Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 TUẦN 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.(không cần giải thích lí do). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân - Lắng nghe. số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê - Anh Thành không để ý đến công việc nói về việc làm như thế nào? và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Tâm trạng của người thanh niên - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm Lưu ý: đường cứu nước, cứu dân. - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện - HS luyện đọc đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường ? cứu nước. 6. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi - Lắng nghe và thực hiện. ra đi tìm đường cứu nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chât: Tích cực học tập, say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang) *Cách tiến hành: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC. của cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK ADK nhân với chiều cao AH chia 2. - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình thang - Bằng nhau (đều bằng AH) ABCD và chiều cao của tam giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai như thế nào? đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị Quy tắc: đo) rồi chia cho 2 - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu. tính 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải - GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích - HS viết ra vở nháp. hình thang - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính: độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) chiều cao là 15m. 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí 2. Kĩ năng: Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Nhận xét bài KTĐK - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí + Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể những thể nào? rắn, thể khí. - Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu a) Cát: thể rắn Cồn: thể lỏng Ôxi: thể khí b) Chất rắn có đặc điểm gì? 1 b. Có hình dạng nhất định + Chất lỏng có đặc điểm gì? 2 c . Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó. + Chất khí có đặc điểm gì? 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 3c .Không có hình dáng nhất định, có - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn hình dạng của vật chứa nó, không nhìn thấy được - GV nhận xét, khen ngợi - HS nhận xét và đối chiếu bài Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong đời sống hàng ngày - Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu HS quan sát - 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu - Gọi HS trình bày ý kiến hỏi - GV nhận xét H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí + Trong cuộc sống hàng ngày còn rất gặp nhiệt độ cao nhiều chất có thể chuyển từ thể này sang - Mùa đông mỡ ở thể rắn cho vào chảo thể khác. Nêu ví dụ? nóng mỡ chuyển sang thế lỏng. - Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá chuyển thành đá (thể rắn) - Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp - Điều kiện nào để các chất chuyển từ chuyển sang khí ni tơ lỏng. thể này sang thể khác - Để chuyển từ thế này sang thế khác Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ đúng" - Tổ chức trò chơi - Chia nhóm - Ghi các chất vào cột phù hợp đánh dấu - HS chia nhóm vào các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn - Lấy ví dụ chứng minh - Trả lời theo ý gợi ý 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của - HS nêu: chất ? + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. + Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng. + Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,... 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn - HS nghe và thực hiện giản để thấy sự chuyển thể của nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình S = (a + b) x h : 2 thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo quả luận. Giải thích. Chiều cao cũng chính là chiều rộng của - GV nhận xét chữa bài HCN là: AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn, sửa sai - HS làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích - HS nêu: hình thang bằng thơ lục bát, em có biết Muốn tính diện tích hình thang câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC; CÁNH CAM LẠC MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2, bài 3a . - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó) *Cách tiến hành: Học sinh viết bài ở nhà 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a . (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào - Cho Hs chia sẻ vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS thi tiếp sức điền tiếng -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi - GV nhận xét chữa bài + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng Bài 3b: HĐ cá nhân lớp. - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc: - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống + Các em đọc truyện. như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, + Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ giấu, giận, rồi. trống sao cho đúng. - HS làm bài tập. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3(không yêu cầu giải thích lí do). 2. Kĩ năng: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - HS (M3,4) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc phần 1. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí... - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê hấp... * Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - HS theo dõi - GV đọc mẫu 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, chia 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên sẻ kết quả yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh nhau? sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con cứu dân cứu nước. đường cứu nước được thể hiện qua + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có những lời nói, cử chỉ nào? hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, 3. “Người công dân số một” trong đoạn có lực, .. kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây chứ - Cho đại diện các nhóm báo cáo đâu?” - GV nhận xét, kết luận + Lời nói: làm thân nô lệ . - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người công - Các nhóm báo cáo dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể - Học sinh đọc lại. gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. 4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch lời các nhân vật. theo phân vai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện đọc. cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo cách - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm. phân vai. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn gì ? xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 6. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Em học tập được đức tính gì của Bác - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực Hồ ? hiện mục tiêu của mình,... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97) + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng - HS : SGK, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một - HS thực hiện vẽ .Trả lời đường kính trong hình tròn trên bảng - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và kích thước cho sẵn? nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học đường tròn hay không? Tính bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy đặt lên bàn theo yêu cầu của GV hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét ra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : - HS ghi vào vở công thức: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 C = d x 3,14 C = d 3,14 C: là chu vi hình tròn d: là đường kính của hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. *Ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm) - Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: - Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu - HS nhắc lại: vi khi biết đường kính hoặc bán kính C = d 3,14 - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14 đúng công thức. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. *Cách tiến hành: Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm ) của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Giải c) Chu vi hình tròn là: 1 2 3,14 = 3,14 (dm) 2 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV uốn nắn, sửa sai Bài giải b) Chu vi hình tròn là: 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm) c) Chu vi hình tròn là: 1 x 2 x 3,14 =3,14(m) 2 Đáp số:b) 40,82dm c) 3,14m 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có - HS thực hiện bán kính là 0,35m. Tính chu vi của C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) bánh xe đó. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - HS hát Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật C3: Con chó..............phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ - GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/chạy thong thả, khỉ/buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng ngồi trên lưng con chó to? cách nào? + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm - HS thảo luận: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế + Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên? - Câu đơn là câu do một cụm chủ ngữ, + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu vị ngữ tạo thành. ghép? + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ - HS làm việc theo nhóm ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS chia sẻ - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS nghe và thực hiện - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS đọc 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Bài 3:Cá nhân - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. lại - Thế nào là câu ghép? + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau - HS đọc *Ghi nhớ - Em đi học còn mẹ em đi làm. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu. + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng - HS xác định câu? - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa - GV nhận xét, kết luận tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ: - Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ dừa leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./ 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu: của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx