Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc16 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN LỚP 5
 TUẦN 14
 Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm được các từ ngữ thường dùng để tả người.
 - Viết được đoan văn tả hoạt động của người mà em yêu mến, biết chọn ý để tả.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2);
 b. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, yêu thích viết văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Nội dung bài dạy, Bảng phụ, bảng nhóm (máy chiếu)
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ - Cả lớp hát bài.
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Tìm được các từ ngữ thường dùng để tả người.
 - Viết được đoan văn tả hoạt động của người mà em yêu mến, biết chọn ý để tả.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Tìm các từ ngữ thường dùng để 
 tả người và viết vào chỗ trống ở từng - HS nêu yêu cầu 
 cột trong bảng sau: - Cá nhân làm bài, sau đó chia sẻ N4 và 
 cả lớp. 
 Tả ngoại hình Tả tính tình, - Nhận xét bài làm của các bạn.
 hoạt động Tả ngoại hình Tả tính tình, 
 hoạt động
 mập mạp, cao, nóng nảy, hiền 
 - HS đọc yêu cầu thấp, gầy, béo, từ, đôn hậu, 
 - Cá nhân làm bài, trao đổi nhóm 4. vạm vỡ, mảnh thảng thắn, hoạt 
 - Chia sẻ trước lớp bằng trò chơi: 
 mai, cân đối, bát, điềm đạm, 
 Truyền điện.
 , .. , 
 Bài 2: Cá nhân
Trần Thị Thu 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Viết đoạn văn (10 câu) tả hoạt động 
 của một người mà em yêu mến (bố, mẹ, 
 cô giáo, thầy giáo, chị gái, em bé, bạn 
 thân, ..) - HS viết bài 
 - HS làm vào vở. - HS đọc bài làm.
 - Chia sẻ bài làm trước lớp.
 - Nhận xét bài viết của học sinh.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
 - Cho Hs nêu. - HS nêu trong đoạn văn em vừa viết, 
 em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao? 
 - Về nhà hoàn thành đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện
 hơn
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết cách dùng từ, đặt câu trong các câu văn miêu tả.
 - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh bình minh hoặc cảnh đêm trăng. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT3);
 b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập (hoặc trình chiếu) 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Nối nhau nêu các kiểu câu em đã học. - HS nêu
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết cách dùng từ, đặt câu trong các câu văn miêu tả.
 - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh bình minh hoặc cảnh đêm trăng. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 Gạch dưới từ ngữ dùng sai trong mỗi 
 câu văn tả con vật rồi chữa lại vào chỗ 
 trống:
Trần Thị Thu 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 a) Con gà trống nhà em có cái mào đỏ - HS đọc yêu cầu bài tập 
 rừng rực. - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp.
 b) Mõm chú thỏ nhọn hoắt lúc nào a) Con gà trống nhà em có cái mào đỏ 
 cũng động đậy rừng rực.
 c) Tai lợn luôn ngoe nguẩy như cái Sai từ rừng rực
 quạt nan bé xíu. Sửa lại: Con gà trống nhà em có cái 
 d) Tiếng gặm cỏ của con trâu nghe oàm mào đỏ rực.
 oạp.
 e) Chú chó mực mừng rỡ nhảy ra, đuôi 
 xoáy tít.
 - Nhận xét bài làm của học sinh.
 - HS M3,4 nói rõ vì sao từ đó dùng sai?
 Bài 2. Cá nhân- N2 
 Gạch dưới từ thích hợp nhất trong 
 ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau: - HS đọc yêu cầu
 a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, - CN làm bài, chia sẻ kết quả.
 mọc, ngoi) lên sau lũy tre làng. a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô 
 b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh lên sau lũy tre làng
 đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối ) b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh 
 c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm đồng lúa vàng óng.
 hoi bắt đầu (chiếu, soi, rọi ) xuống c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm 
 rừng câ.y hoi bắt đầu rọi xuống rừng cây.
 d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) d) Mẹ và tôi say sưa ngắm cảnh bình 
 cảnh bình minh trên mặt biển. minh trên mặt biển.
 - Nhận xét bài làm của học sinh.
 - HS M3,4 nói rõ vì sao em dùng từ đó 
 và không dùng các từ còn lại.
 Bài 3: Cá nhân
 Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) miêu tả 
 cảnh bình minh hoặc cảnh đêm trăng.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập 
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Viết đoạn văn vào vở.
 - GV nhận xét - Chia sẻ trước lớp.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS nêu. - Để bài văn tả cảnh sinh động em cần 
 lưu ý điều gì?
 - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
Trần Thị Thu 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Giải được các bài toán về tỉ lệ.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài dạy
 - Học sinh: Vở ghi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động luyện tập, thực hành:(25-30 phút)
 *Mục tiêu: Giải được các bài toán về tỉ lệ.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 Một người làm trong 3 giờ thì được 7 - Làm bài vào vở.
 sản phẩm. Hỏi người đó làm trong 9 - Chia sẻ trước lớp.
 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét HS.
 - Đây là dạng toán gì? Nêu cách giải. - Dạng toán về tỉ lệ, có 2 cách giải: dùng 
 tỉ số và rút về đơn vị.
 Bài 2: N2
 Bạn An mua một tá bút màu hết 
 18000 đồng. Hỏi bạn Bình mua 4 bút 
 màu như thế hết bao nhiêu tiền?
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bạn Bình mua 4 bút màu như thế hết 
 - Cho HS xác định dạng toán. bao nhiêu tiền?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài
 - GV nhận xét 
 Bài 3: N4
 Để đào một cái ao trong 10 ngày cần - Làm bài vào vở.
 20 người. Hỏi để đào xong cái ao đó - Chia sẻ trước lớp.
 trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người?
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để đào xong cái ao đó trong 5 ngày thì 
Trần Thị Thu 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Cho HS xác định dạng toán. cần bao nhiêu người?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài
 - Nhận xét bài làm của HS.
 Bài 4: (M3,4)
 Một phòng học dùng 8 bóng điện để 
 thắp sáng thì một tháng hết 96 000 
 đồng tiền điện. Nếu người ta chỉ dùng 
 6 bóng điện để thắp sáng thì một 
 tháng giảm đi số tiền điện là bao 
 nhiêu? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 - GV gọi HS đọc đề bài toán lớp đọc thầm.
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 làm bài sau đó chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, nhắc HS luôn tiết 
 kiệm điện. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu cách giải các bài toán về tỉ lệ. - HS nêu.
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học 
 vào tính toán trong thực tế. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Giải được các bài toán về tỉ số phần trăm.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận 
dụng để giải bài toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài dạy
 - Học sinh: Vở ghi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Trần Thị Thu 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(25-30 phút)
 *Mục tiêu: Giải được các bài toán về tỉ số phần trăm.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 Khối lớp 5 của một trường Tiểu học - Làm bài vào vở.
 có 250 học sinh. Cuối năm học khối - Chia sẻ trước lớp.
 lớp 5 có 50 học sinh được khen. Tìm 
 tỉ số phần trăm của số học sinh được 
 khen và học sinh toàn khối lớp 5.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét HS.
 Bài 2: N2
 Một người đi xe máy từ A đến B. Sau 
 khi đi được 78 km thì ngồi nghỉ tính 
 ra người đó đã đi được 65% quãng 
 đường. Người đó còn phải đi bao 
 nhiêu ki –lô-mét nữa mới đến B?
 - Bài toán cho biết gì? - Một người đi xe máy từ A đến B. Sau 
 khi đi được 78 km thì ngồi nghỉ tính ra 
 người đó đã đi được 65% quãng đường
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Người đó còn phải đi bao nhiêu ki –lô-
 - GV yêu cầu HS tự làm bài mét nữa mới đến B 
 - GV nhận xét 
 Bài 3: N4
 Lớp 5B có 50 học sinh trong đó số 
 học sinh nữ chiếm 64%. Tính số học 
 sinh nam của lớp 5B.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính số học sinh nam của lớp 5B.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài vào vở.
 - Nhận xét bài làm của HS. - Chia sẻ trước lớp.
 Bài 4: (M3,4)
 Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì 
 thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần 
 trăm của lượng muối trong nước biển.
 - GV gọi HS đọc đề bài toán
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 
 làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 - GV nhận xét. lớp đọc thầm.
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Trần Thị Thu 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
 - Cho HS làm bài toán sau: - Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 0,6% 
 một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 
 000 đồng. Sau 1 tháng người đó rút cả tiền 
 gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
 - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học 
 vào tính toán trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết chọn các từ ngữ thích hợp để có những câu văn tả một em bé và sắp xếp 
thành một đoạn văn tả người BT1,2.
 - Viết được câu văn có hình ảnh so sánh theo yêu cầu BT3.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT2.3);
 b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập (hoặc trình chiếu) 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết chọn các từ ngữ thích hợp để có những câu văn tả một em bé và sắp xếp 
 thành một đoạn văn tả người BT1,2.
 - Viết được câu văn có hình ảnh so sánh theo yêu cầu BT3.
 * Cách tiến hành:
Trần Thị Thu 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Bài 1: Cá nhân- N4 
 Điền vào chỗ trống các từ ngữ trong 
 ngoặc đơn để có những câu văn tả một 
 em bé.
 a. Bé Hoa đến nay đã được mười một - HS đọc yêu cầu bài tập 
 tháng tuổi. - HS làm vào vở, chia sẻ N4- trước lớp.
 b. Bé có gương mặt ..........., làn da bé Thứ tự từ cần điền là: bầu bĩnh, trắng 
 ........... và ........... hồng, mịn màng, hai hạt nhãn, cong 
 c. Cặp mắt đen láy như........... , mở to vút, bụ bẫm, đáng yêu, phúng phính,
 dưới hàng mi dài và ........... nụ hồng, trắng muốt, xinh xinh, lẫm 
 d. Bé Hoa trông rất..........., dễ thương chẫm, yêu quý
 e. Đã lâu rồi tôi mới sang nhà Bình 
 chơi, Bình có em gái là bé Hoa rất 
 ...........
 g. Nhìn bé, ai cũng muốn ôm vào lòng 
 mà hôn lên đôi má ........... còn thơm 
 mùi sữa mẹ.
 h. Mỗi khi bé cười, đôi môi tươi 
 như........... hé nở, để lộ mấy chiếc răng 
 sữa .......... - HS đọc yêu cầu
 i. Em rất thích nắm bàn tay ........... của - CN làm bài, chia sẻ kết quả.
 bé để vỗ vỗ lên má mình.
 k. Bé Hoa mới........... biết đi, bé thích 
 vịn thành giường lần từng bước một.
 l. Em rất ........... bé Hoa.
 Bài 2. Cá nhân – cả lớp
 Sắp xếp lại các câu ở bài tập 1 để có - Viết vào vở.
 một đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 3: Cá nhân- N2
 Viết các câu có sử dụng biện pháp so 
 sánh. - Làm vào vở.
 - Chia sẻ trước lớp.
 + Tả nụ cười của một người.
 + Tả mái tóc của một người.
 + Tả đôi mắt của một người. 
 + HS làm bài, chia sẻ kết quả trước lớp.
 - Nhận xét bài làm của HS.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
 - Nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nêu
 - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Trần Thị Thu 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Xếp và chọn được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2.
 - Viết được đoạn văn tả ngoại hình một người mà em yêu quý, trong đó có sử 
dụng từ đồng nghĩa BT3.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT3);
 b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập (hoặc trình chiếu) 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Xếp và chọn được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2.
 - Viết được đoạn văn tả ngoại hình một người mà em yêu quý, trong đó có sử 
 dụng từ đồng nghĩa BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân-N4 
 Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng 
 nghĩa và viết vào cột trong bảng: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
 anh dũng, nhân từ, trung thực, nhân 
 hậu, dũng cảm, nhân ái, thành thật, gan 
 dạ, chân thật, nhân đức, thật thà, can 
 đảm, phúc hậu, thẳng thắn, gan góc - HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp.
 Bài 2: Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai 
 đúng
 Chọn từ chỉ màu trắng thích hợp (phau - Chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội 4 
 phau, trắng hồng, trắng bệch, trắng em, các đội chơi thi điền nhanh điền 
 xoá) điền vào chỗ trống trong các câu đúng để haofn chỉnh các câu thơ.
Trần Thị Thu 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 thơ sau: - Nhận xét.
 Tuyết rơi .................. một màu 
 Vườn chim chiều xế ............... cánh cò
 Da .................. người ốm o
 Bé khoẻ đôi má non tơ ..................
 - Cho học sinh đọc lại các câu thơ sau 
 khi đâ hoàn chỉnh.
 Bài 4: Cá nhân
 Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) tả ngoại 
 hình một người mà em yêu quý, trong 
 đó có sử dụng ít nhất 2 từ đồng nghĩa.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Viết đoạn văn vào vở.
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
 - Khi sử dụng các từ đồng nghĩa em - HS nêu
 cần lưu ý điều gì?
 - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------- 
 Thứ Tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Điền được những nội dung cần thiết vào một lá đơn có mẫu in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin tham gia câu lạc bộ đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2);
 b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Mẫu đơn kiến nghị.
 - HS : Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
Trần Thị Thu 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
- Văn nghệ
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội 
dung cần thiết .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân –N2 
Điền vào chỗ trống để giúp bác trưởng thôn 
(hoặc tổ trưởng dân phố) hoàn thành đơn kiến 
nghị gửi ủy ban nhân dân xã (phường, thị 
trấn,...) giải quyết một việc nhằm bảo vệ môi 
trường:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 - Hoàn thành đơn kiến nghị theo mẫu.
 .........., ngày.....tháng......năm..... - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 
 ĐƠN KIẾN NGHỊ
Kính gửi: .........................................
Tôi tên là: ......................................
Sinh ngày: ....................................
Là ..................................................
Tôi xin trình bày với .................................. 
một việc như sau:
Khu vực dân cư chúng tôi từ trước tới nay 
sống gần một dòng mương nhỏ. Trước đây, 
nước mương rất trong và có nhiều tôm cá. Từ 
khi tổ hợp sản xuất của gia đình ông 
................ hoạt động, nước thải xả thẳng ra 
dòng mương làm cho tôm cá chết, không khí 
quanh vùng có mùi rất khó chịu, ảnh hưởng 
đến sức khoẻ của nhân dân. Để giữ gìn môi 
trường trong sạch và bảo vệ sức khoẻ mọi 
người, tôi kính đề nghị ................ chỉ đạo bộ 
phận có trách nhiệm đến khảo sát và có biện 
pháp giải quyết đối với cơ sở sản xuất của gia 
đình ông ....................
Tôi xin chân thành cảm ơn.
 Người làm đơn kí
Trần Thị Thu 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 ....................
Bài tập 2: Cá nhân
Em hãy viết đơn xin tham gia câu lạc bộ 
(tiếng Anh, thể thao, âm nhạc, ) - Viết đơn xin được tham gia câu lạc 
- Gọi HS đọc yêu cầu bộ. 
- Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một lá đơn - HS nêu lại
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ. - HS làm bài
- Thu bài nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
- Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá đơn. - HS nêu
- Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà mình 
yêu thích. - HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện được các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận 
dụng để giải bài toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài dạy
 - Học sinh: vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
Trần Thị Thu 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 2. Hoạt động luyện tâp, thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 Thực hiện được các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến 
 tỉ số phần trăm.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 Tính giá trị của biểu thức 
 a) (256,8 - 146,4) : 4,8- 20,06;
 b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 - HS đọc yêu cầu. bài vào vở
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
 trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
 quả tính kiến.
 - GV nhận xét 
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi 
 có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó 
 cân nặng 10,64kg ? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 - Bài 2 yêu cầu làm gì? lớp đọc thầm đề bài trên bảng.
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 trong vở
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 Một người bỏ ra 650 000 đồng (tiền 
 vốn) để mua bánh kẹo. Sau khi bán hết 
 số bánh kẹo này thì thu được 728 000 
 đồng. Hỏi :
 a) Số tiền bán hàng bằng bao nhiêu 
 phần trăm số tiền vốn?
 b) Người đó được lãi bao nhiêu phần 
 trăm?
 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
 - Bài toán cho biết gì? - Một người bỏ ra 650 000 đồng để 
 mua bánh kẹo. Sau khi bán hết số bánh 
 - Bài toán y/c tìm gì? kẹo này thì thu được 728 000 đồng.
 - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - a) Số tiền bán hàng bằng bao nhiêu 
 chia sẻ phần trăm số tiền vốn?
 - GVnhận xét chữa bài b) Người đó được lãi bao nhiêu phần 
 Bài 4 (M3,4):HĐ cá nhân trăm?
 Một người bán hàng, buổi sáng bán 
 16kg dưa hấu được 96 000 đồng. Buổi 
 - Tính giá tiền 1kg bán mỗi buổi, sau 
 chiều người đó bán 20kg dưa hấu cũng 
 đó tính tỉ số phần trăm.
 được 96 000 đồng. Hỏi so với buổi 
 Bài giải
 sáng thì buổi chiều giá bán mỗi ki-lô-
Trần Thị Thu 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 gam dưa tăng hay giảm; tăng hay giảm Giá tiền 1kg dưa hấu bán trong buổi 
 bao nhiêu phần trăm? sáng là:
 - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở 96000 16 = 6000 (đồng)
 - GV quan sát uốn nắn HS Giá tiền 1kg dưa hấu bán trong buổi 
 chiều là:
 96000 : 20 = 4800 (đồng)
 Tỉ số phần trăm giá tiền bán dưa buổi 
 chiều và buổi sáng là:
 4800 : 6000 = 80%
 Coi giá bán dưa buổi sáng là 100% thì 
 giá bán dưa buổi chiều giảm là:
 100% – 80% = 20%
 Đáp số: Giảm 20%.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
 - Cuối năm 2000 số dân của một - HS làm bài
 phường là 31 250 người. Nếu tỉ lệ tăng 
 dân số hằng năm là 1,6% thì đến cuối 
 năm 2021 số dân của phường đó là bao 
 nhiêu người?
 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện
 các phép tính với số thập phân để làm 
 thêm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch 
Điện Biên Phủ 1954.
 - Trình bày sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên 
Phủ 1954.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực nhận thức lịch sử:: Trình bày được các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 
năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
 +Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết 3 – 5 dòng về một số sự 
kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
 + Phẩm chất: Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền 
độc lập cho đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Giáo viên: 
Trần Thị Thu 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu.
 - Các bông hoa cài câu hỏi .
 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến 
dịch Điện Biên Phủ 1954.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện 
 Biên Phủ 1954.
 - Trình bày sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên 
 Phủ 1954.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân
 sử tiêu biểu từ 1945- 1954
 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
 khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 
 - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý 
 - GV nhận xét kiến
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 Trung ương Đảng và chính phủ phát 
 19-12-1946
 động toàn quốc kháng chiến
 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 
 20-12-1946
 quốc kháng chiến của BH
 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, 
 tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 
 20-12-1946 đến tháng 2-1947
 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ 
 quốc quyết sinh
 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc 
 Thu- đông 1947
 pháp
 Chiến dịch Biên giới
 Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu 
 dũng cảm của anh La Văn Cầu
 Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Tập trung xây dựng hậu phương vững 
 mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn 
 sàng chiến đấu 
 1-5-1952 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 
Trần Thị Thu 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng 
 chiến
 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và 
 cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội 
 bầu ra 7 anh hùng.
 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 
 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ 
 đỏ”
 Hướng dẫn học sinh chơi
 - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi:
 hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: 
 bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc 
 tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946
 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu 
 - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 
 20/12/ 1946
 - Huế: ....
 - Đà Nẵng: .....
 - Việt Bắc: .....
 - Đoan Hùng: ....
 - Chợ Mới, chợ Đồn: .....
 - Đông Khê: .....
 - Điện Biên Phủ: ......
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
 - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu
 nào ? Vì sao ?
 - Viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện - HS nghe và thực hiện
 lịch sử mà mình yêu thích.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
Trần Thị Thu 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc
Giáo án liên quan