Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong câu chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - HS Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, phân biệt giọng đọc của từng nhân vật trong bài, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Phẩm chất: Biết yêu thương giữa con người với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Kích thích tâm lý, hứng thú trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS nghe hát - Cả lớp nghe bài hát: đêm Nôen. - Giới thiệu bài- Ghi bảng - Học sinh nhắc lại tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. HĐ Luyện đọc: *Yêu cầu cần đạt: Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,.. Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - GV đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ? + Đoạn 2: Còn lại - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe Trần Thị Thu 1 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - 1HS đọc lại toàn bài. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK). *Cách tiến hành: Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi, thảo luận và - Nhóm trưởng nhóm 4 cho các bạn trả lời câu hỏi đọc, TLCH và chia sẻ trước lớp: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi lam không? ngọc lam. + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc - GV kết luận nội dung phần 1 lam. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc 1 theo vai. - Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - Nhóm trưởng nhóm 4 cho các bạn lời câu hỏi đọc, TLCH và chia sẻ trước lớp: + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có. + Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật là những người tốt, có chuyện này? tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau..... Trần Thị Thu 2 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - GV kết luận nội dung phần - HS nêu nội dung của bài: - HS đọc + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc - GV ghi nội dung bài lên bảng: Giáo viên ghi bảng. 2.3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Cách tiến hành: GV giao việc cho HS, theo dõi, hướng dẫn - 3 HS đọc tiếp nối toàn bài (HS cả giúp đỡ thêm lớp đọc thầm theo và nêu cách đọc) + Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp: Học sinh đọc đoạn 2. diễn cảm đoạn 2. - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - HS bình chọn bạn đọc tốt - Khuyến khích HS có năng khiếu đọc diễn cảm cả bài. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Cho HS tự liên hệ bản thân - Học sinh liên hệ bản thân điều học được từ bạn nhỏ. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Trần Thị Thu 3 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - Năng lực ngôn ngữ: Tìm được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4. - Năng lực văn học: Nắm được quy tắc viết hoa, sử dụng đúng đại từ xưng hô. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT4); b) Phẩm chất: Tự hào và biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; từ điển HS - Học sinh: Vở , SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, hứng thú trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" - HS chơi trò chơi đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ nếu ...thì - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (28 - 30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập1. Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) . - HS (M3,4) làm được cả BT4 . * Cách tiến hành: Bài tập: Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi HS nhắc lại: thế nào là danh từ chung? + Danh từ chung là tên chung của một Cho ví dụ? Thế nào là danh từ riêng? loại sự vật. VD: Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa. VD: - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét - HS đọc - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ về danh từ Bài tập2: Cả lớp - HS đọc - HS đọc yêu cầu bài - HS nêu - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - HS đọc lại - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào Trần Thị Thu 4 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - Đọc cho HS viết 1 số danh từ riêng vở - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nêu yêu cầu từ - HS nhắc lại - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết - GV nhận xét bài quả trước lớp. - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi. Bài tập 4a,b,c: N4 - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS đọc - Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS làm bài - Nhận xét bài trên bảng - HS lên chia sẻ kết quả theo N4, sau đó cả lớp. a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn DT ngào. - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước ĐT mắt. - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước DT mắt. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu. Cụm DT c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé ! + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi . Bài 4d: HĐ cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết - Cho Hs tự làm bài vào vở quả trước lớp. - GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị là chị(DT)gái của em nhé ! + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi . Trần Thị Thu 5 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Hãy viết tên 3 địa danh mà em biết? - Chia sẻ trước lớp - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chât: Yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn - trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5phút) a)Yêu cầu cần đạt: Vừa ôn lại kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b)Cách tiến hành: - Tổ chức HS chơi trò chơi:"Đấu - HS chơi trò chơi trường 32" 25 : 50 125 : 40 75 : 100 30 : 120 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (27 - 30 phút) a)Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 . b) Cách tiến hành: Trần Thị Thu 6 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 Bài 1: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS làm vở, chia sẻ kết quả bài toán, giải bài toán a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước = 16,01 lớp. b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 - GV nhận xét HS = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - Yêu cầu HS làm bài. lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp trên bảng. Đáp số: 67,2m - GV nhận xét Bài 4: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán - GV nhận xét - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp. - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Đáp số: 20,5km Bài 2 (M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Cho HS tự nhẩm kết quả 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32 - GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu - HS nhận xét: tác dụng chuyển phép nhân thành phép 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25 chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - HS giải nhanh bài toán: Tổ 1 có 5 bạn - HS tính: nữ và 6 bạn nam. Tìm tỉ số giữa bạn nữ 5: 6 = 83,33. và bạn nam của tổ 1. (Phần thập phân của thương chỉ lấy đến 2 chữ số) - Về nhà làm thêm các phép tính tương tự như bài tập 2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Trần Thị Thu 7 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Kích thích tâm lý, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ. - HS hát - Giới thiệu bài, ghi mục bài. - HS nghe và ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12-15 phút) *Yêu cầu cần đạt: Nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1 Hình thành phép tính - GV đọc yêu cầu ví dụ 1: SGK - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh tính chiều rộng của hình chữ nhật. vườn chia cho chiều dài. - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép - HS nêu phép tính tính 57 : 9,5 = ? (m). 57 : 9,5 = ? m Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5. - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : - GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ? m (57 10) : (9,5 10) - GV nêu và hướng dẫn HS: Thông = 570 : 95 = 6. thường để thực hiện phép chia 57 : 95 - HS nêu : 57 : 9,5 = 6 Trần Thị Thu 8 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 ta thực hiện như sau: - HS theo dõi GV đặt tính và tính. 570 9,5 0 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại 6 (m) phép chia 57 : 9,5. - Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia. chia 9,5 ?. - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời. - Thương của phép tính có thay đổi không? b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực - Thương của phép chia không thay đổi hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng tính rồi tính 99 : 8,25. một số khác 0. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính. c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả - Qua cách thực hiện hai phép chia ví lớp trao đổi, bổ sung ý kiến. dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp đó yêu cầu các em mở SGK và đọc theo dõi và bổ sung ý kiến. phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp. 3. HĐ thực hành: (12-15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng để giải các bài toán có lời văn, làm được bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân- tính nhẩm - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào SGK, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một - HS nêu số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ;... Bài 3: Cặp đôi - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - HS thảo luận cặp đôi làm bài và chia sẻ Trần Thị Thu 9 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tự trước lớp làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Gv quan sát, uốn nắn. a) 3,2 : 0,1= 32 b) 168 : 0,1 = 1680 32: 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 c) 934 : 0,01= 93400 934: 100 = 9,34 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm:(2-5 phút) - HS tính nhẩm kết quả của phép tính: - HS tính 32 : 0,1 = 124 : 0,01 = - HS nghe và thực hiện 9 : 0,001 = - Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm một số cho 0,2 ; 0,5; 0,25;... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ KỂ CHUYỆN PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa - xtơ và em bé bằng lời của mình. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện, biết nghe bạn kể chuyện và nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Biết yêu thương con người qua các việc làm cụ thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: Trần Thị Thu 10 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 * Mục tiêu: kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 1.2. HĐ nghe kể (10 phút) * Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe - GV viết bảng: Lu-i-Pa-xtơ, Giơ-dép - HS theo dõi 6/7/1885, 7/7/1885 - GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ(1822 - - HS nghe và quan sát 1895) - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ SGK. - HS nghe 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện . - GV nhận xét - Lớp nhận xét - GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn 3.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến. truyện: + Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng Trần Thị Thu 11 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ thể người. + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. - GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2-3 phút) - Em học tập được gì ở Pa-xtơ - Biết yêu thương con người qua các việc - Về nhà kể lại câu chuyện cho người làm cụ thể. thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Trả lời được các câu hỏi ở SGK, thuộc lòng 2,3 khổ thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Phẩm chất: Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trần Thị Thu 12 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút) * Mục tiêu: Tạo hứng thú trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài – ghi mục bài. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25-30 phút) 1.2. HĐ Luyện đọc: * Mục tiêu: đọc đúng câu, từ, đoạn, đọc đúng từ khó trong bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển: - Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhóm + Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp - Một em đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe - Giáo viên đọc diễn cảm Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, chia sẻ kết quả trước lớp TLCH sau đó chia sẻ trước lớp: 1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Làm nên từ tính tuý của đất, của nước những gì? và công lao của con người, của cha mẹ. 2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả - Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu? của người nông dân? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. 3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức để làm ra hạt gạo? lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. 4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm vàng”? nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng Trần Thị Thu 13 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 chung của dân tộc. - HS đọc. - Bài thơ cho ta thấy điều gì? - HS nêu. - Giáo viên tóm tắt ND chính- ghi bảng. 3.2. HĐ Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiếtThuộc lòng 2-3 khổ thơ. HS M3,4 thuộc cả bài thơ. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất. - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta” thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp hơn? từng câu, từng đoạn. - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. khổ mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số thập phân.Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, bảng con, vở... Trần Thị Thu 14 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: Văn nghệ (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát bài - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (27-30 phút) * Mục tiêu: Biết: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn. HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: CN-Bảng con - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào - GV nhận xét chữa bài. bảng con a) 5 : 0,5 5 2 10 = 10 52 : 0,5 52 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3 5 15 = 15 18 : 0,25 18 4 74 = 74 - Các em có biết gì sao các cặp biểu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả thức trên có giá trị bằng nhau không ? lời : a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - HS nêu cho biết khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này để vận dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài - Làm và chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 phép nhân x = 45 9,5 x = 399 x = 399 : 9,5 Trần Thị Thu 15 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 x = 42 Bài 3: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả phân tích lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 21 + 15 = 36 (l) Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân Số chai dầu là: - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 36 : 0,75 = 48 (chai) làm bài vào vở. Đáp số: 48 chai dầu - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải Diện tích hình vuông(cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật )là: 25 x 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng HCN là: 625: 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng HCN là: (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số: 125m 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-4 phút) - Cho HS Tìm y: - HS tính y x 1,36 = 4,76 x 4,08 - Về nhà vận dụng làm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ LỊCH SỬ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước những khó khăn lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. - Có cơ hội hình thành và phát triển: Trần Thị Thu 16 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 + Nhận thức về Lịch sử: Trình bày được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám. + Tìm tòi khám phá Lịch sử: Sưu tầm, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp bảo vệ chính quyền non trẻ của Cách mạng nước ta. + Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình minh họa trong SGK, GAĐT. - HS: SGK, vở. HS đọc trước bài 12 và 13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Trò chơi “truyền điện”: nêu một sự - HS chơi kiện lịch sử hoặc một mốc thời gian lịch sử nước ta trong giai đoạn 1858- 1945. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27-30 phút) *Yêu cầu cần đạt: Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. * Cách tiến hành: (Bài 13) * Hoạt động 1: Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi HS đọc, thảo luận nhóm TLCH tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v... - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đàm thoại: + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc là giặc? ngoại xâm. * Hoạt động 2: Các biện pháp đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát Trần Thị Thu 17 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 trang 25, 26 SGK. - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp + Hình chụp cảnh gì? gạo. - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ. - Lớp dành cho người lớn tuổi học + Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" ngoài giờ lao động. - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác. (Bài 14) - HS thảo luận nhóm đôi *Hoạt động 3: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi Nam bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: nội,.... - Em hãy nêu những dẫn chứng chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực của thực dân Pháp? lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. - Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta - Những việc làm của chúng thể hiện dã một lần nữa. tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân phủ và nhân dân ta phải làm gì? tộc. *Hoạt động 4: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm - HS đọc 18 ... không chịu làm nô lệ” - Trung ương Đảng và Chính phủ quyết - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 định phát động toàn quốc kháng chiến Đảng và Chính phủ đã họp và phát vào khi nào? động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì xảy - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí ra? Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn - HS đọc lời kêu gọi của Bác quốc kháng chiến. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến hiện điều gì ? của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy Trần Thị Thu 18 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất điều đó nhất? định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3-5 phút) - Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về - HS viết. biện pháp bảo vệ chính quyền non trẻ của Cách mạng nước ta. - Ở các địa phương khác nhân dân ta đã - HS nêu chiến đấu như thế nào? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Yêu cầu cần đạt: Kích thích tâm lý, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Yêu cầu cần đạt: Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên Trần Thị Thu 19 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 bản *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội - HS đọc chi đội. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Tổ chức HS làm việc theo nhóm để - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài - Gọi HS trả lời - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét bổ sung. + Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì? + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết... + Cách mở đầu và kết thúc biên bản + Cách mở đầu: có điểm gì khác cách mở đầu và kết - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn thúc đơn? bản. - Khác: biên bản không có tên nơi nhận , thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung . + Cách kết thúc: - Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. + Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào + Những điều cần ghi biên bản : thời biên bản. gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí. + Biên bản là gì? Nội dung biên bản - HS trả lời thường gồm có những phần nào? Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Yêu cầu cần đạt: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài tập - HS đọc - HS làm việc theo cặp - HS thảo luận theo cặp - Gọi HS trả lời - HS trả lời - GV nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc Trần Thị Thu 20 Trường tiểu học Thị trấn Tây Sơn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc



