Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 18
 Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để 
tạo thành câu ghép (BT3).
 (Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ. Không làm BT1;)
 2. Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn thận, 
chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Trò chơi: Truyền điện: Cho HS thi - HS chơi.
 đặt câu ghép.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm 
 vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng 
 những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại.
 quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng 
 - GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại.
 b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả 
 lớp lại trầm trồ khen ngợi.
 c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi
 + Giá ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi. 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Bài yêu cầu làm gì? hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện 
 - kết quả hoặc giả thiết - kết quả
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên 
 - Yêu cầu HS làm bài bảng lớp rồi chia sẻ kết quả
 a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất 
 - GV nhận xét chữa bài vui lòng.
 b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta 
 sẽ thất bại. 
 c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã 
 có nhiều tiến bộ trong học tập
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách nối - HS nghe và thực hiện
 câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ 
 nói về bản thân em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 KỂ CHUYỆN
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện. Lắng nghe và nhận xét bạn kể.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài 
trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho 
dân.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (kể lại câu chuyện), năng lực giao tiếp và hợp tác , 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (trao đổi ý nghĩa câu chuyện).
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3- 5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước khi học bài mới.
 * Cách tiến hành:
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng 
 đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
 trong bài.
 - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
 minh họa.
 - GV kể chuyện lần 3
 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức 
 tranh.
 - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau 
 về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng 
 đoạn câu chuyện.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ 
 chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
 dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
 cướp như thế nào?
 - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương. Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan 
đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo (vận dụng giải toán về tính diện tích hình lập phương, hình hộp chữ 
nhật).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước khi học bài mới.
* Cách tiến hành:
- Ổn định tổ chức, văn nghệ. - Hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp 
chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
-Vận dụng công thức tính diện tích - HS tự làm
xung quanh và diện tích toàn phần của - HS chia sẻ
hình hộp chữ nhật và làm bài Giải
- GV nhận xét chữa bài a) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2)
 b) Diên tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật đó là:
 (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2)
 Đáp số: a) Sxq = 3,6m2
 Stp = 9,1m2
 b) Sxq = 8,1 m2
 Stp = 17,1 m2
 Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- HS thảo luận theo cặp và làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ
 Giải
 Cạnh của hình lập phương mới dài
 4 x 3 = 12 (cm)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới là
 12 x 12 = 144 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 lúc đầu là
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới so với diện tích một mặt của hình 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 lập phương lúc đầu thì gấp:
 144 : 16 = 9 (lần)
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương mới so với 
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương lúc đầu thì 
 gấp 9 lần
 Đáp số: 9 lần
 * Vậy: Nếu gấp được hình lập phương 
 lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và 
 diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, 
 vì khi đó diện tich của một mặt tăng lên 
 9 lần. 
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS củng cố kiến thức tính diện tích 
 xung quanh và diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật với người 
 thân, bạn bè.
 - Áp dụng tốt cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật trong cuộc 
 sống.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi Truyền - HS chơi
điện bằng câu hỏi:
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình 
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản
*Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào 
bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
như nhau ghép lại? nhau xếp lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương - Gồm 4 hình như thế ghép lại
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập - HS quan sát
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương - Hình P gồm 6 hình ghép lại
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương - HS trả lời
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập - Số hình lập phương tạo thành hình P 
phương tạo thành hình P và số hình bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
lập phương tạo thành hình M và N? hình M và N.
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 trả lời câu hỏi phương nhỏ
 - GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập 
 bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
 tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
 về thể tích của một hình trong thực tế. 
 - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
 vật ở gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP ĐỌC
 CAO BẰNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm, thể hiện lòng 
yêu mến của tác giả với người dân Cao Bằng.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt- có 
những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
 - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bộ bài thơ.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
 - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác (tìm hiểu 
bài), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (hiểu về nội dung bài đọc).
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Nghe bài hát hay bài thơ về biển - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
+ Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhóm đọc bài
âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết 
thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó.
hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết 
Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao 
Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận
SGK và trả lời trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo
- GV kết luận - HS nghe
1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, 
thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ 
Bằng? thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói 
 lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở 
 của Cao Bằng.
2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả 
hình ảnh nào để nói lên lòng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. 
khách? Sự đôn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng 
Bằng? nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, 
 sự đôn hậu của những người dân thể 
 hiện qua những từ ngữ và hình ảnh 
 miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất 
 thảo, người già thì lành như hạt gạo, 
 hiền như suối trong.
3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những 
được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 người dân Cao Bằng? hết được.
 “Còn núi non Cao Bằng
 .. như suối khuất rì rào.”
 - Tình yêu đất nước của người Cao 
 Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. 
 lên điều gì? Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy 
 biên cương.
 2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
 - HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ
 - HS (M3,4) thuộc toàn bài thơ
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
 diển cảm một vài khổ thơ.
 - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc
 - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Nêu những hiểu biết của em về mảnh - HS trả lời.
 đất Cao Bằng ? 
 - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước - HS nghe và thực hiện
 Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người 
 trong gia đình biết.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đực thù
 - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật 
trong chuyện và ý nghĩa của câu chuyện.
 - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
*Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật 
trong chuyện và ý nghĩa của câu chuyện.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc
- GV nhắc lại yêu cầu. - HS nghe
- Cho HS làm bài - HS làm bài theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
+ Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có 
 cuối liên quan đến một hay một số 
 nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một 
 điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện - Hành động của nhân vật
qua những mặt nào? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
 - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần:
nào? + Mở bài
 + Diễn biến
 + Kết thúc
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai - HS đọc
giỏi nhất?
- GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu chuyện.
 + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em 
cho là đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - HS chia sẻ
1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Bốn nhân vật
2. Tính cách của nhân vật được thể hiện - Cả lời nói và hành động
qua những mặt nào?
3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm 
 chỉ làm việc. 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
bài văn kể chuyện.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về - HS nghe và thực hiện
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở 
 tiết Tập làm văn tiếp theo.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu 
ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu; 
biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu
 (GT) - KQ
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) 
 (Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần 
 Luyện tập)
 * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một 
 vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ 
 ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc 
 - GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu a, b.
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
 - Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng 
 chúng không thể ngăn cản các cháu học 
 tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
 - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 đến bên bờ sông Lương
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK.
 - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao 
 nhà em vẫn không cạn nước.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 + vế 1)
 VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các bác 
 vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - GV chốt lại kết quả đúng - HS chia sẻ
 - Chuyện đáng cười ở điểm nào? Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian 
 CN VN
 xảo / nhưng cuối cùng hắn 
 CN
 vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
 VN
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu
 Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi
 Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra
 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp - HS nghe và thực hiện
 quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương 
 phản để nói về bản thân em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề 
- xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
học (vật mẫu hình lập phương.), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận 
dụng để giải các bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - 
 xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 *Cách tiến hành:
 *Xăng- ti- mét khối
 - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
 cạnh 1cm cho HS quan sát
 - GV trình bày vật mẫu hình lập 
 phương có cạnh 1 cm.
 - Cho HS xác định kích thước của vật - HS xác đinh
 thể. - Đây là hình lập phương có cạnh dài 
 - Đây là hình khối gì? Có kích thước 1cm.
 là bao nhiêu?
 - Giới thiệu:Thể tích của hình lập 
 phương này là xăng-ti-mét khối. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một 
 - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
 gì? - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 
 -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 1 cm3 .
 + HS nghe và nhắc lại
 -Yêu cầu HS nhắc lại + Đọc và viết kí hiệu cm3
 - GV cho HS đọc và viết cm3
 * Đề-xi-mét khối. - HS quan sát
 - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS xác định
 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước 
 của vật thể. - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 
 - Đây là hình khối gì? Có kích thước đề-xi-mét.
 là bao nhiêu? - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể phương có cạnh dài 1 dm.
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét 
khối là gì? - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3.
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và 
đề-xi-mét khối - HS thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm: - 1 đề – xi – mét khối
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 
dm.Vậy thể tích của hình lập phương 
đó là bao nhiêu? - 10 xăng- ti -mét
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập 
phương thành 10 phần bằng nhau, 
mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
+ Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập 
phương có thể tích 1dm3. Trên mô 
hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát 
và cho biết lớp này xếp được bao 
nhiêu hình lập phương có thể tích 
1cm3. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì cạnh 1dm.
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 
+ Như vậy hình lập phương thể tích cạnh 1cm.
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương 
thể tích 1cm3 ? - HS báo cáo
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS nhắc lại:
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm3 = 1000 cm3
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 
lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
 3
 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét 
 khối.
 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám 
 đ -xi-mét khối.
 4
 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
 5
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
 mét khối
 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một 
 đề-xi-mét khối
 3
 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
 8
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài
 - HS đọc đề bài
 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS 
 - HS làm bài
 nêu cách làm
 - HS chia sẻ
 a) 1dm3 = 1000cm3
 5,8dm3 = 5800cm3
 375dm3 = 375000cm3
 4
 Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân dm3 = 800cm3
 5
 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả
 b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
 490000cm3 = 490dm3
 5100cm3 = 5,1dm3
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - Nêu ý kiến
 ti-mét khối và đề- xi -mét khối
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LỊCH SỬ
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, 
nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố 
cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân 
vô tội.
 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. 
Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước, có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính Việt Nam 
 + Phiếu học tập của HS.
 + Giáo án điện tử
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 
1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ 
- ne- vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi
các câu hỏi
+ Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại 
hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc 
cộng, thảm sát. thống nhất đất nước
 + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội 
 dung do các bên liên quan kí
 + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong 
 cả nước.
 + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những 
 người cộng sản, ...
 + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt 
 cộng
 + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ 
 cách mạng và đồng bào ...
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định 
 Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất 
 bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp 
 định kí ngày 21- 7- 1954
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến 
ne - vơ là gì? tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. 
 Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới 
 tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam 
 Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, 
 chuyển vào Nam...
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Hiệp định thể hiện mong ước gì của - Hiệp định thể hiện mong muốn độc 
 nhân dân ta? lập tự do và thống nhất đất nước của 
 dân tộc ta.
 - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến - HS trả lời
 về các vấn đề nêu trên
 Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia 
 cắt thành 2 miền Nam - Bắc - HS thảo luận nhóm các câu hỏi
 - Gv tổ chức cho HS làm việc theo - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược 
 nhóm miền Nam VN
 + Mĩ có âm mưu gì? - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình 
 Diệm
 - Ra sức chống phá lực lượng cách 
 mạng.
 - Khủng bố dã man những người đòi 
 hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất 
 đất nước.
 - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và 
 “diệt cộng” 
 - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị 
 chia cắt lâu dài.
 + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm 
 gây hậu quả gì cho dân tộc? súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
 + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân - HS báo cáo kết quả. 
 tộc ta phải làm gì?
 - GV tổ chức HS báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, kết luận 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cùng bạn nói cho nhau nghe những - HS nghe và thực hiện
 điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ.
 - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - HS nghe và thực hiện
 - Diệm đối với nhân dận ta.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Năm ngày 13 tháng 1 năm 2022
 KHOA HỌC
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu sau:
 - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi
 bằng các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu vai trò của điện? 
 + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn 
 biết?
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên 
 sử dụng được lấy từ đâu?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm 
 mạch điện 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa 
 mạch điện ở hình minh họa 5 
 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải 
 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ 
 khăn 
 + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một 
 sáng. Vì sao? mạch kín. 
 + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 
 đầu dây không được nối với cực âm. 
 Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch 
 điện bị đứt. 
 + Hình d: bóng đèn không sáng. 
 + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 
 đầu dây đều nối với cực dương của pin. 
 + Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực 
 sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực 
 âm của pin. 
 Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch 
 điện đơn giản 
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. 
 - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát 
 - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả 
 điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ 
 mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. 
 - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó 
 khăn. 
 - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ 
 mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp 
 mạch điện của nhóm mình. 
 - GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe
 mạch điện của HS 
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc
 94 SGK 
 - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục 
 thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. 
 âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? 
 +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng 
 mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng 
 đèn đến cực âm của pin. 
 + Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo 
 ra từ đâu? ra từ pin. 
 + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc 
 bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh 
 sáng.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện
 thiết bị điện ở nhà.
 - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện
 điện, cách điện.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP LÀM VĂN
 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, 
nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
 - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan