Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 TUẦN 16 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách mẹ hiền. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y... *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông khác xong ông tự buộc tội mình về cái trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi. + Đọc mẫu - HS nghe + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 6. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn - HS nghe và thực hiện Ông. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - HS tính số. a) 8 và 40 b) 9,25 và 25 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: HĐ Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, giải. báo cáo giáo viên Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện. 67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55 21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6% 98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7% 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện. Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với Giải giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là: hàng đó bán với giá 486 000 đồng một 486 : 450 = 1,08 = 108% chiếc thì của hàng đó được lãi bao nhiêu Cửa hàng đã có lãi số % là: phần trăm ? 108 – 100 = 8% Đáp số: 8% ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. Kĩ năng: Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút) * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK - HS quan sát hình 1 + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951) toàn đảng để vạch ra đường lối kháng - HS lắng nghe. chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho cách mạng? + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các lợi hoàn toàn. điều kiện gì? - Để thực hiện nhiệm vụ cần: + Phát triển tinh thần yêu nước Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu + Đẩy mạnh thi đua phương những năm sau chiến dịch biên + Chia ruộng đất cho nông dân. giới - HS thảo luận nhóm + Sự lớn mạnh của hậu phương những - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào năm sau chiến dịch biên giới trên các giấy, chia sẻ trước lớp mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực như thế nào? phẩm + Các trường đại học...đào tạo cán bộ + Theo em vì sao hậu phương có thể cho kháng chiến... phát triển vững mạnh như vậy? + Xây dựng được xưởng công binh... - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động + Sự phát triển vững mạnh của hậu phong trào thi đua yêu nước. phương có tác dụng như thế nào đến tiền - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước tuyến? - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò người sức của có sức mạnh chiến đấu vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng cao. chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ - HS chia sẻ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 + Đại hội nhằm mục đích gì? - 1952 + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu kháng chiến về các lĩnh vực. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tinh thần thi đua của kháng chiến của - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục đồng bào ta được thể hiện qua các mặt ,văn hoá, ... nào ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tin học BÀI 3: CHÈN ÂM THANH VÀO BÀI TRÌNH CHIẾU (T1) I. MỤC TIÊU: - Chèn được đoạn âm thanh vào bài trình chiếu. - Biết sử dụng, nắm được các thao tác cơ bản tạo và cách chèn đoạn âm thanh vào bài trình chiếu. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: Máy tính, tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: - Bài cũ: Nêu một số thao tác tạo hiệu ứng - Lắng nghe. Trả lời câu hỏi. chuyển động trong bài trình chiếu? - Nhận xét. - Lắng nghe. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 2. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu bài: Ở bài trước chúng ta đã được - Vừa lắng nghe vừa thực hành học các thao tác tạo hiệu ứng chuyển động với trên máy. phần mền trình chiếu Power point. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách chèn âm thanh vào bài trình chiếu. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: -Gv hướng dẫn cách thực hiện. - Quan sát giáo viên làm mẫu. + Nháy Insert. + Chọn Sound. (Audio) - Vừa nghe giảng vừa thực + Chọn Sound from File. (Audio on My PC) hành trên máy. + Cách thiết lập nội dung âm thanh: - Lắng nghe. • Automatically: phát tự động • On Click: nháy chuột thì bài hát mới phát. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện một bài trình chiếu và chèn một đoạn âm thanh vào bài. - Vừa nghe giảng vừa thực - Nhận xét. hành trên máy. b. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS kiểm tra kết quả của việc chèn tệp âm thanh. - Lắng nghe. + Nháy vào biểu tượng + Chọn + Chọn - Vừa nghe giảng vừa thực * Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn hành trên máy. cách thực hiện xong, lần lượt cho học sinh thực hành. - Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt lại nội dung chính. - Chuẩn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3) Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt r/gi. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm - HS chơi trò chơi đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - HS đọc 2 khổ thơ + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy - 2 HS đọc bài viết điều gì về đất nước ta? Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang Hướng dẫn viết từ khó xây dở cho thấy đất nước ta đang trên - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài. đà phát triển. - Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên.. - HS viết từ khó vào giấy nháp 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài lỗi. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây Hạt dẻ, mảnh dẻ phơi, dây giày giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 Đáp án: - GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 6. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong - Lắng nghe tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà - Lắng nghe và thực hiện. viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Khoa học TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi Kĩ năng: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang trang 66, tơ sợi thật - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các - HS nêu loại đồ dùng bằng chất dẻo Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo - Nhiều HS kể tên của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát, thảo luận các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi chỉnh bông, tơ tằm, sợi đay? +Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình3: Liên quan đến việc làm ra + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, sợi tơ tằm. loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có + Các sợi có nguồn gốc thực vật: nguồn gốc từ động vật? sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi + Các sợi có nguồn gốc động vật: có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi tơ tằm. là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên xét: + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: - Các nhóm thực hiện Loại tơ sợi Đặc điểm - Đại diện các nhóm trình bày 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 1.Tơ sợi tự nhiên - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh - Sợi bông các kết quả: - Tơ tằm +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc 2.Tơ sợi nhân tạo cũng có thể rất dày. Quần áo may - Sợi ni lông bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học 3.Hoạt động ứng dụng (2phút) - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình - HS nêu được bền đẹp hơn ? 4.Hoạt động sáng tạo(1phút) - Xem lại bài và học ghi nhớ. - HS nghe - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Biết tìm một số phần trăm của một số . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . *Cách tiến hành: * Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. -Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì số 52,5% số học sinh cả trường” như thế học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh nào? cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh. - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : ... học sinh? 52,5% : ... học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là: thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là: nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh - Trường có 420 học sinh nữ. nữ? - Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ? 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 * Bài toán về tìm một số phần trăm của hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với một số 52,5. - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một - Một vài HS phát biểu trước lớp. tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : .đồng? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền lãi sau mỗi tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số: 5000 đồng 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp trước lớp Bài giải - GV nhận xét, kết luận Số học sinh 10 tuổi là 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là 32 - 24 = 8 (học sinh) Bài 2: Cặp đôi Đáp số: 8(học sinh). - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV hướng dẫn - HS nghe Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là sau đó chia sẻ trước lớp. 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng) - GV kết luận Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài vào vở. Bài giải - GV quan sát uốn nắn HS. Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện tắt: Bài giải Tóm tắt Số HS của trường đó là: 37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em) 100% ? em Đáp số: 960 em 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu một số % của nó? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc dáng của 1 người. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các luận từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, người.. hung bạo thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian manh, trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, gian giảo, giả dối, lừa dối, chân thật lừa đảo, lừa lọc anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, gan bạc nhược, nhu nhược dạ Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác, đại cần cù khó, siêng năng , tần tảo, lãn chịu thương chịu khó Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi: - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi - Bài tập có những yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để + Cô Chấm có tính cách gì? minh hoạ cho nhận xét của mình. + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và dị, giàu tình cảm, dễ xúc động từ minh hoạ cho từng tính cách của cô - HS thi Chấm Ví dụ: - GV nhận xét, kết luận - Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.... - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.... - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính + Nhà văn không cần nói lên những tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ? cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, - HS nghe và thực hiện học cách miêu tả của nhà văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Cách tiến hành: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2022-2023 *Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm thảo luận, xem các em thảo luận để hoàn thành phiếu lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn học tập sau: thành phiếu. - GV theo dõi giúp đỡ. - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp. của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý - HS lần lượt nêu trước lớp: a, e trong bài tập 2 là sai. a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta. *Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh. - HS nghe - Tổ chức chơi - HS 2 đội chơi + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ. + Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi - GV tuyên dương đội chơi tốt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Em hãy nêu tên một số đảo, quần đảo - HS nêu: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ của nước ta ? Chu, Cát Bà,... 4.Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, - HS nêu bảo vệ biển đảo quê hương ? 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx