Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc31 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 2
 Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển 
một phân số thành phân số thập phân.
 - HS làm bài tập 1, 2, 3.
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
 - Năng lực đọc, viết phân số trên một tia số bất kỳ, vận dụng vào giải toán.
 3. Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học 
toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 
 ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết 
 khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn 
 viết 3 phân số không được giống nhau)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (27 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. 
 Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào 
 điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
 - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
 - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu 
 số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
 - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 
 làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho 
 mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 
 11 11 5 55 15 15 25 375
 - GV nhận xét chữa bài. ; 
 - Kết luận: Muốn chuyển một PS 2 2 5 10 4 4 25 100
 thành PSTP ta phải nhân hoặc chia 31 31 2 62
 ; 
 cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 5 5 2 10
 nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết 
 quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 
 1000;..
 - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở 
 để kiểm tra
 6 6 4 24 500 500 :10 50
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ;
 25 25 4 100 1000 1000 :10 100
 sinh nêu cách làm 
 18 18: 2 9
 200 200 : 2 100
 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe 
 về PSTP
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
 tìm giá trị một phân số của số cho 
 trước.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
 các phân số có thể viết thành phân số 
 thập phân.
Điều chỉnh - Bổ sung
.............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 - BiÕt ®äc ®óng mét v¨n b¶n khoa häc th­êng thøc cã b¶ng thèng kª.
 - HiÓu néi dung bµi: ViÖt Nam cã truyÒn thèng khoa cö, thÓ hiÖn nÒn v¨n hiÕn l©u 
®êi.(Tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái trong SGK)
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Năng lực đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 3. Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
 II. CHUẨN BỊ
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cả lớp hát bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng. - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: 
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
HDHS luyện đọc ở nhà
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài và ND bài : VN có 
truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng 
nhóm 4, đọc ,TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi 
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức 
 được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến 
 sĩ.
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến 
truyền thống văn hóa VN? lâu đời
 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu 
- Nêu ý chính của bài. đời ở VN
 - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền 
 thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến 
 lâu đời. 
4. Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
 * Cách tiến hành:
HDHS luyện đọc ở nhà
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ông các em cần phải làm gì ?
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
Quốc Tử Giám, em thích nhất được 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao 
 ?
Điều chỉnh - Bổ sung
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
....................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 SẮC MÀU EM YÊU
 I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc 
màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn 
bộ bài thơ.
 - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa 
các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. 
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực đọc diễn cảm thể thơ 4 chữ, hiểu nội dung bài đọc và trao đổi với các 
bạn về nội dung bài đọc.
 - Năng lực vận dụng hiểu biết vào viết bài văn tả cảnh.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng 
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động luyện đọc: (HDHS đọc ở nhà)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 HS luyện đọc ở nhà
 2. Hoạt động tìm hiểu bài: (12 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu 
 quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của 
 bạn nhỏ.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo 
 trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả:
 + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, 
 vàng, trắng, đen, tím, nâu.
 + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
 nào?
 * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự 
 ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn 
 hình ảnh cụ thể ấy. yêu quý.
 - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất 
 của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
 - Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới 
 *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự 
 quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ.
 nhiên đất nước.
 4. Luyện đọc diễn cảm.
 * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 
 (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
 * Cách tiến hành:
 HDHS luyện đọc ở nhà
 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 -Về nhà HTL những khổ thơ em yêu 
 thích.
 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện
 vẽ một bức tranh về quê hương của 
 em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................... 
 ------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ
 NGHE - GHI: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nghe - ghi đúng đoạn “Lương Ngọc Quyến...buộc chân vào xích sắt”, trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi, nghe – ghi được nội dung bài đọc.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của 
các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Viết đúng tốc độ chữ viết, đều, đẹp, đúng mẫu, hiểu nội dung bài viết, làm đúng 
các bài tập theo yêu cầu.
 3. Phẩm chất: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài, ý thức rèn chữ viết.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi 
 ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành 
 nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết 
 từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. 
 Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội 
 đó thắng.
 - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
 đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
 - GV tóm tắt nội dung chính của bài. 
 - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và 
 các danh từ riêng: Đội Cấn.
 - GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
 bài 
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 - Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. 
 Ông tham gia chống thực dân Pháp và bị 
 giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc 
 chân ông vào xích sắt.
 - HS nêu, GV và cả lớp nhận xét. - Ghi vào vở.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 *Cách tiến hành:
 - GV nhận xét 7-10 bài. - Thu bài nhận xét.
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng 
 BT3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân (Giảm bớt các 
 tiếng có vần giống nhau) - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần 
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo 
 phần vần của từng tiếng in đậm. kết quả
 - GV chốt lời giải đúng Tiếng Vần
 - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Hiền iên
 vần. Khoa oa
 Làng ang
 Mộ ô
 Trạch ach
 Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài + Âm đầu, vần và thanh
 + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
 + Vần gồm có những bộ phận nào ? 
 (GV treo bảng phụ ) - HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Đại diện các nhóm chữa bài
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
 - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. + Phần vần của các tiếng đều có âm 
 chính.
 + Có vần có âm đệm có vần không có; có 
 vần có âm cuối, có vần không.
 - HS nghe
 * GV chốt kiến thức: Bộ phận không 
 thể thiếu trong tiếng là âm chính và 
 thanh.
 6. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
 chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
 đệm, âm chính, âm cuối....
 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện
 tạo vần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
........................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS biết cộng (trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
 - HS làm bài 1, 2(a, b,c), bài 3.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc ôn tập các kiến thức về phép cộng và phép trừ hai phân sô, học 
sinh có cơ hội phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Thực hiện thành thạo cộng hai phân số, giải bài toán có liên quan. 
 3. Phẩm chất:: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học 
toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung tìm phân số của 
 một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 
 10
 5
 của 36
 18
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
 *Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
 3 5 10 3
 ; 
 7 7 15 15
 7 3 7 7
 ; 
 9 10 8 9
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường 
thực hiện hợp: 
 - Cộng (trừ) cùng mẫu số
 - Cộng (trừ) khác mẫu số
 - Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ 
ta làm thế nào? nguyên MS.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào? 
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số 
không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
 ; ; 
 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b,c): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 
 2 15 2 17 5 28 5 23
 *GV củng cố cộng , trừ STN và PS 3 ;4 ;
 5 5 5 5 7 7 7 7
 2 1 11 15 11 4
 1 1 
 5 3 15 15 15 15
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, 
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
 1 1 5
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng)
nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 
 6
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số 
 - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
 phần?
 - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
 hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6
 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6
 6 5 1
 - Yêu cầu HS làm bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
 - GV nhận xét chữa bài. 6 6 6
 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
 Giải
 PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 
 1 1 5
 (số bóng)
 2 3 6
 PS chỉ số bóng vàng là
 5 1
 1 ( số bóng)
 6 6
 1
 Đáp số: số bóng vàng
 6
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
 ; PS với STN.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
....................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả 
đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), 
tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết đoạn văn; mở rộng vốn từ về Tổ quốc.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
 - Học sinh: Vở , SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng 
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với 
từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (26 phút) 
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài 
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài 
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với 
HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
 + đất nước, quê hương 
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng 
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. 
Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, 
 quê hương, quốc gia, giang sơn 
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi 
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có 
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, 
để làm. quốc gia, 
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong 
bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt 
câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ 
với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 4. Hoạt động sáng tạo (2phút)
 - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
 -------------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Chän ®­îc mét c©u chuyÖn vÒ c¸c anh hïng, danh nh©n cña ®Êt n­íc ta vµ kÓ l¹i 
®­îc râ rµng vµ ®ñ ý.( HS NK t×m ®­îc c©u chuyÖn ngoµi SGK; kÓ chuyÖn mét c¸ch tù 
nhiªn, sinh ®éng)
 - HiÓu néi dung c©u chuyÖn, biÕt trao ®æi víi c¸c b¹n vÒ néi dung, ý nghÜa c©u 
chuyÖn.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động, kết hợp các yếu tố phi ngôn 
ngữ. Năng lực hiểu biết về các anh hùng, danh nhân của nước ta. 
 3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước 
ta. Học tập tấm gương anh dũng của các anh.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
 - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
 - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể 
Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc 
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã 
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. 
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe 
lại câu chuyện của em vừa kể.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................... 
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. HS 
làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
 - Năng lực thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. NL 
giải toán về phân số.
 3. Phẩm chất: HS yêu thích học toán. Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc 
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 
 đúng " với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 
 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
3 4 1 9
 5; ; 1 các đội nhanh chóng làm phép tính trên 
7 9 6 5 bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), 
 nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến 
 thắng.
 - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 * Phép nhân và phép chia hai phân số:
 - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4
*Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép 
 nhân và phép chia hai phân số
 + Báo cáo
 - Tính 
 - Nhắc lại các bước thực hiện của từng 
 QT
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả
 4 3
 - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = = 12 = 3 
 8 8 8 2
 3 2
 3 : 1 = 3x 2 = = 6
 2 1 1
 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo mẫu
 - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, 
 9 5 6 21 40 14 17 51 làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
 x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3
 10 6 25 10 7 5 13 26 x 
 10 6 10x6 2x5x2x3 4
 - GV nhận xét chữa bài - Tính nhanh với các phần còn lại
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - HD học sinh phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp giải bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Giải
 Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 1 1 1
 x = (m2)
 2 3 6
 Diện tích mỗi phần là: 
 1 1
 : 3 = (m2)
 6 18
 1
 Đáp số: m2
 18
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu
 PS với PS ; PS với STN 
 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Về nhà tính diện tích quyển sách toán - HS thực hiện
 5 và tìm 1 diện tích quyển sách toán 
 2
 đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 (Dạy 2 bài nên GVHD đọc và tìm hiểu bài ở nhà trước, đến lớp chỉ hỏi nội dung bài)
 "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 + Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng 
của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:Không 
tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp.
 + Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay 
khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
 + Triều đình ký hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp và ra lệnh 
cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
 + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
 2. Kĩ năng: 
 Biết các đường phố, trương học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
 3. Định hướng thái độ: Lòng tự hào và biết ơn về anh hùng dân tộc Trương Định.
 4. Định hướng năng lực: 
 + Nhận thức lịch sử: Biết về nhân vật lịch sử Trương Định
 + Tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về Đại nguyên soái 
Trương Định; viết cảm nghĩ của em hoặc kể về ông.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử.
 - HS: Vở ghi, SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 A. Khởi động. 
 - GV nêu khái quát hơn 80 năm chống 
 thực dân Pháp - HS nghe xâm lược và đô - HS lắng nghe GV giới thiệu bài
 hộ. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (tr 
 5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có 
 cảm nghĩ gì - 2 HS trả lời về buổi lễ được 
 vẽ trong tranh?
 - GV giới thiệu bài mới: Trương Định là 
 ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông 
 tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
 - Trình chiếu
 B. Khám phá:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất 
 nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc 
 xâm lược.
 - HS đọc SGK và quan sát hình minh - Đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi.
 họa, trả lời câu hỏi: - Trình bày trước lớp.
 + Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi Pháp 
 xâm lược nước ta?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như 
 thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân 
 Pháp?
 - GV tiểu kết, sử dụng bản đồ Việt Nam 
 (khu vực Nam bộ) 
 Hoạt động 2: Nêu mục đích Trương 
 Định cùng nhân dân chống quân xâm 
 lược.
 - HS đọc SGK, thảo luận, trả lời các câu - Đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi.
 hỏi vào phiếu: - Trình bày trước lớp.
 + Vua lệnh cho Trương Định làm gì? Theo 
 em lệnh vua đúng hay sai?
 + Nhận được lệnh vua, Trương Định có 
 suy nghĩ như thế nào?
 + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì 
 trước băn khoăn của Trương Định?
 + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng 
 tin của Trương Định?
 - HS trình bày, GV tiểu kết.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Hoạt động 3: Trình bày lòng biết ơn, tự 
 hào của nhân dân ta với “Bình tây Đại 
 nguyên soái” Trương Định
 - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS 
 trả lời: + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn 
 sàng hy sinh thân mình cho dân tộc, cho
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại 
 đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
 nguyên soái Trương Định.
 + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về 
 ông mà em biết.
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi 
 ơn và tự hào về ông? lạinhững chiến công của ông, lấy tên ông 
 làm tên đường, tên trường 
 GV kết luận: Trương Định là một trong 
 những tấm gương tiêu biểu trong phong 
 trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm 
 lược của nhân dân Nam Kì.
 C. Luyện tập – vận dụng:
 - Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu về - Viết đoạn văn và trình bày trước lớp.
 nhân vật Trương Định.
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các 
 học sinh tích cực hoạt động tham gia xây 
 dựng bài. HS về học thuộc bài.
 - HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, truyện 
 kể về Trương Định
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............. 
 ---------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong 
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác 
các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
 * Học sinh NK: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ 
không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không 
biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất 
nước. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động
 - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS nghe
 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội - HS ghi vở
 dung bài học. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử Nguyễn Trường Tộ cũng như một vài đề nghị về cải 
 cách của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
 * Cách tiến hành:
 * HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu 
 Tộ. đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn 
 - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo 
 các câu hỏi: luận 
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 
 Trường Tộ.
 + Quê quán của ông. - Nghệ An
 + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu sự 
 được đi đâu và tìm hiểu những gì ? giàu có văn minh của nước Pháp. 
 - Phải thực hiện canh tân đất nước
 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước 
 nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ 
 như thế nào trước cuộc xâm lược của 
 thực dân Pháp ?
 - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
 và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
 * Nhận xét, ghi một vài nét chính về 
 Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự 
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
dung câu hỏi: + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
có thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự 
 + Điều đó cho thấy tình hình đất cường 
nước ta lúc đó như thế nào ?
 - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự 
HS(M3,4): cường.
 + Theo em tình hình đất nước như trên 
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ?
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa 
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại 
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu 
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là 
phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu 
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã 
dâng lên vua Tự Đức và triều đình 
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân 
đất nước. 
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của 
Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với 
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. nhiều nước. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát 
nghị gì để canh tân đất nước? triển kinh tế. 
 + XD quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, 
 đóng tàu, đúc súng.
 + Không cần thực hiện các đề nghị của 
 ông 
 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn 
có thái độ như thế nào với những đề + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì 
nghị của Nguyễn Trường Tộ? về thế giới bên ngoài 
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối 
đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn 
Trường Tộ cho thấy họ là người như 
thế nào ? Lấy một số ví dụ chứng 
minh?
 * Kết luận: Với mong muốn canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ, 
những nội dung hết sức tiến bộ đó 
không được chấp nhận. Chính điều đó 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
 chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. 
 3.Hoạt động ứng dụng:
 + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
 con người và những đề nghị canh tân 
 đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
 + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 
 Nguyễn Trường Tộ ? 
 4. Hoạt động sáng tạo:
 - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện
 nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và 
 ông vua yêu nước Hàm Nghi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
....................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 HỖN SỐ (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
 - HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 - Năng lực đọc viết hỗn số. Trình bày bài làm đúng, đẹp.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích học toán. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12
 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": - HS chơi
 Nêu các PS có giá trị 1
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan