300 dm3 
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán - HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nêu quy tắc
diện tích xung quanh, diện tích toàn 
phần, thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 a, Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 b, Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 c, Thể tích của hình lập phương là:
 TrÇn ThÞ Thu 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2
 c, 3,375m3
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét bài làm của học sinh - Diện tích toàn phần của hình M gấp 9 
 lần diện tích toàn phần của hình N. 
 - Thể tích của hình M gấp 27 lần thể 
 tích của hình N.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ 
 nhật và hình lập phương.
 - Vận dụng kiến thức tính nguyên vật - HS nghe và thực hiện
 liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp 
 chữ nhật, hình lập phương.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề (BT1) và sáng tạo (BT2).
 - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Văn nghệ - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ Thu 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng 
 nghe 
 + Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
 Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
 - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm 
 vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi
 lên bảng đọc bài của mình
 - GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý 
 chi tiết đầy đủ
 - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình
 của bạn để sửa chữa dàn bài của mình 
 theo hướng dẫn của GV
 - Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
 - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
 - GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . 
 lập dàn ý. 
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
 sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
 nhóm bày bài trong nhóm của mình.
 - Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Đại diện nhóm trình bày bài trước 
 - Nhận xét khen HS trình bày tốt lớp. 
 - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo 
 luận trao đổi bài .
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn - HS nghe và thực hiện
 ý bài văn tả đồ vật
 - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện
 dàn ý.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LỊCH SỬ
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 TrÇn ThÞ Thu 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Biết Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực của 
miền Bác cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng 
miền Nam:
 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam ngày 19/5/1959, trung ương Đảng 
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh)
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người góp phần to lớn vào 
sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày sơ lược sự ra đời và vai trò của đường 
Trường Sơn trong sự nghiệp giải phóng miền Nam
 + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát nghiên cứu tài liệu học tập (kênh 
chữ, ảnh chụp...)
 + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sưu tầm tranh ảnh về đường 
Trường Sơn. Kể về tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên 
đường Trường Sơn.
 + Khâm phục tinh thần dũng cảm quên mình của bộ đội, thanh niên xung phong 
trên đường Trường Sơn.
 + Tự hào về đường Trường Sơn, con đường đã góp phần to lớn vào sự nghiệp 
giải phòng miền Nam. Tự hào về lịch sử dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam; các tư liệu.
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên 
tham gia vận chuyển hàng hoá, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
 - Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS.
 * Cách tiến hành:
 - Văn nghệ: Nghe bài hát Đường - HS nghe
 Trường Sơn.
 - Bài hát nói về địa danh nào?. - HS trả lời
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương 
 thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi 
 của cách mạng miền Nam.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao Trung 
 ương Đảng quyết định mở đường 
 Trường Sơn - HS cả lớp theo dõi
 - GV treo bản đồ Việt Nam - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
 - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: + HS lên chỉ vị trí của đường Trường 
 TrÇn ThÞ Thu 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường Sơn và trả lời câu hỏi:
Trường Sơn + Đường Trường Sơn là đường nối liền 
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào 2 miền Bắc – Nam.
với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho 
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -
mở đường Trường Sơn? 1959 Trung ương Đảng quyết định mở 
 đường Trường Sơn.
 + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch 
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che 
núi Trường Sơn? mắt quân thù.
 - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Nêu những tấm gương 
anh dũng trên đường Trường Sơn - HS làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và 
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn 
Nguyễn Viết Xuân? Viết Xuân.
 + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc 
+ Chia sẻ với các bạn về những bức viết vào một tờ giấy khổ to.
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ 
về những tấm gương anh dũng trên 
đường Trường Sơn mà em sưu tầm 
được. - 2 HS thi kể trước lớp
- GV cho HS trình bày kết quả thảo 
luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, 
tuyên dương các nhóm tích cực sưu 
tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Nêu tầm quan trọng của 
đường Trường Sơn - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS 
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ nêu ý kiến trước lớp
 + Đường Trường Sơn là con đường 
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên 
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất con đường này biết bao người con miền 
đất nước của dân tộc ta? Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển 
 cho miền Nam hàng triệu tấn lương 
 thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để 
 miền Nam đánh thắng kẻ thù.
 - HS nhận xét
- Gv kết luận
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đường Trường Sơn và giới thiệu với 
các bạn.
 TrÇn ThÞ Thu 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Năm ngày 27 tháng 1 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, 
so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề (BT1) và sáng tạo (BT2).
 - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS.
 * Cách tiến hành:
 - Văn nghệ - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, 
 so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài 
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm 
 lời câu hỏi của bài bài 
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
 - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... 
 màu cỏ úa 
 + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . 
 của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và 
 cả gia đình tôi.
 b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những 
 đường khâu đều đặn như khâu máy, 
 Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; 
 cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai 
 TrÇn ThÞ Thu 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm 
 giác như vòng tay ba. 
 + Các hình ảnh nhân hoá: (cái 
 áo),người bạn đồng hành quý báu; cái 
 - GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
 + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp
 + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng
 + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
 để tả cái áo của tác giả?
 + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận 
 theo trình tự nào? của cái áo
 + Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật 
 thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? nhân hoá, so sánh
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Cho HS chia sẻ yêu cầu: - Cả lớp theo dõi
 + Đề bài yêu cầu gì? + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn 
 ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của 
 một đồ vật
 + Bạn chọn đồ vật nào để tả? + HS nói tên đồ vật mình chọn
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS 
 làm vào bảng nhóm 
 - Gọi HS đọc bài của mình - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình
 - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm 
 trong vở.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật.
 - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân - HS nghe và thực hiện
 thuộc khác để tả.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ thích hợp.
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 TrÇn ThÞ Thu 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
 cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng 
 tiến.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ thích hợp.
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Trong những câu ghép dưới đây, các 
 vế câu được nối với nhau bằng những 
 từ nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế 
 câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế 
 câu.
 - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ kết quả
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải - HS khác nhận xét...
 đúng. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
 b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã 
 nghe tiếng ông vọng ra.
 c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng 
 bùng lên rực rỡ.
 Bài 2: HĐ cá nhân- nhóm 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Gọi HS trình bày - HS chia sẻ
 - HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh.
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra 
 đúng đồng 
 c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, 
 Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách nối các vế - HS nghe và thực hiện
 câu ghép bằng cặp từ thích hợp.
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn - HS nghe và thực hiện
 ngắn có sử dụng câu ghép. 
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TrÇn ThÞ Thu 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
TrÇn ThÞ Thu 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc
Giáo án liên quan