Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023

doc38 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 Thứ Ba ngày3 tháng1năm 2023
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán 
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn .
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng 
đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản 
làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và 
trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: cần cù, chủ động, sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
 cúng đi bệnh viện 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Trịnh Tường. giáo khoa.
 2. HĐ hình thàn kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai...
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản....
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
 + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 1 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi 
 tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK).
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy 
 người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt 
 ngang những đồi cao.
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng 
 thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã 
 cùng vợ con đào suốt một năm trời 
 được gần 4 cây số mương nước từ 
 rừng già về thôn.
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh 
 và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào 
 thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà 
 chuyển sang trồng lúa nước, không 
 làm nương nên không còn phá rừng, 
 đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ 
 trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 
 còn hộ đói.
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học 
 bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà 
 con cùng trồng.
 + Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với 
 gừng, mọc thành cụm, khi chín màu 
 đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
 + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà 
 con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu 
 mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu 
 hai trăm triệu.
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn 
 chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu 
 phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt 
 khó.
 + Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng 
 Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác 
 2 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc 
 - Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn
 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 *Cách tiến hành: 
 - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
 đọc 
 - GV đọc mẫu
 - HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút)
 - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
 nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện.
 Ca dao về lao động sản xuất.
 - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản 
 xuất giỏi của địa phương em.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 
các số thập phân. 
- Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển 
một số phân số thành số thập phân.
- HS làm bài tập 1.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 3 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
 máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
 trên bàn phím?
 - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
 cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
 để làm gì?
 - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
 túi
 - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
 bàn phím và nêu: Phím này để làm 
 gì? 
 - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
 tác dụng
 - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
 - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
 - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
 - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
 - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
 - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
 khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
 tính.
 - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
 - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
 lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
 để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
 kết quả trên màn hình.
 - Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
 4 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 nhân, chia.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
 nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
 -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
 bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
 - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
 quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
 toán cho thành thạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện 
Biên Phủ 1954.
 Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
 - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử.
 - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt 
Nam.
 5 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Phẩm chất: - HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính VN
 + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu
 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách 
 mạng Việt Nam?
 - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch 
 Điện Biên Phủ 1954.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân
 sử tiêu biểu từ 1945- 1954
 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
 khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 
 - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý 
 - GV nhận xét kiến
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 Trung ương Đảng và chính phủ phát 
 19-12-1946
 động toàn quốc kháng chiến
 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 
 20-12-1946
 quốc kháng chiến của BH
 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, 
 tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 
 20-12-1946 đến tháng 2-1947
 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ 
 quốc quyết sinh
 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc 
 Thu- đông 1947
 pháp
 Chiến dịch Biên giới
 Thu- đông 1950
 Trận Đông Khê, gương chiến dấu 
 6 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 dũng cảm của anh La Văn Cầu
 Tập trung xây dựng hậu phương vững 
 mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn 
 sàng chiến đấu 
 Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 
 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng 
 chiến
 1-5-1952
 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và 
 cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội 
 bầu ra 7 anh hùng.
 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 
 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ 
 đỏ”
 Hướng dẫn học sinh chơi
 - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi:
 hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: 
 bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc 
 tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946
 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu 
 - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 
 20/12/ 1946
 - Huế: ....
 - Đà Nẵng: .....
 - Việt Bắc: .....
 - Đoan Hùng: ....
 - Chợ Mới, chợ Đồn: .....
 - Đông Khê: .....
 - Điện Biên Phủ: ......
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu
 nào ? Vì sao ?
 - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện
 lịch sử mà em ấn tượng nhất.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Buổi chiều
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 7 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ 
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
 từ ở bài tập 1a trang 161
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; 
 từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
 từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
 + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
 Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 8 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
 + Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 - Gọi HS phát biểu luận để làm bài
 - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
 - GV nhận xét kết luận thống nhất :
 - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
 nghĩa của từ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài
 nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc
 - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà 
 không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình
 nó.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 a) Có mới nới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 9 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
 - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi
 tính đúng.
 - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử 
 dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh 
 kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 
 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 
 109,98 : 42,3
 - Đội nào có kết quả nhanh và chính 
 xác hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần 
 trăm.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
 để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
 tỉ số phần trăm của 7 và 40.
 - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
 số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
 + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
 % vào bên phải thương.
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
 bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
 : 40
 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
 bao nhiêu phần trăm? 17,5%
 - Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
 bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7  40 %
 bấm các phím sau:
 - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
 10 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 màn hình.
 - Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
 34% của 56.
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
 của 56. 56.
 + Tìm thương 56 : 100.
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu :
 tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4  1 0 0 =
 khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
 :
 5 6 3 4 % 
 - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
 tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
 *Cách tiến hành:
 Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
 - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
 bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
 trường.
 Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
 Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân 
 - HS đọc đề bài - HS đọc 
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
 tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
 làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
 Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 125 86,25
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 11 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 
 khăn khi làm. 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
 - Kết quả:
 a) 5000 000 đồng
 b) 10 000 000 đồng
 c) 15 000 000 đồng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
 324 em và chiếm 16% tổng số dân 
 của xã đó. Tính số dân của xã đó. 
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để tính toán cho thành 
 thạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
 - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản.
 - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo 
của nước ta trên bản đồ .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả
 nước ta trên bản đồ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 12 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28phút)
 * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức 
 độ đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
 sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
 - Yêu cầu HS làm bài Nam.
 - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-
 sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ.
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 
 nhóm theo câu hỏi. quả.
 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền 
 hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền 
 là đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió 
 mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi 
 theo mùa.
 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 ngập mặn.
 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 giới.
 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
 ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây 
 trồng chính là cây lúa.
 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta 
 bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
 5. Nước ta có những loại hình giao và ven biển.
 thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
 không, đường sắt, 
 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, 
 ta? sân bay Tân Sơn Nhất.
 - Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
 13 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 - Nhận xét bổ xung.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu
 thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển 
 của ngành nông nghiệp ?
 - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện
 phương em.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ tư ngày4 tháng.1năm 2023
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK ) .
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc
 Trịnh Tường”
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 14 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng 
 của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả 
 lời được các câu hỏi trong SGK ) .
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
 TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 
 vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm 
 sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn 
 phần.
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. 
 Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
 quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
 3. Tìm những câu ứng với nội dung 
 dưới đây:
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
 b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm.
 sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
 c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy
 hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
 - Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên 
 ruộng đồng của người nông dân đã 
 mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
 cho mọi người
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 * Cách tiến hành: 
 15 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
 - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 
 bài ca dao.
 - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm
 cảm.
 - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
 - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu
 người nông dân có các phẩm chất tốt 
 đẹp nào ?
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp - HS nêu
 đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực toán học
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
 - HS làm bài 1, 2 .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
 nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam 
 giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam 
 giác.. theo yêu cầu của quản trò.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 16 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam 
 giác
 - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa 
 và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý 
 kiến.
 + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
 tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
 + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
 tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
 + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
 giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
 - Như vậy hình tam giác ABC là hình 
 có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
 Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
 - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
 SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các 
 góc, dạng góc của từng hình tam giác.
 + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C 
 A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
 + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
 hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
 E G 
 Hình tam giác có một góc tù và hai 
 góc nhọn.
 + Hình tam giác MNP có 1 góc 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
 vuông.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 M P
 17 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 Hình tam giác có một góc vuông và 
 hai góc nhọn(tam giác vuông)
 - GV giới thiệu : Dựa vào các góc 
 của các hình tam giác, người ta chia - HS nghe.
 các hình tam giác làm 3 dạng hình 
 khác nhau đó là :
 + Hình tam giác có 3 góc nhọn.
 + Hình tam giác có một góc tù và hai 
 góc nhọn.
 + Hình tam giác có một góc vuông và 
 hai góc nhọn.
 - GV vẽ lên bảng một số hình tam 
 giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam 
 nhận dạng từng hình. giác.
 Giới thiệu đáy và đường cao của hình 
 tam giác.
 A
 B C 
 H
 - GV giới thiệu: Trong hình tam giác 
 ABC có: + BC là đáy. - HS quan sát hình.
 + AH là đường cao tương 
 ứng với đáy BC.
 + Độ dài AH là chiều cao.
 - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và 
 mô tả đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết 
 luận : đường cao AH của tam giác ABC 
 đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan.
 - HS làm bài 1, 2 .
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
 - GV gọi HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét 
 18 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
 Bài 2: Cá nhân
 - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương 
 ứng của từng hình tam giác.
 - GV nhận xét 
 Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ 
 có đường cao CH cao DK cao MN
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
 - GV quan sát giúp đỡ HS
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả
 a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai 
 hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
 b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
 c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam 
 giác EDC.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu
 - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác - HS nghe và thực hiện
 và 3 đường cao tương ứng của chúng
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ năm ngày5 tháng1năm 2023
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực toán học
- Biết tính diện tích hình tam giác .
 19 Kế hoạch bài dạy 5B Năm học 2022- 2023
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
- HS làm bài 1.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(20phút)
 *Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác
 *Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo
 + Lấy một hình tam giác
 + Vẽ một đường cao lên hình tam A E B
 giác đó
 1
 + Dùng kéo cắt thành 2 phần
 h 2
 + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại h
 + Vẽ đường cao EH
 * So sánh đối chiếu các yếu tố hình B H
 học trong hình vừa ghép
 - Yêu cầu HS so sánh
 - HS so sánh
 + Hãy so sánh chiều dài DC của hình 
 - Độ dài bằng nhau
 chữ nhật và độ dài đấy DC của hình 
 tam giác?
 + Hãy so sánh chiều rộng AD của + Bằng nhau
 hình chữ nhật và chiều cao EH của 
 hình tam giác?
 + Hãy so sánh DT của hình ABCD và + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện 
 EDC tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 
 lần tam giác ghép lại)
 - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD 
 là DC x AD
 * Hình thành quy tắc, công thức tính 
 diện tích hình chữ nhật
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023.doc
Giáo án liên quan