Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức

docx48 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
TUẦN 17 Thứ 2 ngày 1 tháng 01 năm 2023
 NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH
 Thứ ba ngày 3 tháng 01 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số 
phần trăm.
- HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm: - HS làm:
 + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến 
 tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: Cá nhân
 - HS đọc yêu cầu. - Tính
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào vở
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
 trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
 tính kiến.
 - GV nhận xét Kết quả tính đúng là :
 a) 216,72 : 42 = 5,16
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
 - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp 
 trong vở theo dõi và bổ sung.
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 trong biểu thức. = 22 + 43,68
 = 65,68
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán y/c tìm gì?
 - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 chia sẻ Giải
 - GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số 
 người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó 
 là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
 Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV quan sát uốn nắn HS b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện
 các phép tính với số thập phân để làm 
 thêm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập 
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được 
Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế 
giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây 
rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
 cúng đi bệnh viện 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Trịnh Tường. giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai...
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản....
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
 + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của 
 đối tượng M1
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi 
 tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được 
 các câu hỏi trong SGK).
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi ngư- - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy 
 ời sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt 
 ngang những đồi cao.
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng 
 thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã 
 cùng vợ con đào suốt một năm trời 
 được gần 4 cây số mương nước từ rừng 
 già về thôn.
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và - Nhờ có mương nước, tập quán canh 
 cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào 
 đổi như thế nào? không làm nương như trước mà 
 chuyển sang trồng lúa nước, không làm 
 nương nên không còn phá rừng, đời 
 sống của bà con cũng thay đổi nhờ 
 trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn 
 hộ đói.
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học 
 bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà 
 con cùng trồng.
 + Thảo quả là cây gì?
4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với 
 gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ 
 + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
 con Phìn Ngan? - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà 
 con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu 
 mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu 
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? hai trăm triệu.
 - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến 
 thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có 
 quyết tâm cao và tinh thần vợt khó.
 + Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, 
 Lưu ý: dám thay đổi tập quán canh tác của cả 
 - Đọc đúng: M1, M2 một vùng, làm thay đổi cuộc sống của 
 - Đọc hay: M3, M4 cả thôn
 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 *Cách tiến hành: 
 - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
 đọc 
 - GV đọc mẫu
 - HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 5. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
 nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ca - Lắng nghe và thực hiện.
 dao về lao động sản xuất.
 - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất 
 giỏi của địa phương em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ 
đơn giản.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần 
đảo của nước ta trên bản đồ .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất: Chăm chỉ ôn tập
II. CHUẨN BỊ
- GV:
 + Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả
 nước ta trên bản đồ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28phút)
 * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ 
 đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
 sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
 - Yêu cầu HS làm bài Nam.
 - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai. - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-
 chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ.
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 
 theo câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 
 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí quả.
 hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là 
 đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là 
 đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, 
 nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. ngập mặn.
 - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước giới.
 ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
 như cà phê, cao su, trong đó cây trồng 
 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân chính là cây lúa.
 bố ở đâu? - Các ngành công nghiệp của nước ta 
 5. Nước ta có những loại hình giao thông phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
 vận tải nào? và ven biển.
 - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước không, đường sắt, 
 ta? - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân 
 - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. bay Tân Sơn Nhất.
 - Nhận xét bổ xung.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu
 thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển 
 của ngành nông nghiệp ?
 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
 - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện
 phương em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ 
đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
 từ ở bài tập 1a trang 161
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; 
 từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: 
 từ như thế nào? từ đơn, từ phức.
 + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy.
 - HS lên chia sẻ kết quả 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài của bạn: 
 - GV nhận xét kết luận + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch.
 + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS nêu 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
 + Thế nào là từ đồng âm? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
 có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 + Thế nào là từ đồng nghĩa? một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
 tính chất.
8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 để làm bài
 - Gọi HS phát biểu - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
 thống nhất :
 - GV nhận xét kết luận
 - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
 nghĩa của từ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS nối tiếp nhau đọc
 nghĩa, GV ghi bảng
 - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà - HS trả lời theo ý hiểu của mình
 không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 a) Có mới nới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------- 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức:
-Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số 
phần trăm .
- HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 .
Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con
 + Tìm 7% của 70 000?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ 
 số phần trăm .
 - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập phân
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến 
 thành số thập phân. trước lớp.
 - Yêu cầu HS làm bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số 
 - GV chữa bài thành phân số thập phân rồi viết số thập 
 phân tương ứng.
 1 5 4 8
 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 
 2 10 5 10
 3,8
 3 75 12 48
 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 
 4 100 25 100
 1,48
 C2: Thực hiện chia tử số của phần 
 phân số cho mẫu số.
 1
 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5
 2
 4
 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8
 5
10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 3
 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75
 4
 12
 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48
 25
Bài 2: Cá nhân 
 - Tìm x
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia 
- Yêu cầu HS làm bài.
 sẻ
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
 a) x 100 = 1,643 + 7,357
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách 
 x 100 = 9
tìm thành phần chưa biết trong phép 
 x = 9 : 100 
tính.
 x = 0,09
 b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài 3: Cá nhân 
 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 đọc thầm trong SGK.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% 
 - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 
lượng nước trong hồ ?
 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 
- GV yêu cầu HS làm bài.
 phần.
 -HS lên chia sẻ cách làm
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp
 Cách 1
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
 Cách 2
 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ 
 còn lại là :
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số 25% lượng nước trong hồ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài
 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
 X : 1,25 = 11,16
 X = 11,16 x 1,25
 X = 13,95
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích mảnh - HS nghe và thực hiện
 đất và ngôi nhà của mình sau đó tính tỉ 
 lệ phần trăm diện tích của ngôi nhà và 
 mảnh đất đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Khoa học
 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
Kĩ năng: Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Tự phục vụ bản thân.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho học sinh thi trả lời câu hỏi. - HS trả lời
 + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng 
 của một số loại tơ sợi tự nhiên?
 + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng 
 của một số loại tơ sợi nhân tạo?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động thực hành:(27phút)
 * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
 * Cách tiến hành: 
12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 Hoạt động 1: Con đường lây truyền 
một số bệnh
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận
học sinh hỏi, một học sinh trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con - Lây truyền qua động vật trung gian là 
đường nào? muỗi vằn. Muỗi hút máu người bệnh rồi 
 truyền vi rút sang cho người lành.
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường - Lây truyền qua động vật trung gianlà 
nào? muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây 
 bệnh có trong máu. Muỗi hút máu có kí 
 sinh trung sốt rét của người bệnh truyền 
 sang người lành.
+ Bệnh viêm màng não lây truyền qua + Lây truyền qua muỗi vi rút có trong 
con đường nào? mang bệnh não có trong máu gia súc 
 chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các 
 con vật bị bệnh và truyền sang người.
 + Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút 
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con thải qua phân người bệnh. Phân dính 
đường nào? tay người, quần áo, nước, động vật 
 sống dưới nước ăn từ súc vật lây sang 
 người lành.
Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm 
 bàn. Quan sát hình minh họa
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Học sinh trình bày
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- GV nhận xét 
Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của 
một số vật liệu
- Tổ chức hoạt động nhóm - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả
+ Kể tên các vật liệu đã học
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của 
từng loại vật liệu.
+ Hoàn thành phiếu
- GV hỏi :
+ Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc - HS tiếp nối nêu
qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại phải 
sử dụng thép?
+ Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại 
sử dụng gạch?
+ Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần 
áo, chăn màn?
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu - HS chơi trò chơi
Giải đáp ô chữ 1) Sự thụ tinh 6) Già 
 2) Bào thai 7) Sốt rét 
 3) Dậy thì 8) Sốt xuất huyết
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 4) Vị thành niên 9) Viêm não 
 5) Trưởng thành 10) Viêm gan A 
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Gia đình em đã làm gì để phòng tránh - HS nêu
 bệnh sốt xuất huyết ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Tìm hiểu xem địa phương em đã tuyên - HS nghe và thực hiện
 truyền nhân dân phòng tránh các bệnh 
 lây truyền do muỗi đốt như thế nào.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức:
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, 
chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
Kĩ năng: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, 
chuyển một số phân số thành số thập phân.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
- Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
phần trăm đã học. trăm đã học.
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
45 và 75.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
bỏ túi.
*Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy tính 
bỏ túi. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát máy - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết trên - Học sinh kể tên như SGK.
bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để 
làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? 
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác 
dụng - Để tắt máy
- Các phím số từ 0 đến 9
- Các phím +, - , x, : - Để nhập số
- Phím . - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím = - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím CE - Để hiện kết quả trên màn hình
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng.
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần 25,3 + 7,09 =
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . để - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết phím sau:
quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, 
nhân, chia. Trên màn hình xuất hiện: 32,39
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, 
chia các số thập phân. 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - HS làm bài tập 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
 -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả bằng - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
 máy tính bỏ túi theo nhóm.
 - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
 quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính toán - HS nghe và thực hiện
 cho thành thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại 
niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội 
dung, ý nghĩa câu chuyện .
 - HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
*GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện 
nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ 
sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) 
để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể
 đầm ấm trong gia đình.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
 * Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại 
 niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về 
 nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã 
 nghe hay đã đọc về những người biết 
 sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh 
 phúc cho người khác.
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. 
 - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan 
 trọng trong đề.
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc
 - Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện 
 trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1)
 + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo 
 thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng 
 Việt 3 tập 2)
 + Những nhân vật trong câu chuyện 
 Chuỗi ngọc lam.
 - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo.
 - Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện 
 truyện. mình sẽ kể.
 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút)
 * Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.
 * Cách tiến hành: 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu 
 chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
 3. Hoạt động ứng dụng (2’)
 - Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho - HS nêu
 mọi người xung quanh ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - HS nghe và thực hiện
 nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần sau
 - Nhận xét tiết học, biểu dương
 - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2023
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức:
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
Kĩ năng: Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Nghiêm túc, nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
 - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
b) Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi
tính đúng.
- Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử 
dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh 
kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 
985,06 15; 352,45 - 147,56 và 
109,98 : 42,3
- Đội nào có kết quả nhanh và chính 
xác hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần 
trăm.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận 
số phần trăm của 7 và 40. xét :
 + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
 % vào bên phải thương.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 = 0,175
7 : 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
bao nhiêu phần trăm? 17,5%
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7  40 %
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
của 56. 56.
 + Tìm thương 56 : 100.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A- TUẦN 17 NĂM HỌC: 2022-2023
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS tính và nêu :
 để tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4 1 0 0
 = 
 khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
 : 
 5 6 3 4 %
 - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
 tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
 *Cách tiến hành:
 Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
 - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
 bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
 trường.
 Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
 Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân 
 - HS đọc đề bài - HS đọc 
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
 tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
 làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
 Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 125 86,25
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán yêu 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 30 
 khăn khi làm. 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
 - Kết quả:
 a) 5000 000 đồng
 b) 10 000 000 đồng
 c) 15 000 000 đồng
20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx
Giáo án liên quan