Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc36 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN LỚP 5
 TUẦN 12
 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 NGHE-GHI: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng, trình bày sạch đẹp bài Người mẹ của 51 đứa con và ghi lại 
được nội dung bài viết.
 - Biết phân tích tiếng, biết tìm những tiếng bắt vần với nhau (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; 
cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT2); Sáng tạo (ghi được nội dung bài viết);
 b. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (5phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi tìm từ có chứa tiếng trao/ - HS chơi trò chơi
 chao. 
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn 
 lần lượt lên tìm từ ngữ chứa tiếng trao/ 
 chao. Đội nào tìm từ đúng và nhiều hơn thì 
 đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 1.2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
 + Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị 
 Phú- bà là một phụ nữ không sinh con 
 nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi 
 dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
 Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. 
 - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý 
 Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi 
Trần Thị thu 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 dưỡng...
 - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
 được
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi và 
 ghi lại nội dung đoạn văn.
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân
 - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
 - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
 - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
 đúng chưa đẹp. - Nghe và nhớ ghi nội dung bài viết 
 - Đoạn văn nói về ai? vào vở.
 Lưu ý: Tư thế ngồi. Cách cầm bút. Tốc độ 
 3.2. HĐ nhận xét bài. (5 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành: 
 - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
 lỗi. sửa lỗi.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài
 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên 
 Mô hình cấu tạo vần
 bảng
 - GV nhận xét kết luận bài làm đúng Tiếng Vần
 Âm Âm Âm 
 đệm chính cuối
 con o n
 ra 
 tiền iê n
 tuyến yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 yêu yê u
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
Trần Thị thu 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 hiền ê n
 + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là 
 + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau.
 những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
 - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của 
 dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 
 dòng 8 tiếng
 4. HĐ vận dụng: (2 phút)
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Lắng nghe
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe
 chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT3);
 b. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30-32 phút)
 * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; 
Trần Thị thu 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
 từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
 + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
 Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
 + Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 - Gọi HS phát biểu luận để làm bài
 - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
 - GV nhận xét kết luận thống nhất :
 - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
 nghĩa của từ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài
 nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc
 - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà 
 không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình
 nó.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 a) Có mới nới cũ
Trần Thị thu 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Tìm từ ghép với mỗi từ sau: nhỏ, - HS nêu 
 xanh, đẹp. - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có 
 sử dụng một số từ ghép vừa tìm được.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 TOÁN
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số 
thập phân.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (sử dụng máy tính để giải toán về tỉ số phần trăm).
 + Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15-17 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
 máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
Trần Thị thu 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
 trên bàn phím?
 - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
 cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
 để làm gì?
 - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
 túi
 - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
 bàn phím và nêu: Phím này để làm 
 gì? 
 - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
 tác dụng
 - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
 - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
 - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
 - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
 - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
 - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
 khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
 tính.
 - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
 - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
 lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
 để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
 kết quả trên màn hình.
 - Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
 nhân, chia.
 Hoạt động 3; Hướng dẫn sử dụng 
 máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ 
 số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm 
 tỉ số phần trăm của 7 và 40. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
 - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ nhận xét :
 số phần trăm của 7 và 40. + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký 
 hiệu % vào bên phải thương.
 - HS thao tác với máy tính và nêu:
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính 7 : 40 = 0,175
 bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 
 : 40 - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%
 bao nhiêu phần trăm? - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
 - Chúng ta có thể thực hịên cả hai của GV :
 bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 7  40 %
Trần Thị thu 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 
 bấm các phím sau: - Kết quả trên màn hình là 17,5.
 - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên 
 màn hình.
 - Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
 34% của 56. - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% 
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56.
 của 56. + Tìm thương 56 : 100.
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
 - HS tính và nêu :
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để 56 34 : 100 = 19,4
 tính 56 34 : 100
 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4  1 0 0 =
 khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
 :
 5 6 3 4 %
 - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
 tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (10-12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, 
 chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
 -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
 bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
 - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 (Các bài tập còn lại GVHDHS làm ở 
 nhà)
 4. Hoạt động vận dụng: (2-4 phút)
Trần Thị thu 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Một cái xe đạp giá 400 000đ, nay 15% x 400 000 = 60 000 (đ)
 hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp bây 400 000 – 60 000 = 340 000 (đ)
 giờ là bao nhiêu? - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính 
 toán cho thành thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 HÌNH TAM GIÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. 
 - Nhận biết được một số loại hình tam giác trong đó có tam giác phân loại theo góc 
(tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều). Nhận biết đáy và đường cao 
(tương ứng) của hình tam giác.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (vận dụng để nhận biết đáy và đường cao của tam giác).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Xếp nhanh"(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 *Cách tiến hành: 
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
 nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam 
 giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam 
 giác.. 
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 *Mục tiêu: Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
Trần Thị thu 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Nhận biết được một số loại hình tam giác trong đó có tam giác phân loại theo 
 góc (tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam 
 giác
 - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa 
 và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý 
 kiến.
 + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
 tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
 + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
 tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
 + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
 giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
 - Như vậy hình tam giác ABC là hình 
 có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
 Giới thiệu các dạng hình tam giác.
 - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
 SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các 
 góc, dạng góc của từng hình tam giác.
 + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C 
 A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
 + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
 hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
 E G 
 Hình tam giác có một góc tù và hai 
 góc nhọn.
 + Hình tam giác MNP có 1 góc 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
 vuông.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 M P
 Hình tam giác có một góc vuông và 
 hai góc nhọn(tam giác vuông)
Trần Thị thu 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Vẽ thêm 1 hình tam giác đều cho 
 HS quan sát và nhận xét.
 - GV giới thiệu : Dựa vào các góc - HS nghe.
 của các hình tam giác, người ta chia 
 các hình tam giác làm các dạng hình 
 khác nhau đó là :
 + Hình tam giác có 3 góc nhọn.
 + Hình tam giác có một góc tù và hai 
 góc nhọn.
 + Hình tam giác có một góc vuông và 
 hai góc nhọn.
 + Hình tam giác có 3 góc nhọn và 3 - HS thực hành nhận biết các dạng hình 
 cạnh bằng nhau. tam giác.
 - GV vẽ lên bảng một số hình tam 
 giác có đủ các dạng trên và yêu cầu 
 HS nhận dạng từng hình.
 Giới thiệu đáy và đường cao của hình 
 tam giác.
 A
 B C - HS quan sát hình. 
 H
 - GV giới thiệu: Trong hình tam giác 
 ABC có: + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương 
 ứng với đáy BC. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết 
 + Độ dài AH là chiều cao. luận : đường cao AH của tam giác ABC 
 - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
 mô tả đặc điểm của đường cao AH.
 3. HĐ luyện tâp, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan. HS làm 
 bài 1, 2 .
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: cặp đôi
 - GV gọi HS đọc đề bài toán và làm bài
 - GV gọi HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét 
Trần Thị thu 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
 Bài 2: Cá nhân
 - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương 
 ứng của từng hình tam giác.
 - GV nhận xét 
 Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ 
 có đường cao CH cao DK cao MN
 Bài 3 (M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
 - GV quan sát giúp đỡ HS
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nêu tên các loại hình tam giác em - HS nêu
 biết? - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác 
 và 3 đường cao tương ứng của chúng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung những bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của những 
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
 - Học thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Trần Thị thu 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề.
 b) Phẩm chất: Biết yêu quý người lao động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Trò chơi: ai nhanh hơn (thi tìm nhanh - HS chơi
 các câu tục ngữ về lao động sản xuất)
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 1.2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: đọc đúng từ, đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng 
 các từ ngữ khó trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng 
 của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả 
 lời được các câu hỏi trong SGK ) .
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
 TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 
 vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm 
 sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn 
 phần.
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. 
 Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
Trần Thị thu 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 bạc, ngày sau cơm vàng.
 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
 quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
 3. Tìm những câu ứng với nội dung 
 dưới đây:
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: - HS nêu
 b) Thể hiện quyết tâm trong lao động - HS nêu
 sản xuất.
 c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra - HS nêu
 hạt gạo. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên 
 - Nêu nội dung bài. ruộng đồng của người nông dân đã 
 mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
 cho mọi người
 2.3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 * Cách tiến hành: 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
 - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 
 bài ca dao.
 - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm
 cảm.
 - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
 - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 5. Hoạt động vận dụng: (2phút)
 - Đọc các câu ca dao về lao động sản - HS đọc
 xuất khác mà em biết.
 - Em sẽ làm gì để giúp đỡ người nông 
 dân đỡ vất vả ? - HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hệ thống lại được những kiến thức đã học về viết đơn: quy cách trình bày 
một lá đơn, những nội dung cơ bản của một lá đơn.
 - Biết điền những nội dung cần thiết vào một lá đơn có mẫu in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, 
đủ nội dung cần thiết. 
Trần Thị thu 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2); Sáng tạo (BT2);
 b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
 - Nối nhau nêu cấu tạo một lá đơn - Hs nêu
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, 
 đủ nội dung cần thiết .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu 
 dưới đây
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu
 - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc 
 - GV nhận xét sửa lỗi cho HS
 Bài tập 2: cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đơn xin được học môn tự chọn...
 - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một - HS nêu lại
 lá đơn
 - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài
 - GV theo dõi giúp đỡ.
 - Thu bài nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
 - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu
 đơn.
 - Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà - HS nghe và thực hiện
 mình yêu thích.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Bài tập 2: Có thể cho HS viết đơn theo nội dung mình chọn.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Trần Thị thu 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu 
hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
 - Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2); Sáng tạo (BT2);
 b. Phẩm chất: Tự hào và biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu bài tập 2
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng "(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu
 yêu cầu: 
 + Câu có từ trái nghĩa
 + Câu có từ đồng nghĩa
 + Câu có từ đồng âm
 + Câu có từ nhiều nghĩa
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn - HS nghe
 - Nhận xét đánh giá - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu 
 hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) .
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
 được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: N2 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện 
 nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận 
 ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi
 + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý 
 ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng 
 dấu chấm 
Trần Thị thu 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong 
 thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, 
 gì? dấu chấm. 
 + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết 
 bằng dấu chấm than.
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc 
 cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
 - GV nhận xét chữa bài
 Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
 + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều 
 của bạn ạ? chưa biết.
 Câu hỏi
 + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu 
 c p bài của cháu? chấm hỏi
 + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc
 HS: - Cuối câu có dấu chấm 
 - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm
 Câu kể kiểm tra của bạn.
 + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi 
 cạnh cháu có những lỗi giống hệt 
 nhau
 + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc
 + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, 
 Câu cảm đâu
 - Cuối câu có dấu chấm 
 than
 + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề 
 Câu khiến nghị
 - Trong câu có từ hãy
 Bài 2: nhóm 4 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 + Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? 
 vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? 
 nào?
 - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc
 ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
 - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm4 - HS làm bài 
 - Gọi HS lên chia sẻ - HS lên chia sẻ
 - GV nhận xét kết luận
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Trần Thị thu 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu
 Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn về đề - HS nghe và thực hiện
 tài tự chọn trong đó có sử dụng các mẫu 
 câu trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tính diện tích hình tam giác.Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (vận dụng để tính diện tích hình tam giác).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng "(3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể nhanh các loại hình - HS nêu
 tam giác.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15-18 phút)
 *Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác
 *Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo
 + Lấy một hình tam giác
 + Vẽ một đường cao lên hình tam A E B
 giác đó
 1
 + Dùng kéo cắt thành 2 phần
 h 2
 + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại h
 + Vẽ đường cao EH
 * So sánh đối chiếu các yếu tố hình B H
Trần Thị thu 17 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 học trong hình vừa ghép
 - Yêu cầu HS so sánh - HS so sánh
 + Hãy so sánh chiều dài DC của hình - Độ dài bằng nhau
 chữ nhật và độ dài đấy DC của hình 
 tam giác?
 + Bằng nhau
 + Hãy so sánh chiều rộng AD của 
 hình chữ nhật và chiều cao EH của 
 hình tam giác?
 + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện 
 + Hãy so sánh DT của hình ABCD và tích tam giác 
 EDC
 - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD 
 là DC x AD
 * Hình thành quy tắc, công thức tính 
 diện tích hình chữ nhật
 - Như chúng ta đã biết AD = EH thay 
 EH cho AD thì có DC x EH
 - Diện tích của tam giác EDC bằng 
 nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có 
 (DCxEH): 2 Hay DCxEH )
 2 + DC là đáy của tam giác EDC.
 + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là đường cao tương ứng với đáy 
 + EH là gì của hình tam giác EDC? DC.
 + Vậy muốn tính diện tích của hình - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều 
 tam giác chúng ta làm như thế nào? cao rồi chia cho 2.
 - GV giới thiệu công thức
 a h
 S 
 2
 S: Là diện tích
 a: là độ dài đáy của hình tam giác
 h: là độ dài chiều cao của hình tam 
 giác
 3. HĐ thực hành: (10-12 phút)
 *Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cặp đôi 
 - HS đọc đề bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét cách làm bài của HS. a) Diện tích của hình tam giác là:
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện 8 x 6 : 2 = 24(cm2)
 tích hình tam giác b) Diện tích của hình tam giác là:
Trần Thị thu 18 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài 2 (M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết 
 vở. quả cho GV
 - Gv quan sát, uốn nắn HS a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài 
 đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau 
 đó tính diện tích hình tam giác.
 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 x 24: 2 = 600(dm2)
 Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2)
 b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2)
 4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
 - Hs giải bài toán sau: Một tấm bảng - HS nghe và thực hiện
 quảng cáo hình tam giác có tổng cạnh 
 đáy và chiều cao là 28m, cạnh đáy 
 hơn chiều cao 12m. Tính diện tích 
 tấm bảng quảng cáo đó ? - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi 
 biết diện tích và chiều cao tương ứng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 CÁC CHIẾN DỊCH CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Trình bày được một số sự kiện về Chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên 
 giới 1950 trên lược đồ. Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch đối với cuộc kháng 
 chiến của dân tộc ta. Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch 
 biên giới.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực nhận thức lịch sử: kể lại được một số sự kiện về chiến dịch thu - 
đông 1947, 1949.
 + Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh 
chữ, ảnh chụp, ); Sưu tầm được một số tranh, ảnh tư liệu liên quan đến chiến dịch; 
Ghi lại những dữ liệu thu thập được.
 + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết 3 – 5 dòng về một số sự 
kiện của chiến dịch thu - đông 1947, 1950 hay đọc một số câu thơ, bài hát về chiến 
khu Việt Bắc.
 + Phẩm chất: Yêu quê hương đất nước, biết tôn trọng, tự hào về truyền thống bất 
 khuất của dân tộc; Biết ơn những thế hệ ông cha đã chiến đấu dũng cảm cho độc lập, 
 tự do dân tộc.
 Trần Thị thu 19 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên:
 - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, 1950.
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Máy chiếu.
 2. Học sinh: 
 - Chuẩn bị kiến thức bài 14,15,16.
 - Sưu tầm được một số tranh, ảnh tư liệu liên quan đến chiến dịch thu - đông 
1947, 1949.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27-30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Trình bày được một số sự kiện về Chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên 
 giới 1950 trên lược đồ. Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch đối với cuộc kháng 
 chiến của dân tộc ta. 
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 *Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Trình bày diễn biến chiến dịch thu - đông 1947, 1950.
 - GV cho HS làm việc theo nhóm 4: Đọc thông tin SGK và hoàn thành bảng sau:
 Sự kiện Diễn biến Kết quả Ý nghĩa
 Chiến dịch Việt 
 Bắc 1947
 Chiến dịch Biên 
 giới 1950
 - Cho HS trình bày (phần diễn biến chỉ - Trình bày kết quả.
 nêu vắn tắt). - Nhận xét nhóm bạn.
 - GV nhận xét kết luận.
 - Nêu điểm giống và khác giữa hai 
 chiến dịch?
 Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
 phương những năm sau chiến dịch biên 
 giới
 - HS thảo luận nhóm 2.
 - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào 
 giấy, chia sẻ trước lớp
 + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
 + Sự lớn mạnh của hậu phương những 
 phẩm
 năm sau chiến dịch biên giới trên các 
 + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
 mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể 
Trần Thị thu 20 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc
Giáo án liên quan