Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 16
 Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, 
công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc bài văn), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(trao đổi tìm hiểu nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết đoạn 
văn nhận xét về Trần Thủ Độ).
 - Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
 kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
 - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha 
 cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
 nhóm lần 1
 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
 Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
- Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công 
bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc 
sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để 
 phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên 
 ông không trách móc mà còn thưởng 
 cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban 
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với 
nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép 
 nước.
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, 
kết luận.
2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương 
Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì 
 tình riêng mà làm sai phép nước
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
người cùng nghe
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 CHÍNH TẢ
 NGHE- GHI: CÁNH CAM LẠC MẸ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ và nghe ghi được nội 
dung bài thơ.
 - Làm được bài tập 2a. Rèn kĩ năng điền d/r/gi.
 - Viết được nội dung chính của bài viết.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực tự chủ và tự học (viết chính tả), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nghe ghi được nội dung của bài).
 - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên 
nhiên, nâng cao ý thức BVMT. Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2a.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
 đúng" từ ngữ trong đó có tiếng chứa 
 r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó 
 trong bài)
 *Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. 
như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối 
 mòn.
+ Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
+ Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che 
 chở, yêu thương của bạn bè.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết 
khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, 
 trắng sương, khản đặc, râm ran...
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng 
tìm được con.
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe
2.2. Hoạt động viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- Bài thơ cho em biết điều gì? - Ghi nội dung bài thơ vào vở
2.3. Hoạt động chấm và nhận xét bài (5phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng 
- GV giao việc: lớp.
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, 
- HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả 
đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
 Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
 Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
 .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
 Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
 - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khi viết r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn, tính được diện tích hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề (tính diện tích hình tròn BT1,2,3 và vận dụng tính diện tích các đồ vật có dạng 
hình tròn).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán 
các phần của hình tròn.
 - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn 
kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3 -5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu
 + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14
 đường kính của hình tròn khi biết chu 
 vi?
 + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14
 kính của hình tròn khi biết chu vi?
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở
 học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 *Cách tiến hành: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Giới thiệu quy tắc và công thức tính 
diện tích hình tròn 
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo.
tắc tính diện tích hình tròn rồi báo 
cáo.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức 
tính diện tích hình tròn thông qua bán 
kính như SGK.
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy 
bán kính nhân với bán kính rồi nhân 
với số 3,14.
+ Ta có công thức :
 S = r x r x 3,14
Trong đó :
S là diện tích của hình tròn
r là bán kính của hình tròn.
- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS 
công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp.
hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là :
bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- GV nhận xét và nêu lại kết quả của 
bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi 
thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14
 - HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
 - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu
hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài Bài giải
 a, Diện tích của hình tròn là :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
 b, Diện tích của hình tròn là :
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải
 a, Bán kính của hình tròn là :
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 12 : 2 = 6 (cm)
 Diện tich của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b, Bán kính của hình tròn là :
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 Diện tích của hình tròn là :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết 
 r = 45cm 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận Bài giải
 Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5cm 2
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Tính diện tích bánh xe có bán kính - HS tính:
 là 35dm. - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ 
 vật hình tròn của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn hoặc chu vi của 
hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học (BT1,3) , năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2), năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng tính diện tích hình tròn khi biết chu vi).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu
tính chu vi, diện tích hình tròn? 
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 2 HS nêu 
của hình tròn.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết 
diện tích hình tròn để làm bài. quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận Giải
 a) Diện tích của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b) Diện tích của hình tròn là :
 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận
- Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của hình 
em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
tròn.
- Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của 
em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn.
tròn.
- Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14
đường kính của hình tròn ta làm thế 
nào?
- Biết đường kính của hình tròn, muốn - Ta lấy đường kính chia cho 2
tìm bán kính của hình tròn ta làm thế 
nào?
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét, kết luận Giải
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết Đường kính hình tròn là:
dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 6,28 : 3,14 = 2 (cm)
 Bán kính hình tròn là:
 2 : 2 = 1(cm)
 Diện tích hình tròn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2
Bài 3 (HS mức 3,4): HĐ cá nhân
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - GV quan sát, uốn nắn nếu cần - HS báo cáo kết quả với giáo viên
 Bài giải
 Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng 
 giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
 Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1(m)
 Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)
 Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là:
 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
 Đáp số: 1,6014m2
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết - HS nêu:
 chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện 
 tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14
 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết 
 bán kính của hình tròn đó.
 - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện.
 tế.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh (BT3, BT4)
 - HS (M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề ( BT1,2,3) và sáng tạo (BT4).
 + Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Cách tiến hành:
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu 
ghép trong đoạn văn, cách nối các vế 
câu ghép.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh( BT3, BT4)
- HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
đọc 3 câu a, b, c. theo.
- GV giao việc: 
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở 
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho.
 + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, 
c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm 
 nghĩa của các từ đã cho).
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, 
 không thiên vị.
 + Công cộng: thuộc về mọi người hoặc 
 phục vụ chung cho mọi người trong xã 
 hội.
 + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý 
 và lợi ích chung của xã hội.
 + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 máy móc để khai thác tài nguyên, làm 
 ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
 + Công chúng: đông đảo người đọc, 
 xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, 
 diễn viên ...
 + Công minh: công bằng và sáng suốt.
 + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì 
 việc chung không vì tư lợi hoặc thiên 
 vị.
 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc: 
 + Đọc các từ BT đã cho.
 + Tìm nghĩa của các từ.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm 
 - Cho HS làm bài. nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ 
 công dân.
 - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - Cho HS trình bài kết quả. + Các từ đồng nghĩa với công dân: 
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng nhân dân, dân chúng, dân.
 Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS theo dõi.
 - GV giao công việc :
 - Các em đọc câu nói của nhân vật 
 Thành
 - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” 
 trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa 
 được không? - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - Trong các câu đã nêu không thay thế 
 - GV nhận xét chữa bài. từ công dân bằng những từ đồng nghĩa 
 với nó vì từ công dân trong câu này có 
 nghĩa là người dân của một nước độc 
 lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp 
 theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, 
 dân, dân chúng không có nghĩa này
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
 với nghĩa "không thiên vị" : công 
 chúng, công cộng, công minh, công 
 nghiệp.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện.
 vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với 
 đất nước.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 TẬP ĐỌC
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài 
trợ tiền của cho Cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS năng khiếu phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công 
dân với đất nước (câu hỏi 3) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp 
tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác (tìm hiểu 
nội dung bài đọc) năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Biết được trách nhiệm của 
mình đối với đất nước).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK.
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc
 Trần Thủ Độ”
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn
 - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn 
 nhỏ để luyện đọc.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình
 + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
 + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
 + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
+ Đoạn 5: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
lượt lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc 
 câu khó.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài 
trợ tiền của cho Cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân 
với đất nước (câu hỏi 3) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi.
chia sẻ kết quả trước lớp:
1. Kể lại những đóng góp của ông 
Thiện qua các thời kì.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng 
 Đông Dương.
 - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, 
b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 
 vạn đồng Đông Dương.
c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn 
Pháp. thóc.
d. Sau khi hoà bình lặp lại - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
 Nhà nước.
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước 
những phẩm chất gì? có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến 
 tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách 
 mạng.
3. Từ câu chuyện này, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm 
như thế nào về trách nhiệm của công với vận mệnh của đất nước. Người công 
dân đối với đất nước? dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự 
 nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - Học sinh đọc lại.
- GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi - HS nghe
công lao to lớn của những người yêu 
nước trong việc đóng góp công sức, 
tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - 5 HS đọc nối tiếp toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
 - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 
 đoạn văn.
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi
 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm 
 gì về trách nhiệm của một công dân đối với vận mệnh của đất nước.
 đối với đất nước ?
 - Viết lời cảm ơn với nhà tài trợ Đỗ - HS nghe và thực hiện
 Đình Thiện.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, 
kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 - Rèn kĩ năng viết văn tả người.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Một bài văn tả người gồm mấy phần? - HS nêu
 - GV kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS chuẩn bị vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, 
 thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn)
 * Cách tiến hành:HĐ cả lớp
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài 
 - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ 
 chọn một đề mà theo mình là có thể 
 làm được tốt nhất.
 - Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề
 - GV gợi ý:
 + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi 
 đang biểu diễn...
 + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả 
 hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó.
 + Nếu tả một nhân vật trong truyện 
 cần phải hình dung, tưởng tượng về 
 ngoại hình, về hành động của nhân vật 
 đó.
 * HĐ 2: HS làm bài
 - GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài
 tập làm văn.
 - GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm - HS thực hiện
 văn Lập chương trình hoạt động.
 - Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện
 thêm.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Tính được chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên 
quan đến chu vi, diện tích của hình tròn
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo về tính chu vi, diện tích hình tròn.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình minh hoạ bài 2,3,4
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
và kết nối bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui - HS thực hiện yêu cầu
tắc tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui S = r x r x 3,14
tắc tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan 
đến chu vi, diện tích của hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gợi ý cho HSphân tích đề bài - Cả lớp theo dõi và quan sát hình.
- Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình 
nào? tròn 
- Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình tròn và 
thép ta làm như thế nào? cộng lại.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét chung, chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm)
 Chu vi hình tròn lớn là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
 Độ dài sợi dây là :
 43,96 + 62,8 = 106,76(cm)
 Đápsố :106,76(cm)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn lớn là:
 (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm)
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi 
 hình tròn nhỏ là :
 471 - 376,8 = 94,2(cm)
 Đáp số: 94,2(cm)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 
 - Diện tích của hình bao gồm những - HS nêu 
 phần nào?
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chữa bài
 - GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn Bài giải
 chế. Chiều dài của hình chữ nhật là:
 - GV nhận xét, chữa bài. 7 x 2 = 14(cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 14 = 140(cm2)
 Diện tích của hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)
 Diện tích thành giếng là :
 140 + 153,86 = 293,86(cm2)
 Đáp số: 293,86(cm2)
 Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS báo cáo kết quả:
 Diện tích phần đã tô màu là hiệu của 
 diện tích hình vuông và diện tích của 
 hình tròn có đường kính là 8cm.
 Khoanh vào A
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Bánh xe đạp của em có bán kính - HS làm bài
 0,35m, nếu xe lăn 1000 vòng thì đi 
 được quãng đường bao nhiêu mét?
 - Vận dụng kiến thức để áp dụng tính - HS nghe và thực hiện
 toán trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 LỊCH SỬ
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
điểm đồi A1và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, bộ đội chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra đầu hàng, chiến dịch kết 
thúc thắng lợi.
 - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, 
góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
 - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là 
anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày những nét cơ bản về chiến dịch Điện 
Biên Phủ.
 + Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập 
(kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ)
 + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Kể tên các chiến thắng có tầm 
vóc như chiến thắng Điện Biên Phủ: Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa.
 + Phẩm chất: Tự hào về chiến thắng lịch sử vẻ vang Điện Biên Phủ, về tinh thần 
chiến đấu bất khuất, kiên cường chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK, GAĐT.
 - HS: SGK, vở. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học 
 và kết nối bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS nghe bài hát: Giải phóng - HS nghe
 Điện Biên.
 Bài hát nói về địa danh nào? - Tỉnh Điện Biên
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
 * Mục tiêu:
 - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, 
 góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
 điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
 thắng lợi.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tập đoàn Điện 
 Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp
 - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
 - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
 cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
 - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
 pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu Chiến dịch 
 Điện Biên Phủ - HS thảo luận 4 nhóm
 - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận 
 theo các câu hỏi: - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
 + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và 
 ĐBP? nêu quyết tâm giành thắng lợi trong 
 chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 chiến. 
 - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh 
 + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các 
 dịch như thế nào? mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn 
 tấn vũ khí được vận chuyển vào trận 
 địa.
 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn 
 công
 + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
 tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
 đó? + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
 - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch 
 + Vì sao ta giành được thắng lợi trong ĐBP vì: 
 chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của 
 nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta Đảng
 ? + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
 đấu bất khuất kiên cường
 + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
 + Kể về một số gương chiến đấu tiêu Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 biểu trong chiến dịch ĐBP? châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 
 chèn pháo...
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận.
 - GV nhận xét kết quả làm việc theo 
 nhóm của HS. - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
 - Kết luận kiến thức
 Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của chiến + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
 thắng lịch sử Điện Biên Phủ son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
 - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực 
 lịch sử Điện Biên Phủ? dân Pháp xâm lược.
 => Rút bài học.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học
 - Em hãy nêu những tấm gương dũng - HS nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, 
 cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Phan Đình Giót,...
 - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
 Phủ cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Thứ Năm, ngày 30 tháng 12 năm 2021
 KHOA HỌC
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc 
tác dụng của ánh sáng. Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất: Thích tìm hiểu, khám phá khoa học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò
 - HS: Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ 
 học và kết nối bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi
 câu hỏi: 
 + Dung dịch là gì? 
 + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ?
 + Làm thế nào để tách các chất trong 
 dung dịch?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
 * Mục tiêu: Biết được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt 
 hoặc tác dụng của ánh sáng. 
 * Cách tiến hành:
 *HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả 
 nghiệm: trước lớp
 +Thí nghiệm 1: - Các nhóm đốt tờ giấy
 - Các nhóm ghi nhận xét
 + Giấy bị cháy cho ta tro giấy
 +Thí nghiệm 2: - Các nhóm chưng đường
 - Ghi nhận xét
 +Đường cháy đen, có vị đắng
 - GV nêu câu hỏi:
 + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hoá học
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan