Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 14 Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ ngữ thường dùng để tả người. - Viết được đoan văn tả hoạt động của người mà em yêu mến, biết chọn ý để tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2); b. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, yêu thích viết văn miêu tả. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài dạy, Bảng phụ, bảng nhóm (máy chiếu) - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát bài. - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thường dùng để tả người. - Viết được đoan văn tả hoạt động của người mà em yêu mến, biết chọn ý để tả. * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ thường dùng để tả người và viết vào chỗ trống ở từng - HS nêu yêu cầu cột trong bảng sau: - Cá nhân làm bài, sau đó chia sẻ N4 và cả lớp. Tả ngoại hình Tả tính tình, - Nhận xét bài làm của các bạn. hoạt động Tả ngoại hình Tả tính tình, hoạt động mập mạp, nóng nảy, mập mạp, cao, nóng nảy, hiền - HS đọc yêu cầu thấp, gầy, béo, từ, đôn hậu, - Cá nhân làm bài, trao đổi nhóm 4. vạm vỡ, mảnh thảng thắn, hoạt - Chia sẻ trước lớp bằng trò chơi: mai, cân đối, da bát, điềm đạm, Truyền điện. hồng hào, .. cởi mở, Bài 2: Cá nhân Viết đoạn văn (10 câu) tả hoạt động TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 của một người mà em yêu mến (bố, mẹ, cô giáo, thầy giáo, chị gái, em bé, bạn thân, ..) - HS viết bài - HS làm vào vở. - HS đọc bài làm. - Chia sẻ bài làm trước lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Trong đoạn văn em vừa viết thì em - HS nêu thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ? - Về nhà hoàn thành đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách dùng từ, đặt câu trong các câu văn miêu tả. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh bình minh hoặc cảnh đêm trăng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT3); b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập (hoặc trình chiếu) - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: - Biết cách dùng từ, đặt câu trong các câu văn miêu tả. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh bình minh hoặc cảnh đêm trăng. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân- N4 Gạch dưới từ ngữ dùng sai trong mỗi câu văn tả con vật rồi chữa lại vào chỗ trống: a) Con gà trống nhà em có cái mào đỏ - HS đọc yêu cầu bài tập rừng rực. - HS làm vào vở, chia sẻ N4- trước lớp. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 b) Mõm chú thỏ nhọn hoắt lúc nào a) Con gà trống nhà em có cái mào đỏ cũng động đậy rừng rực. c) Tai lợn luôn ngoe nguẩy như cái Sai từ rừng rực quạt nan bé xíu. Sửa lại: Con gà trống nhà em có cái d) Tiếng gặm cỏ của con trâu nghe oàm mào đỏ rực. oạp. e) Chú chó mực mừng rỡ nhảy ra, đuôi xoáy tít. - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS M3,4 nói rõ vì sao từ đó dùng sai? Bài 2. Cá nhân- N2 Gạch dưới từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau: - HS đọc yêu cầu a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, - CN làm bài, chia sẻ kết quả. mọc, ngoi) lên sau lũy tre làng. a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh lên sau lũy tre làng đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối ) b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm đồng lúa vàng óng. hoi bắt đầu (chiếu, soi, rọi ) xuống c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm rừng câ.y hoi bắt đầu rọi xuống rừng cây. d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) d) Mẹ và tôi say sưa ngắm cảnh bình cảnh bình minh trên mặt biển. minh trên mặt biển. - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS M3,4 nói rõ vì sao em dùng từ đó và không dùng các từ còn lại. Bài 3: Cá nhân Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) miêu tả cảnh bình minh hoặc cảnh đêm trăng. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Viết đoạn văn vào vở. - GV nhận xét - Chia sẻ trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Khi viết văn tả cảnh nên sử dụng các - HS nêu biện pháp nghệ thuật nào để câu văn có hình ảnh ? - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giải được các bài toán về tỉ lệ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nội dung bài dạy - Học sinh: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động luyện tập, thực hành:(25-30 phút) *Mục tiêu: Giải được các bài toán về tỉ lệ. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân Một người làm trong 3 giờ thì được 7 - Làm bài vào vở. sản phẩm. Hỏi người đó làm trong 9 - Chia sẻ trước lớp. giờ thì được bao nhiêu sản phẩm? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét HS. - Đây là dạng toán gì? Nêu cách giải. - Dạng toán về tỉ lệ, có 2 cách giải: dùng tỉ số và rút về đơn vị. Bài 2: Cá nhân-N2 Bạn An mua một tá bút màu hết 18000 đồng. Hỏi bạn Bình mua 4 bút màu như thế hết bao nhiêu tiền? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bạn Bình mua 4 bút màu như thế hết - Cho HS xác định dạng toán. bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3: Cá nhân-N4 Để đào một cái ao trong 10 ngày cần - Làm bài vào vở. 20 người. Hỏi để đào xong cái ao đó - Chia sẻ trước lớp. trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để đào xong cái ao đó trong 5 ngày thì - Cho HS xác định dạng toán. cần bao nhiêu người? TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: (M3,4) Một phòng học dùng 8 bóng điện để thắp sáng thì một tháng hết 96 000 đồng tiền điện. Nếu người ta chỉ dùng 6 bóng điện để thắp sáng thì một tháng giảm đi số tiền điện là bao nhiêu? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV gọi HS đọc đề bài toán lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp. làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, nhắc HS luôn tiết kiệm điện. 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Nêu cách làm các bài toán về tỉ lệ. - HS nêu. - Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào tính toán trong thực tế. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giải được các bài toán về tỉ số phần trăm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nội dung bài dạy - Học sinh: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(25-30 phút) *Mục tiêu: Giải được các bài toán về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân Khối lớp 5 của một trường Tiểu học - Làm bài vào vở. có 250 học sinh. Cuối năm học khối - Chia sẻ trước lớp. lớp 5 có 50 học sinh được khen. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh được khen và học sinh toàn khối lớp 5. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét HS. Bài 2: Cá nhân-N2 Một người đi xe máy từ A đến B. Sau khi đi được 78 km thì ngồi nghỉ tính ra người đó đã đi được 65% quãng đường. Người đó còn phải đi bao nhiêu ki –lô-mét nữa mới đến B? - Bài toán cho biết gì? - Một người đi xe máy từ A đến B. Sau khi đi được 78 km thì ngồi nghỉ tính ra người đó đã đi được 65% quãng đường - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Người đó còn phải đi bao nhiêu ki –lô- - GV yêu cầu HS tự làm bài mét nữa mới đến B - GV nhận xét Bài 3: Cá nhân-N4 Lớp 5B có 50 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 64%. Tính số học sinh nam của lớp 5B. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính số học sinh nam của lớp 5B. - GV yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. - Chia sẻ trước lớp. Bài 4: (M3,4) Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV nhận xét. lớp đọc thầm. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là - HS làm bài. 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Sau 1 tháng người đó rút cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện vào tính toán trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết chọn các từ ngữ thích hợp để có những câu văn tả một em bé và sắp xếp thành một đoạn văn tả người BT1,2. - Viết được câu văn có hình ảnh so sánh theo yêu cầu BT3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT2.3); b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập (hoặc trình chiếu) - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: - Biết chọn các từ ngữ thích hợp để có những câu văn tả một em bé và sắp xếp thành một đoạn văn tả người BT1,2. - Viết được câu văn có hình ảnh so sánh theo yêu cầu BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân- N4 Điền vào chỗ trống các từ ngữ trong ngoặc đơn để có những câu văn tả một em bé. a. Bé Hoa đến nay đã được mười một - HS đọc yêu cầu bài tập TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 tháng tuổi. - HS làm vào vở, chia sẻ N4- trước lớp. b. Bé có gương mặt ..........., làn da bé Thứ tự từ cần điền là: bầu bĩnh, trắng ........... và ........... hồng, mịn màng, hai hạt nhãn, cong c. Cặp mắt đen láy như........... , mở to vút, bụ bẫm, đáng yêu, phúng phính, dưới hàng mi dài và ........... nụ hồng, trắng muốt, xinh xinh, lẫm d. Bé Hoa trông rất..........., dễ thương chẫm, yêu quý e. Đã lâu rồi tôi mới sang nhà Bình chơi, Bình có em gái là bé Hoa rất ........... g. Nhìn bé, ai cũng muốn ôm vào lòng mà hôn lên đôi má ........... còn thơm mùi sữa mẹ. h. Mỗi khi bé cười, đôi môi tươi như........... hé nở, để lộ mấy chiếc răng sữa .......... - HS đọc yêu cầu i. Em rất thích nắm bàn tay ........... của - CN làm bài, chia sẻ kết quả. bé để vỗ vỗ lên má mình. k. Bé Hoa mới........... biết đi, bé thích vịn thành giường lần từng bước một. l. Em rất ........... bé Hoa. Bài 2. Cá nhân – cả lớp Sắp xếp lại các câu ở bài tập 1 để có - Viết vào vở. một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: Cá nhân- N2 Viết các câu có sử dụng biện pháp so sánh. - Làm vào vở. - Chia sẻ trước lớp. + Tả nụ cười của một người. + Tả mái tóc của một người. + Tả đôi mắt của một người. + HS làm bài, chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nêu - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ----------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Xếp và chọn được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Viết được đoạn văn tả ngoại hình một người mà em yêu quý, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa BT3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT3); b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập (hoặc trình chiếu) - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-30 phút) *Mục tiêu: - Xếp và chọn được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2. - Viết được đoạn văn tả ngoại hình một người mà em yêu quý, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân-N4 Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa và viết vào cột trong bảng: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 anh dũng, nhân từ, trung thực, nhân hậu, dũng cảm, nhân ái, thành thật, gan dạ, chân thật, nhân đức, thật thà, can đảm, phúc hậu, thẳng thắn, gan góc - HS đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp. Bài 2: Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng Chọn từ chỉ màu trắng thích hợp (phau - Chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội 4 phau, trắng hồng, trắng bệch, trắng em, các đội chơi thi điền nhanh điền xoá) điền vào chỗ trống trong các câu đúng để haofn chỉnh các câu thơ. thơ sau: - Nhận xét. Tuyết rơi .................. một màu Vườn chim chiều xế ............... cánh cò Da .................. người ốm o Bé khoẻ đôi má non tơ .................. - Cho học sinh đọc lại các câu thơ sau khi đâ hoàn chỉnh. Bài 4: Cá nhân Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) tả ngoại TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 hình một người mà em yêu quý, trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ đồng nghĩa. - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đoạn văn vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Chia sẻ trước lớp. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Khi sử dụng các từ đồng nghĩa em - HS nêu cần lưu ý điều gì? - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Điền được những nội dung cần thiết vào một lá đơn có mẫu in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin tham gia câu lạc bộ đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2); b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Mẫu đơn kiến nghị. - HS : Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-30 phút) * Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) . - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân –N2 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Điền vào chỗ trống để giúp bác trưởng thôn (hoặc tổ trưởng dân phố) hoàn thành đơn kiến nghị gửi ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn,...) giải quyết một việc nhằm bảo vệ môi trường: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hoàn thành đơn kiến nghị theo mẫu. .........., ngày.....tháng......năm..... - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu - 3 HS nối tiếp nhau đọc ĐƠN KIẾN NGHỊ Kính gửi: ......................................... Tôi tên là: ...................................... Sinh ngày: .................................... Là .................................................. Tôi xin trình bày với .................................. một việc như sau: Khu vực dân cư chúng tôi từ trước tới nay sống gần một dòng mương nhỏ. Trước đây, nước mương rất trong và có nhiều tôm cá. Từ khi tổ hợp sản xuất của gia đình ông ................ hoạt động, nước thải xả thẳng ra dòng mương làm cho tôm cá chết, không khí quanh vùng có mùi rất khó chịu, ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân. Để giữ gìn môi trường trong sạch và bảo vệ sức khoẻ mọi người, tôi kính đề nghị ................ chỉ đạo bộ phận có trách nhiệm đến khảo sát và có biện pháp giải quyết đối với cơ sở sản xuất của gia đình ông .................... Tôi xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn kí .................... Bài tập 2: Cá nhân Em hãy viết đơn xin tham gia câu lạc bộ (tiếng Anh, thể thao, âm nhạc, ) - Viết đơn xin được tham gia câu lạc - Gọi HS đọc yêu cầu bộ. - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một lá đơn - HS nêu lại - Yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi giúp đỡ. - HS làm bài - Thu bài nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: (2 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá đơn. - HS nêu - Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà mình yêu thích. - HS nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Nội dung bài dạy - Học sinh: vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tâp, thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân Tính giá trị của biểu thức a) (256,8 - 146,4) : 4,8- 20,06; b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - HS đọc yêu cầu. bài vào vở - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 quả tính kiến. - GV nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg ? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - Bài 2 yêu cầu làm gì? lớp đọc thầm đề bài trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trong vở Bài 3: HĐ cá nhân Một người bỏ ra 650 000 đồng (tiền vốn) để mua bánh kẹo. Sau khi bán hết số bánh kẹo này thì thu được 728 000 đồng. Hỏi : a) Số tiền bán hàng bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vốn? b) Người đó được lãi bao nhiêu phần trăm? - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Một người bỏ ra 650 000 đồng để mua bánh kẹo. Sau khi bán hết số bánh - Bài toán y/c tìm gì? kẹo này thì thu được 728 000 đồng. - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - a) Số tiền bán hàng bằng bao nhiêu chia sẻ phần trăm số tiền vốn? - GVnhận xét chữa bài b) Người đó được lãi bao nhiêu phần Bài 4 (M3,4):HĐ cá nhân trăm? Một người bán hàng, buổi sáng bán 16kg dưa hấu được 96 000 đồng. Buổi - Tính giá tiền 1kg bán mỗi buổi, sau chiều người đó bán 20kg dưa hấu cũng đó tính tỉ số phần trăm. được 96 000 đồng. Hỏi so với buổi Bài giải sáng thì buổi chiều giá bán mỗi ki-lô- Giá tiền 1kg dưa hấu bán trong buổi gam dưa tăng hay giảm; tăng hay giảm sáng là: bao nhiêu phần trăm? 96000 16 = 6000 (đồng) - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở Giá tiền 1kg dưa hấu bán trong buổi - GV quan sát uốn nắn HS chiều là: 96000 : 20 = 4800 (đồng) Tỉ số phần trăm giá tiền bán dưa buổi chiều và buổi sáng là: 4800 : 6000 = 80% Coi giá bán dưa buổi sáng là 100% thì giá bán dưa buổi chiều giảm là: 100% – 80% = 20% Đáp số: Giảm 20%. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3.Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Cuối năm 2000 số dân của một - HS làm bài phường là 31 250 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6% thì đến cuối năm 2021 số dân của phường đó là bao nhiêu người? - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện các phép tính với số thập phân để làm thêm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------- LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Trình bày sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực nhận thức lịch sử:: Trình bày được các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. +Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết 3 – 5 dòng về một số sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. + Phẩm chất: Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu. - Các bông hoa cài câu hỏi . 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 * Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Trình bày sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý - GV nhận xét kiến Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt Trung ương Đảng và chính phủ phát 19-12-1946 động toàn quốc kháng chiến Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 20-12-1946 quốc kháng chiến của BH Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 20-12-1946 đến tháng 2-1947 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc Thu- đông 1947 pháp Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: .... - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: ..... - Đoan Hùng: .... - Chợ Mới, chợ Đồn: ..... - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ...... 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu nào ? Vì sao ? - Viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện - HS nghe và thực hiện lịch sử mà mình yêu thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ------------------------------------------------------ TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc



