Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 TUẦN 13 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC, HỌC THUỘC LÒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chât: có ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì II. CHUẨN BỊ - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân. - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nhắc lại - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (30 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc các bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * Cách tiến hành: - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học trong học kỳ 1 - Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc theo thứ tự các -Hs nhắc tên các bài. bài các em đã nêu. - Nêu nội dung của bài vừa đọc. - Yêu cầu mỗi tổ cử một bạn đọc diễn - 3 học sinh đại diện 3 tổ đọc. cảm bài thơ. - Nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nêu được một số chi tiết hay trong bài - HS nêu văn, hay khổ thơ hay. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Toán ÔN: CỘNG, TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Nắm chắc cộng, trừ hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng, trừ hai số thập phân. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK - HS : SGK, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Nắm chắc cộng, trừ hai số thập phân. *Cách tiến hành: - Gọi một vài em nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai số thập phân. * 5- 6 Hs nói cách đặt tính cộng, trừ 2 STP - Nhắc Hs chú ý dấu phẩy khi đặt tính và cách thực hiện. và dấu phẩy ở kết quả. - Đối với SBT mà phần thập phân có số chữ số ít hơn phần thập phân của Số trừ, ta phải làm thế nào? - ....thêm chữ số 0 vào cho bằng ..... - Yêu cầu học sinh làm một số bài tập sau: - Hs làm bài cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Chia sẻ kết quả a) 23,4 + 5,67 b) 23,6 – 7,54 52,37 + 65,8 58,67 – 2, 432 456 + 34,9 234 – 98,6 - Chốt kết quả: - Các bạn nhận xét. a) 29,07 117,17 490,9 b) 16,06 56,238 144,4 Bài 2: Tìm X a) X – 25,7 = 6,79 - Làm bài cá nhân, chia sẻ trong b) 478,5 - X = 45,76 nhóm đôi, chia sẻ trước lớp. c) X + 69,8 = 100 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 d) 59,6 + X = 123,45 e) 36,7 + X = 123,5 – 8,75 g) X - 38,5 = 9,67 + 45,9 - Chốt kết quả: a) 32,49; b) 432,74; c) 30,2; d) 63,85 ; e) 78,05; g) 94,97 Bài 3: Anh nặng 35,9 kg, em nhẹ hơn anh 3,5 kg. Hỏi cả hai anh em nặng - Hs làm việc theo nhóm đôi. bao nhiêu ki lô gam? - Chia sẻ - chốt kết quả: - Nhận xét Em nặng là: 35,9 – 3,5 = 32,4 (kg) Cả hai anh em cân nặng là: 35,9 + 32,4 = 72,3(kg) Đáp số: 73,2 kg 4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 - HS làm bài 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa - Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chât: - HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ. - Học sinh: Vở, SGK Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm một từ cho trước. từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 xác - Lớp đọc thầm theo định yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS nêu - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn là - Từ đồng nghĩa hoàn toàn từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Bài 2: HĐ trò chơi - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng Bình chọn nhóm thắng cuộc. nghĩa. - GV nhận xét chữa bài và hỏi: + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có nghĩa +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn chung là gì? + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho - HS viết đoạn văn HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x. - GV nhận xét. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nêu chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Toán ÔN VỀ NHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù : * Hs thành thạo: - Nhân 1 số thập phân với 1 tự nhiên. - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Vận dụng để làm các bài toán *Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền - HS chơi trò chơi. , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe. - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 2. Ôn lại kiến thức:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm chắc nhân 1 số thập phân với số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với STN *Cách tiến hành: - Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc nhân. - 1 Hs nhắc STP nhân với STN - 1 Hs nhắc STP nhân với STP Bài tập: - Nhận xét của các bạn. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 34,5 x 23 b) 5,67 x 7,4 - Làm bài cá nhân 5,68 x 67 78,9 x 8,5 - Chia sẻ kết quả 34 x 68,9 7,59 x 0,75 - Nhận xét - Chốt kết quả: Bài 2: Hoàn thành bảng sau: Bài 2: làm bài cá nhân. a b a x b b x a a b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912 3,05 2,7 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 Bài 3: Tìm X: a) X : 2,3 = 5,67 - Làm bài cá nhân, nhóm đôi, chia b) X : 17 = 98,3 sẻ trước lớp. c) X : 9,5 = 2,3 x 8 - Chốt kết quả: Bài 3: Mỗi bao gạo cân nặng 45,5 kg. Hỏi 13 bao - Làm việc nhóm đôi. gạo như thế cân nặng mấy ki lô gam. - Chia sẻ trước lớp. - Chốt kết quả. Giải: - Nhận xét vở 13 bao như thế cân nặng là: 45,5 x 13 = 953,5 (kg) Đáp số: 953,5 kg 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính 23,1 x 25 4,06 x 3,4 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 STP - HS nghe và thực hiện. với 1 STN, với1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 ÔN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu; thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ. - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. II. CHUẨN BỊ - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các - Học sinh chơi trò chơi câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: - HS làm vở chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các + ít / nhiều; chìm / nổi câu thành ngữ. + Nắng / mưa; trẻ / già - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ - HS nêu trên là gì ? - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành - Học sinh nhẩm thuộc. ngữ, tục ngữ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết - Giáo viên nhận xét quả: - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 Bài 3: HĐ cá nhân - Các từ điền vào ô trống: lớn, già, - Gọi HS đọc yêu cầu dưới, sống. - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS đọc Bài 4: HĐ nhóm - Học sinh làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu + Việc nhỏ nghĩa lớn. - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. + Áo rách khéo vá hơn lành - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. vụng may + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. + Thức khuya dậy sớm. - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống - Học sinh đọc yêu cầu nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép - Các nhóm thảo luận viết vào hay từ láy. phiếu các cặp từ trái nghĩa theo - Giáo viên nhận xét, đánh giá nội dung giáo viên yêu cầu. Bài 5: HĐ cá nhân a. Tả hình dáng : - Gọi HS đọc yêu cầu + cao / thấp, cao vống / lùn tịt - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + to / bé, to xù / bé tí... - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp - Đại diện nhóm trình bày từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. - Học sinh đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - HS nêu Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều - Lắng nghe và thực hiện tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ---------------------------------------------------- Toán ÔN TÍNH NHẨM (Nhân số thập phân với 10, 100, 1000; với 0,1; 0,01; Chia số thập phân cho 10, 100, 1000; cho 0,1; 0,01; Chia STP cho: 0,2; 0,5; 0,25) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Nắm chắc kiến thức: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000; với 0,1; 0,01; Chia số thập phân cho 10, 100, 1000; cho 0,1; 0,01; Chia STP cho: 0,2; 0,5; 0,25. - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. *HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2. Ôn lại kiến thức cũ: (10 phút) *Mục tiêu:- Nắm chắc kiến thức: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000; với 0,1; 0,01; Chia số thập phân cho 10, 100, 1000; cho 0,1; 0,01; Chia STP cho: 0,2; 0,5; 0,25. *Cách tiến hành: -Yêu cầu Hs nêu lại các quy tắc tính - 4 em nêu: nhẩm đã học. Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 Nhân STP với 0,1; 0,01; Chia số thập phân cho 10, 100, 1000; Chia STP cho 0,1; 0,01; Chia STP cho: 0,2; 0,5; 0,25. 3. HĐ luyện tập: (20 phút) *Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm để làm tốt bài tập và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. *Cách tiến hành: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. Kết quả: a) 1,4 x 10 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 7,2 x 1000 = 7200 b) 3,6 : 10 3,6 : 10 = 0,36 178,9 : 100 178,9 : 100 = 1,789 2345,6 : 1000 2345,6 : 1000 = 2,3456 c) 96,3 x 0,1 96,3 x 0,1 = 9,3 275,8 x 0,01 275,8 x 0,01 = 2,758 532,7 x 0,001 532,7 x 0,001 = 0,5327 d) 4,57 : 0,1 4,57 : 0,1 = 45,7 7,56 : 0,01 7,568 : 0,01 =756,8 0,123 : 0,001 0,123 : 0,001= 123 e) 3,4 : 0,2 3,4 : 0,2 5,67 : 0,5 5,67 : 0,5 8,3 : 0,25 8,3 : 0,25 Bài 2: HĐ cá nhân - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn - GV gọi HS đọc đề bài toán. vị là cm. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS làm cá nhân a. 10,4dm = 104cm; - GV nhận xét HS. b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 3 (M3,4): HĐ cá nhân - HS đọc bài và làm bài - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS nghe - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng các - HS giải câu hỏi: Bài giải + Bài toán cho biết những gì và hỏi gì? 10l dầu hỏa cân nặng là: + Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân 0,8 x 10 = 8 (kg) nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là: + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki- 8 + 1,3 = 9,3 (kg) lô-gam Đáp số: 9,3kg 4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) 75,5 : 10 = 564,2 x 0,01= - Học sinh nêu kết quả, các bạn nhận xét. 6,7 x 0,25 = 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện. nhẩm với 10; 100; 1000; Chia STP cho 10,100,1000; Chia STP cho 0,2; 0,5; 0,25 để làm thêm. 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: -Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Viết bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. -Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Viết sẵn mẫu chữ. Phấn màu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: (7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp viết chính tả. khoan, lấp loáng bỡ ngỡ Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS đọc và viết trên - Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ mỗi khổ thơ như thế nào? để cách một dòng. + Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ + Trong bài thơ có những chữ nào phải + Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa? viết hoa. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. * Cách tiến hành: Bài 2(a): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết nhóm quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống... + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác... + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ... + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày Bài 3(a): HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 6. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng. Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ Toán ÔN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. Ôn lại kiến thức và luyện tập: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm chắc quy tắc thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên và làm tốt các bài tập luyện tập. *Cách tiến hành: - Gọi Hs nhắc lại quy tắc chia STP cho - 3- 4 em nêu. STN - các bạn khác nhận xét. - Nhận xét - Cho Hs làm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS đặt tính và tính Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 a) 5,28 : 4 b) 95,2 : 68 + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng a, 5,28 4 b, 95,2 68 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 c) 0,36 : 9 d) 75,52 : 32 c) 0,36 9 d) 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 Bài 2: Tìm X a) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25 0 - Làm bài cá nhân, chia sẻ, nhận xét: a) X x 3 = 8,4 b)5 x X = 0,25 - Chốt kết quả. X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 X = 2,8 X = 0,05 Bài 3: Một người đi xe máy trong 3 giờ Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được 126,54 km. Hỏi mỗi giờ người đó được là: đi được bao nhiêu km? 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km 4. Hoạt động tiếp nối: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài: tập sau: Giải Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều Chiều rộng HCN là: rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 5. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Khoa học HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai - HS chơi đúng: kể nhanh các đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí. - Giáo viên nhận xét - HS nghe -Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: H: Theo em, muối, mì chính, tiêu có - HS trả lời vị như thế nào? - Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - Chấm với bột canh thường chấm với chất gì? - GV: Chất các em vừa nêu gọi là hỗn hợp - Em biết gì về hỗn hợp? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của biết ban đầu của mình vào vở ghi mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn hợp, chép khoa học về hỗn hợp, sau đó sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 - Từ những ý kiến ban đầu của của - HS so sánh sự giống và khác nhau của các HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp ý kiến. thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS cụ thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Hỗn hợp là gì? hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp +Có phải hỗn hợp có vị mặn không? và đặc điểm của hỗn hợp. +Có phải hỗn hợp có vị cay không? +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không? +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không? - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm - HS theo dõi các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Hỗn hợp là gì? +Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? +Hỗn hợp có đặc điểm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm thí - HS thực hành nghiệm trộn muối, tiêu(xay nhỏ) và mì chính(vị tinh) lại với nhau. Các nhóm có thể sử dụng các chất khác nhau để trộn(muối với ớt). *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các từng chất tạo ra hỗn điểm của hỗn hợp thông tin vào trong mẫu báo cáo sau. hợp Muối tinh: Mì chính Ớt 5.Kết luận, kiến thức: - Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi trong khi làm thí nghiệm để hoàn chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS các nhóm báo cáo kết quả: quả sau khi làm thí nghiệm. 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. *Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trước lớp - Là một hỗn hợp vì trong không khí có chứa - Không khí là một chất hay một hỗn nước, khói bụi, các chất rắn. hộp? + Hỗn hợp gạo với trấu + Hỗn hợp gạo với trấu - Kể tên một số hỗn hợp? + Hỗn hợp muối + cát + Hỗn hợp cát + sỏi + nước + Hỗn hợp mì chính và tương ớt + Hỗn hợp cám và gạo Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối các chất ra khỏi hỗn hợp *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng và nước, hỏi : Đây là gì ? - Hỗn hợp cát trắng và nước * Em hãy hình dung các cách để tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa - Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng hình vẽ những cách tách. ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để 3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. thiết) và phương án tìm tòi. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và - Từ những ý kiến ban đầu của của cử đại diện nhóm trình bày HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm : - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo Ví dụ về các cách tách của các nhóm: đề xuất của nhóm. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra: + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li. + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc. - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình - GV mời 1- 2 nhóm có cách tách bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách chưa mang lại kết quả tốt lên trình của các nhóm trên. bày kết quả - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên. - GV mời nhóm có cách tách đúng lên trình bày kết quả Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại thí nghiệm có cách tách đúng. 5.Kết luận, kiến thức: - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào - Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí vở ghi chép khoa học. nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học. - HS thực hiện - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các phần còn lại trong SGK. * Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn) 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Kể tên một vài hỗn hợp trong thực - HS nêu tế hàng ngày. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp - HS nghe và thực hiện kể trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------------- Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: Chăm chỉ ôn tập để làm bài tốt. II. CHUẨN BỊ - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả nước ta trên bản đồ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác sinh định giới hạn phần đất liền của Việt - Yêu cầu HS làm bài Nam. - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai. - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu- chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí quả. hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY, LỚP 5B NĂM HỌC 2021- 2022 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây trồng chính là cây lúa. 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 5. Nước ta có những loại hình giao thông và ven biển. vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân ta? bay Tân Sơn Nhất. - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển của ngành nông nghiệp ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Nắm chắc thế nào là từ đồng âm. - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm, đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm; hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Thích tìm từ đồng âm. 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx