Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12năm 2021 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ : Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.HĐ mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS trả lời các câu hỏi và nêu nội - HS trả lời dung vở kịch Người công đan số Một - HS nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong + Đoạn 3: phần còn lại. nhóm lần 1 - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. quyền, ... - Giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp lần 2. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc lần 2 - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). 1 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời Thủ Độ có ý gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng. nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4). - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2 Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. .- Phẩm chất: Chăm chỉ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 2 HS nêu của hình tròn. - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết diện tích hình tròn để làm bài. quả - Giáo viên nhận xét, kết luận Giải a) Diện tích của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) Diện tích của hình tròn là : 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài - Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận - Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của hình 3 em cần biết được yếu tố nào của hình tròn. tròn. - Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn. tròn. - Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14 đường kính của hình tròn ta làm thế nào? - Biết đường kính của hình tròn, muốn - Ta lấy đường kính chia cho 2 tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận Giải - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết Đường kính hình tròn là: dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 6,28 : 3,14 = 2 (cm) Bán kính hình tròn là: 2 : 2 = 1(cm) Diện tích hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn nếu cần - HS báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2) Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2) Đáp số: 1,6014m2 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết - HS nêu: chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết bán kính của hình tròn đó. - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện. tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện từ và câu 4 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển các năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). b) Năng lực văn học - Giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ khi đặt câu và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành - HS chơi trò chơi : Bắn tên:” +Tiết trước chúng ta học bài gì? + Có mấy cách nối các vế câu ghép? + Đặt câu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ) (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) chú ý nắm được kiến thức của bài) *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - GV giao việc: - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích. + Đọc lại đoạn văn. + Tìm các câu ghép trong đoạn văn. - HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút chì - GV nhận xét, chữa bài. gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở SGK). - Một số HS chia sẻ - Các câu ghép: Câu 1: Anh công nhân ...người nữa tiến vào. 5 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí. BT2 Câu 3: Lê - nin không tiện ...vào ghế - GV giao việc: cắt tóc. + Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT1 + Xác định các vế câu ghép trong mỗi - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. câu trên. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu các vế câu trong SGK. Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở/ một người nữa tiến vào. Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường BT3 chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. - GV giao việc: Các em chỉ rõ cách Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng nối các vế câu trong 3 câu trên có gì chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt khác nhau. tóc. - Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau? - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài. - Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với nhau nối với nhau bằng từ nào? bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 3 được - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng nối với nhau trực tiếp. * Ghi nhớ + Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với nhau . bằng cặp quan hệ từ tuy .nhưng. + Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau trực tiếp. - Các vế câu ghép được nối với nhau bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. - 3HS đọc 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 (Lưu ý: HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập theo yêu cầu) 6 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV giao việc: có 3 việc: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Đọc lại đoạn văn. + Tìm câu ghép trong đoạn văn + Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu. - Cho HS làm bài - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - HS làm bài cá nhân. Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các chú thành công. Bài 2: HĐ cá nhân - 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn - GV hướng dẫn: trích. + Đọc lại đoạn trích + Khôi phục lại những từ đã bị lược - Cả lớp theo dõi bớt đi. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - Vì sao tác giả có thể lược bớt - HS làm bài tập những từ đó?(M3,4) Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu Bài 3: HĐ cá nhân hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin . cử Trần Trung Tá. - Gọi HS đưa ra phương án khác - Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp lại bạn trên bảng. từ mà người đọc vẫn hiểu đúng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián mà vua không nghe. Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình? + Câu a; b: quan hệ tương phản. + Câu c: Quan hệ lựa chọn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 7 - Tìm các quan hệ từ thích hợp để - HS nghe và thực hiện điền vào chỗ trống trong các câu sau: + Tôi khuyên nó.....nó vẫn không + Tôi khuyên nó nhưng nó vẫn không nghe. nghe. + Mưa rất to....gió rất lớn. + Mưa rất to và gió rất lớn. - GV nêu yêu cầu - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu ghép để giới thiệu về gia đình em. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng12 năm 2021 Buổi sáng Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN ( GỘP 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - Hiểu nghĩa của từ công dân BT1(tr 18) . - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân ( BT3) ( tr 18) - Làm được bài tập 2( tr 28) b) Năng lực văn học - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 ( tr 28) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học ( BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.( BT2, 3) - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm để trở thành công dân tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Gọi thuyền"(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành - HS chơi trò chơi thi đặt câu ghép có - GV nhận xét sử dụng cặp quan hệ từ - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). 8 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. -HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở - Một số HS phát biểu ý kiến. câu em cho là đúng. Ý đúng: Câu b - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 3: HĐ nhóm 2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: - HS làm bài theo nhóm đôi; tra từ điển + Đọc các từ BT đã cho. để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa + Tìm nghĩa của các từ. với từ công dân. + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cho HS làm bài. + Các từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Cho HS trình bài kết quả. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - HS theo dõi. Bài 2: HĐ nhóm 4( tr 28) - Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã - HS đọc yêu cầu của BT kẻ sẵn cột A, cột B. + Đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã cho ở cột B. - HS trình bài kết quả. - Đặt câu + Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân. + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm thức tỉnh ý thức công dân của mỗi Bài 3: HĐ cá nhân người. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. + Mỗi người dân đều có quyền công dân của mình. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài - Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết. - Lớp nhận xét * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần làm tròn bổn phận công dân để xây dựng đất nước. Chúng em là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức 9 để trở thành người công dân tốt sau này 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Từ nào dưới đây không phải chỉ - HS nêu: công danh người ? Công chức, công danh, công chúng, công an. - - Về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: - HS nghe về thực hiện. công cộng, công khai, công hữu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Máy tính, máy chiếu - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui - HS thực hiện yêu cầu tắc tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14 - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui S = r x r x 3,14 tắc tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan 10 đến chu vi, diện tích của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gợi ý cho HSphân tích đề bài - Cả lớp theo dõi và quan sát hình. - Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình nào? tròn - Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình tròn và thép ta làm như thế nào? cộng lại. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét chung, chữa bài Bài giải Chu vi hình tròn nhỏ là: 7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm) Chu vi hình tròn lớn là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm) Độ dài sợi dây là : 43,96 + 62,8 = 106,76(cm) Đápsố :106,76(cm) Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải Chu vi hình tròn lớn là: (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2(cm) Bài 3: HĐ cá nhân - Diện tích của hình bao gồm những - HS quan sát hình phần nào? - HS nêu - GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn chế. - HS làm vào vở, chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14(cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 14 = 140(cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2) Diện tích thành giếng là : Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 140 + 153,86 = 293,86(cm2) - GV quan sát, giúp đỡ HS. Đáp số: 293,86(cm2) 11 - HS làm bài cá nhân - HS báo cáo kết quả: Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích của hình tròn có đường kính là 8cm. Khoanh vào A 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau - HS làm bài Tóm tắt: Giải Bán kính bánh xe: 0,325m 1 vòng bánh xe chính là chu vi nên chu Lăn 1000 vòng : .......m? vi bánh xe là: 0,325 x 2 x 3,14 =2,041 (m) Bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng thì đi được số mét là: 2,041x 1000 = 2041 (m) Đáp số : 2041 m - Vận dụng kiến thức để áp dụng tính - HS nghe và thực hiện toán trong thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . b) Năng lực văn học:Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất -Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành 12 - GV nhận xét - HS thi đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ” - Nhận xét bạn đọc - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước + Đoạn 5: còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lượt lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . * Cách tiến hành: 1. Kể lại những đóng góp của ông - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi. Thiện qua các thời kì. a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng b. Khi cách mạng thành công. Đông Dương. - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, c. Trong kháng chiến chống thực dân góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 Pháp. vạn đồng Đông Dương. d. Sau khi hoà bình lặp lại - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. 13 2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho những phẩm chất gì? Nhà nước. - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến 3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách như thế nào về trách nhiệm của công mạng. dân đối với đất nước? - Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước. Người công - Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự - GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. công lao to lớn của những người yêu - Học sinh đọc lại. nước trong việc đóng góp công sức, - HS nghe tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 - 5 HS đọc nối tiếp toàn bài đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng. - HS theo dõi - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc diễn cảm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm gì về trách nhiệm của một công dân đối với vận mệnh của đất nước. đối với đất nước ? - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện trong gia đình cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày29 tháng12 năm 2021 Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 14 - Phẩm chất: Học sinh có ý thức tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành - Cho HS tổ chức trò chơi - HS chơi trò chơi"Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng." - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ. + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng + Đ3:Tiếp sai người ám hại. + Đ4: Còn lại. - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 - Học sinh đọc toàn bài đoạn, sau đó đổi lại. - GV đọc mẫu - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, chia sẻ kết quả + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua 15 Liễm Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. + Giang văn Minh đã khôn khéo như - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. Giang văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ hại ông Giang Văn Minh? góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. + Vì sao có thể nói ông Giang Văn - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Minh là người trí dũng song toàn? Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Nội dung chính của bài là gì? - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật . * Cách tiến hành: - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - GV chiếu đoạn cần luyện và hướng - HS đọc theo hướng dẫn của GV. dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Trao đổi với người thân về ý nghĩa - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca câu chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 16 Luyện từ và câu NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). Không làm BT1, 2 b) Năng lực văn học: Biết sử dụng quan hệ từ. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành - GV nhận xét - HS chơi trò chơi Hộp quà bí mật Đọc - Giới thiệu bài - Ghi bảng đoạn văn ngắn tiết trước - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). - Không làm BT1, 2 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân. 17 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém. c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ - HS nghe và thực hiện từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong tiếng Việt. - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, - HS nghe và thực hiện nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ? BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được nhứng yêu cầu sau - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. - HS làm bài 1. Có cơ hội hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, ( Làm được BT1), năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung là nêu công thức Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 hình vuông, hình chữ nhật. (Các số đo phải cùng đơn vị ) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 18 *Cách tiến hành: *Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình - HS quan sát minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính - HS thảo luận diện tích của hình đó. - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: + Có thể áp dụng ngay công thức tính - Chưa có công thức nào để tính được để tính diện tích của mảnh đất đã cho diện tích của mảnh đất đó. chưa? + Muốn tính diện tích mảnh đất này - Ta phải chia hình đó thành các phần ta làm thế nào? nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài tập 1 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - HS thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là: 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài - GV hướng dẫn HS: - HS làm bài, báo cáo giáo viên + Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích - HS nghe và thực hiện một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. 19 - Vận dụng vào thực tế để tính diện - HS nghe và thực hiện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 30 tháng 12năm 2021 Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS làm bài 1, bài 3. Có cơ hội hình thành và phát triển -Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có) - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Cách tiến hành - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Phát biểu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn. + Viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. - GV nhận xét kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. *Cách tiến hành: Hình thành một số đặc điểm của hình 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022.doc