Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

doc19 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn và dạy
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 Cô Hà soạn và dạy
 -------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
 ( Ôn các bài tập đọc)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 a) Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc đoạn văn;; hiểu nội dung chính, ý nghĩa, bài văn .
 - HSHTT đọc diễn cảm, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật 
được sử dụng trong bài . 
 b) Năng lực văn học
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 b) Cách tiến hành:
 - Gọi HS lên điều hành trò chơi - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": 
 Kể tên các bài tập đọc đã học trong 
 thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; 
 biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp 
 nghệ thuật được sử dụng trong bài . 
 1 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm
 học
 - GV nhận xét 
 - HS đọc và trả lời câu hỏi
 - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm chi tiết, nhân vật mình thích trong 
 một số bài Ví dụ”
 - Nêu cảm nghĩ về các nhân vật trong 
 chuyện chuỗi ngọc lam
 - Học tập được ở bạn nhỏ điều gì qua bài 
 Người gác rừng tí hon
 - Nêu nội dung bài Buôn Chư Lênh đón 
 cô giáo
 - Nêu cảm nghĩ khi đọc bài Ngu Công 
 xã Trịnh Tường
 - Nêu chi tiết em thích trong bài Thầy 
 thuốc như mẹ hiền
 Nêu nội dung bài Thầy cúng đi bệnh 
 viện.
 - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của 
 bạn
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 -Liên hệ thực tế Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào 
 khác không ? Hãy kể về nhân vật đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP: CỘNG TRỪ SÔ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cộng trừ thành thạo số thập phân.
 - Nắm được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép coongjm phép trừ số thập phân
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
 2 quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng phép cộng trừ để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; 
 - Học sinh:, vở, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - HS hát
 Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng trừ 
 hai số thập phân.
 - HS nghe
 - GV nhận xét và giới thiệu bài - Ghi vở
 2.Ôn : Phép cộng số thập phân:(15phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện và giải toán về phép cộng
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Ôn tập HĐ nhóm đôi
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Nhắc lại quy tắc, các tính chất , cách 
 tìm thành phần chưa biết của phép cộng, 
 phép trừ
 - Gọi các nhóm trình bày - Trình bày trước lớp, nhận xét bổ sung
 Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Làm cá nhân vào vở
 8,64 + 11,96
 35,08 + 6,7
 63,56 + 237,9
 Bài 2: 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm 
 vào nháp 
 5,27 6,4 
 + 14,35 + 18,36 
 9,25 52 
 28,87 76,76 
 -Theo dõi, nhận xét chung Bài 3: Người ta uốn sợi dây thép thành 
 hình tam giác có độ dài các cạnh là: 
 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của 
 3 hình tam giác đó.
 - Giải cá nhân vào vở
 - 1HS làm vào bảng phụ
 - Chữa bài
 3. Ôn: Phép trừ (15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện và giải toán về phép trừ
 *Cách tiến hành:
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Yêu cầu HS tự làm bài a) b) c) d) 
 68,72 52,37 75,5 60,00
 - GV nhận xét cách làm bài của HS. 
 29,91 8,64 30,26 12,45
 38,81 43,83 45,24 47,55
 Bài 2; Tìm x
 - GV quan sát, uốn nắn HS
 - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết 
 - NHận xét vào vở cho HS
 quả cho GV
 a) x + 4,32 = 8,67
 x = 8,67 – 4,32
 x = 4,35
 c) x - 3,64 = 5,86
 x = 5,86 + 3,64
 x = 9,5
 - Chữa bài, nhận xét bài của bạn.
 4. Hoạt động vậng dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 * Mục tiêu: Học sinh vận dụng phép tính vừa ôn vào giải toán có lời văn.
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta - Trình bày
 lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ 
 hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l 
 dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao 
 nhiêu lít dầu.
 - Tính bằng cách thuận tiện. - HS nghe và thực hiện
 1,8 + 3,5 + 6,5 =
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ ba ngày7 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn và dạy
 ------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 4 ( Nhân số thập phân) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
 + Nhân số thập phân với số tự nhiên, sô thập phân.
 + Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất 
giao hoán để làm toán
 - HS làm được Bài 1(a,c), bài 2 trang 58 SGK
 - Có cơ hội hình thành và phát triển
 +Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực , năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Gọi thuyền"(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Yêu cầu 1 Hs lên điều hành - HS chơi trò chơi.
 Nhăc lại quy tắc nhân một số thập phân 
 với một sô tự nhiên. Nhân một số thập 
 phân với một số thập phân
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động1: Ôn tập (10 phút)
 *Mục tiêu: Biết nhân số thập phân 
 *Cách tiến hành:
 * Nhắc lại quy tắc nhân.
 c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại.
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân
 *Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c) SGK 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào 
 bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x 
 5 a
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các 
 sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước 
 lớp
 a b a x b b x a
 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912
 3,0 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất 
 giao hoán:
 - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích 
 chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi.
 của phép nhân 2 số thập phân. 
 b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
 chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
 Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 48,04m
 Diện tích: 131,208 m2
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính
 23.1 x 2,5
 4,06 x 3,4
 - Dặn dò, - HS nghe và thực hiện.
 Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 STP 
 với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có 
 liên quan
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Tin học
 GV bộ môn soạn và dạy
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
 ( Ôn tập về từ đồng nghĩa)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ,xếp 
được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
a) Năng lực văn học: Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng 
nghĩa (BT 3).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 6 a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học( BT1) năng lực giao tiếp và hợp tác 
(BT2), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
 - Học sinh: Vở, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu 
 điện" với nội dung là tìm các từ đồng 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm 
 nghĩa từ một từ cho trước. từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn 
 đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ 
 mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi 
 hết thời gian thì dừng lại
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động1: Làm bài tậpTừ đồng nghĩa, trái nghĩa (20 phút)
 * Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập về từ đồng nghĩa, trái 
 nghĩa
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
 xác định yêu cầu của bài 1
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
 nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: 
 - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
 là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn
 Bài 2: HĐ trò chơi
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
 tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên - HS đọc yêu cầu
 xếp các từ cho sẵn thành những nhóm - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát 
 từ đồng nghĩa. Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. 
 - GV nhận xét chữa bài và hỏi: Bình chọn nhóm thắng cuộc.
 + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có 
 nghĩa chung là gì? 
 Bài 3: HĐ cá nhân +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn
 - 1 học sinh đọc yêu cầu + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh 
 - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
 HS làm việc cá nhân. + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có 
 - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc người, không có biểu hiện hoạt động của 
 7 đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x. con người
 - GV nhận xét.
 - Cả lớp theo dõi 
 - HS viết đoạn văn
 - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả
 - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
 2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 Mục tiếu :HS biết vận dụng kiến thức đã học liên hệ vào thực tế cuộc sống.
 - Vận dụng - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn 
 chỉ những vật dụng cần thiết trong gia 
 đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 8 tháng 12. năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP: NHÂN CHIA NHẨM SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
 +Nhân số thập phân với 10,100,1000, với 0,10,01,0,001.... chia 1 số thập phân 
cho 10,100,1000, và 0,1, 0,01, 0,001,....
 + Phép nhân, chia với 0,5, 0,20, 0,2 và ngược lại
 +HS làm được Bài 1 trang 57, bài 1b trang 60, bài 1 trang 66, bài 2 trang 70
- Có cơ hội hình thành và phát triển
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng phépnhân chia nhẩm để giải toán).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Gọi thuyền"(5 phút)
 1. * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - HS chơi trò chơi.nêu tên các dạng nhân 
 chia nhẩm 1 số thập phân với 
 - GV nhận xét, tuyên dương 10.100.1000.... với 0,1; 0,01; 0,001....
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 8 - HS ghi vở
 2.Hoạt động1: Ôn tập (10 phút)
 *Mục tiêu: Biết nhân số thập phân 
 *Cách tiến hành:
 * Nhắc lại quy tắc nhân.
 c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại.
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: - Nhân , chia nhẩm số thập phân
 *Cách tiến hành:
 a) Ôn tập quy tắc - Nhắc lại các quy tắc nhẩm đã học
 - Giáo viên nhận xét
 b) Làm bài tập Lớp trưởng điều hành 
 - HS làm việc nhóm đôi ( làm miệng)
 Bài 1 trang 57, bài 1b trang 60, bài 1 
 trang 66, bài 2 trang 70
 - Trình bày lần lượt các bài tập có liên 
 quan đến tính nhẩm dưới hình thức trò 
 c) Làm vào vở chơi
 Bài 3 ( trang 57) - Nhận xét câu trả lời của bạn
 - Làm bài vào vở
 - Chữa bài
 Bài giải
 10l dầu hỏa cân nặng là:
 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu hỏa đó cân nặng là:
 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 - Đáp số: 9,3kg
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 * Mục tiêu: Vận dụng phép chia nhẩm giải bài toán liên quan
 Cách tiến hành
 - GV nêu bài toán - HS tính nhẩm nêu kết quả.
 Một thùng chứa 234,7 l dầu, người ta - nêu cách thực hiện
 đã lấy ra 1/10 số lít đàu,Tính sô l dầu 
 còn lại
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP HỌC KÌ 1
 (Ôn tập về từ trái nghĩa)
 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt 
cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 ( SGK tr 38 và tr 43)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 
N2; và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2); Sáng tạo (BT3);
b) Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK Vở luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và học thuộc lòng, 
 Ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
 nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
 - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - Học sinh đọc yêu cầu.
 chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
 quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 - Giáo viên nhận xét. lành; dở/ hay
 Bài 2: HĐ cá nhân - Lớp nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu.
 Bài 3: HĐ nhóm 4 - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài kết quả.
 - - HS nhận xét
 - Giáo viên nhận xét
 - Nhóm trưởng điều khiển
 - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
 10 tìm từ trái nghĩa.
 - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 Bài 4: HĐ nhóm2 đột
 - Giáo viên nhận xét - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - HS đặt câu
 - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
 đặt
 3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về từ trái nghĩa để giải bài tập có liên quan
 Cách tiến hành
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh tìm và nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 - Liên hệ thực tế - Về nhà viết một đoạn văn ngắn 
 khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em 
 trong đó có sử dụng các cặp từ trái 
 nghĩa.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Khoa học
 HỖN HỢP( Dạy bù thứ 5 tuần 12 họp hội đồng)
 ( Đã soạn ở tuần 12)
 ----------------------------------------
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện 
Biên Phủ 1954.
 Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
 - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử.
 - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt 
Nam.
 11 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học 
lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính VN
 + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên 
Phủ 1954
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu
 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách 
 mạng Việt Nam?
 - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch 
 Điện Biên Phủ 1954.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân
 sử tiêu biểu từ 1945- 1954
 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
 khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 
 - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý 
 - GV nhận xét kiến
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 Trung ương Đảng và chính phủ phát 
 19-12-1946
 động toàn quốc kháng chiến
 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 
 20-12-1946
 quốc kháng chiến của BH
 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, 
 tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 
 20-12-1946 đến tháng 2-1947
 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ 
 quốc quyết sinh
 Thu- đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc 
 12 pháp
 Chiến dịch Biên giới
 Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu 
 dũng cảm của anh La Văn Cầu
 Tập trung xây dựng hậu phương vững 
 mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn 
 sàng chiến đấu 
 Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 
 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng 
 chiến
 1-5-1952
 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và 
 cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội 
 bầu ra 7 anh hùng.
 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 
 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 
 đỏ” bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ 
 - GV và HS nhận xét tuyên dương trên bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật 
 lịch sử tương ứng với địa danh đó.
 - Học sinh chơi trò chơi:
 - Hà Nội: 
 + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc 
 bùng nổ ngày 19/12/1946
 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu 
 gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 
 20/12/ 1946
 - Huế: ....
 - Đà Nẵng: .....
 - Việt Bắc: .....
 - Đoan Hùng: ....
 - Chợ Mới, chợ Đồn: .....
 - Đông Khê: .....
 - Điện Biên Phủ: ......
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân và thực tế
 Cách tiến hành
 - Trải nghiệm: - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử 
 nào ? Vì sao ?
 - Vận dụng - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện 
 lịch sử mà em ấn tượng nhất.
 - HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 13 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
Buổi chiều
 Kĩ thuật
 GV bộ môn soạn và dạy
 ------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 ( Chia một số thập phân cho một số tự nhiên)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng 
trong thực hành tính .
 - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2,3,4 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận 
 dụng trong thực hành tính .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68
 cách tính của mình 
 - GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
 14 c, 0,36 9 d, 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36
 0 1 92
 Bài 2: HĐ cặp đôi 0
 - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu 
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ 
 nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp
 làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp:
 - GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
 x = 2,8 X = 0,05
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài Bài 3: HS làm bài cá nhân, báo cáo 
 Tìm số dư trong phép chia
 Bài 4: HS giải vào vở
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi 
 được là:
 126,54 : 3 = 42,18(km)
 Đáp số: 42,18km
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vừa ôn thực hiện đúng bài tập sau “
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài:
 tập sau: Giải
 Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là:
 chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
 diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là:
 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
 Đáp số: 36,8024m2
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để giải.
IV. ĐIỀU CHỈNHSAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thể dục
 GV bộ môn soạn và dạy
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 ( Từ đồng âm)
 15 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các 
từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu 
chuyện vui và các câu đố.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực Năng lực tự chủ và tự học( BT2)năng lực giao tiếp và hợp tác( 
BT1,3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo( BT4)
 b)Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng âm cho phù hợp. Bồi dưỡng từ đồng 
âm, thích tìm từ đồng âm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - GV: Máy tính, máy chiếu 
 - HS: SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) Trò chơi “Bắn tên”
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
- Yêu cầu 1 HS cho cả lớp chơi - Chơi trò chơi nhắc lại 
 - Thế nào là từ đồng âm
 - Tìm ví dụ về từ đồng âm
- GV nhận xét giới thiệu bài
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để 
 phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ 
 đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1em đọc yêu cầu bài
 - Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ
 - Nhận xét, kết luận a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất 
 rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng 
 trọt.
 + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có 
 màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng làm 
 dây điện và chế hợp kim.
 + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền 
 VN.
 b) c) HS nêu 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT
 16 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - GV nhận xét - HS đọc bài của mình
 + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
 + Họ đang bàn về việc sửa đường.
 + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình 
 bàn cờ. 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi
 sang làm việc tại ngân hàng? + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng 
 - GV nhận xét lời giải đúng. âm là tiền tiêu
 - tiền tiêu: chi tiêu
 - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí 
 canh gác ở phía trước khu vực trú quân 
 Bài 4: HĐ cả lớp hướng về phía địch
 - Gọi HS đọc câu đố - HS đọc
 - Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - Cả lớp thực hiện
 a) con chó thui
 b) cây hoa súng và khẩu súng
 - Trong 2 câu đố trên, người ta có thể - từ chín trong câu a là nướng chín chứ 
 nhầm lẫn từ đồng âm nào? không phải là số 9.
 - Nhận xét khen ngợi HS - khẩu súng còn đc gọi là cây súng.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Vận dụng - Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu 
 sau: 
 - Con bò sữa đang gặm cỏ.
 - Em bé đang bò ra chỗ mẹ.
 - Liên hệ - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ 
 đồng âm.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 10 tháng 12. năm 2021
 Toán
 Cô Bích soạn và dạy
 ----------------------------------------
 Tiếng Việt
 Cô Bích soạn và dạy
 ------------------------------------------
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản.
 17 - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo 
của nước ta trên bản đồ .
 - Chăm chỉ ôn tập
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực Năng lực tư chủ và tự học( HĐ cá nhân) năng lực giao tiếp và hợp tác( 
HĐ nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.( liên hệ thực tế, trải nghiệm)
b) Phẩm chất:Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc 
điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường 
tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV:Máy tính, máy chiếu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - GV nhận xét - HS hát
 - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của 
 nước ta trên bản đồ.
 - HS mô tả
 - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28phút)
 * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức 
 độ đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
 sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
 - Yêu cầu HS làm bài Nam.
 - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-
 sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ.
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 
 nhóm theo câu hỏi. quả.
 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền 
 hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền 
 là đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió 
 mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi 
 theo mùa.
 18 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 ngập mặn.
 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 giới.
 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
 ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây 
 trồng chính là cây lúa.
 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta 
 bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
 5. Nước ta có những loại hình giao và ven biển.
 thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
 không, đường sắt, 
 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, 
 ta? sân bay Tân Sơn Nhất.
 - Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
 - Nhận xét bổ xung.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Vận dụng - Địa hình, khí hậu nước ta có những 
 thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển 
 của ngành nông nghiệp ?
 -Liên hệ thực tế - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa 
 phương em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 19

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan