Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc24 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 1
 Thứ Tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
 KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
 (Thời gian làm bài 30 phút)
I. Môn Toán
Câu 1. Trong các phân số sau, phân số tối giản là:
 A. 6 B. 18 C. D.2 3
 4 24 4 4
Câu 2. Tính
a) 3 + 2 b) 1 – 3 c) 3 x 5 d) 2 : 12 
 7 7 5 2 9 9 11
Câu 3. Một người đem bán 100 quả cam, lần thứ nhất được bán 1 số cam, lần thứ 2 
 5
bán được 1 số cam còn lại sau lần bán thứ nhât. Hỏi sau hai lần bán người đó còn lại 
 2
bao nhiêu quả cam?
Câu 4. Mẹ hơn con 36 tuổi. Ba năm nữa tuổi con bằng 1 tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người 
 5
hiện nay?
II. Môn tiếng Việt
Câu 1. Chuyển câu kể sau thành câu cảm, câu hỏi và câu khiến: Nam đá bóng.
Câu 2. Gạch chân dưới trạng ngữ trong câu sau:
Đêm giao thừa, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện vui vẻ.
Câu 3. Viết 1 đoạn văn 4-5 câu tả một cây mà em thích, trong đó có ít nhất 1 câu có 
trạng ngữ.
 --------------------------------------------------------.
 TOÁN
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Biết đọc, viết phân số.
 - Ôn tập, củng cố cách biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên 
khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
 2. Năng lực: Thông qua việc ôn tập các kiến thức về phân số, HS có cơ hội phát 
triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái,
 II. CHUẨN BỊ.
 - Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
 - HS: SGK, vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Giới thiệu chương trình toán 5 - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài – Trình chiếu - HS nghe, ghi vở
2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự 
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân 
số. 
- GV trình chiếu tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
viết phân số.
 2
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 
 3 - 1 HS nhắc lại.
phần ba”.
 2 2 5 3 40
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 
 3 3 10 4 100
 5 3 40
 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc.
10 4 100
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự 
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số. - HS suy nghĩ
- Yêu cầu HS tìm ra cách viết thương 
của phép chia, viết STN dưới dạng 
phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương.
- GV HD HS viết. 1 1
 1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
 3 3
- GV nhận xét.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ N2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 
 5 25 91 60 55
- GV nhận xét chữa bài ; ; ; ;
 7 100 38 17 1000
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
 - 1 HS làm miệng
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số:
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
 3 75
 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 
 5 100
 Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1.
 - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
 32 105 1000
 - Yêu cầu HS làm bài ; ; 
 - GV nhận xét chữa bài 1 1 1
 Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng.
 - Yêu cầu HS làm miệng. - HS nêu lại nội dung ôn tập.
 - GV chấm 1 số bài, nhận xét.
 4. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương (dưới dạng phân số) của 
 thức đã học vào thực tế. các phép chia: 
 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện
 hình chữ nhật nào đó thành nhiều 
 phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------
 --------------------------------------------------------.
 TẬP ĐỌC
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: bao nhiêu chuyển biến khác thường, tám mươi năm giời 
nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết...
 - Nắm được ND: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn 
và tin tưởng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam 
cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh trên thế giới.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Học thuộc lòng đoạn thư: Sau tám mươi năm giời của các em.
 - HS năng khiếu đọc thể hiện được tình cảm trìu mến, tin tưởng.
 2. Năng lực:
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết được nhiệm vụ của bản thân trong năm học mới.
 3. Phẩm chất: Có ý thức chăm chỉ học tập và rèn luyện.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Giới thiệu chương trình tiếng Việt 
 lớp 5.
 - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - Cả lớp hát
 Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: 
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: (GV hướng dẫn HS đọc ở nhà)
 - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe
 vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm 
 thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng 
 của Bác đối với thiếu nhi VN.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 * Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ: N2 đọc nội dung - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
 bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK 
 sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
 + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở 
 có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm 
 trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được 
 hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
 + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng 
 tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng 
 trước đó.
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm 
gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên 
 hoàn cầu 
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
 +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công 
 cuộc kiến thiết đất nước
 + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu
 - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm 
 học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 4. Luyện đọc diễn cảm: 
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 
 SGK). 
 * Cách tiến hành: (GVHD học sinh về nhà luyện đọc diễn cảm và học thuộc 
 lòng)
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của 
 đọc của bài. bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Chú ý lắng nghe.
 - HDHS về nhà luyện đọc diễn cảm và 
 học thuộc lòng.
 5. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
 - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu
 của Bác Hồ ?
 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện
 Bác Hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............
 -------------------------------------------------------.
 TẬP ĐỌC
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: xoã xuống, vẫy vẫy, vàng xuộm 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 
nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rải, dịu dàng.
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân 
biệt được sắc thái nghĩa của các từ ngữ chỉ màu vàng.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Nắm đuợc ND: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa đẹp, sinh 
động, trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương của tác giả đối với quê hương.
 - HS năng khiếu đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ 
chỉ màu vàng.
 2. Năng lực:
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết được cách dùng từ đồng nghĩa khi dùng từ, đặt câu, viết văn..
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử.
 - HS: Vở ghi, SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 2. Hoạt động luyện đọc: (HDHS luyện đọc ở nhà)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn:
 + Chia làm 4 đoạn 
 Đoạn 1: Câu mở đầu 
 Đoạn 2: Tiếp lơ lửng 
 Đoạn 3: Tiếp đỏ chói 
 Đoạn 4: Phần còn lại 
 - HDHS về nhà luyện đọc từng đoạn, 
 đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, 
 dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng 
 quê vào ngày mùa rất đẹp.
 * Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện
 văn, TLCH sau đó báo cáo:
 + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài 
 văn?
 - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê 
 ngày mùa là màu vàng
 - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của 
 cảnh vật trong bức tranh làng quê.
 - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho 
 + Kể tên những sự vật trong bài có bức tranh làng quê thêm đẹp
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 màu vàng và tự chỉ màu vàng? + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối.
 + Nắng-vàng hoe + Bụi mía.
 + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc
 + Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong 
 bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, 
 giác gì? lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
 + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu 
 + Những chi tiết nào về thời tiết và con có, ấm no.
 người đã làm cho bức tranh làng quê + Không có cảm giác héo tàn. Ngày 
 đẹp và sinh động? không nắng, không mưa. Thời tiết ở 
 trong bài rất đẹp.
 + Hình ảnh con người hiện lên trong - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
 bức tranh thế nào? - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê 
 + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác với công việc.
 giả đối với quê hương? + Phải yêu quê hương mới viết được bài 
 - Nêu nội dung bài. văn hay như thế.
 4. Luyện đọc diễn cảm: (GVHD học sinh về nhà luyện đọc diễn cảm)
 * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín....vàng mới
 * Cách tiến hành:
 - HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn “ - HS nghe
 Màu lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn 
 giọng các từ tả màu vàng.
 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện
 sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ 
 chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------.
 CHÍNH TẢ
 NGHE-GHI: VIỆT NAM THÂN YÊU
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Nghe - ghi chính xác, trình bày đẹp bài thơ “ Việt Nam thân yêu”; không mắc quá 
5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát và nghe ghi được nội dung câu hỏi 
về bài viết.
 - Làm bài tập chính tả phân biệt ng / ngh; g / gh; c /k và rút ra quy tắc chính tả viết 
với c/k, g/gh, ng/ngh.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 2. Năng lực.
 - Biết tìm hiểu nội dung bài viết và nghe ghi lại được vào vở.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả.
 - HS: Vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
của giờ Chính tả lớp 5.
- Giới thiệu bài – trình chiếu. - HS mở vở
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Nêu nội dung của bài. - HS nêu
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát 
Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
- Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp )
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - ghi đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết 
không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát (Lưu ý: Theo 
dõi tốc độ viết của nhóm học sinh)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- Ghi lại hình ảnh em thích trong bài - Cá nhân nêu ý kiến của mình.
thơ?
- HS nêu, GV và cả lớp nhận xét. - Ghi vào vở.
4. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, 
thực hiện đúng BT 3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- HS làm bài - Làm vào vở BTTV
 - HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ 
Bài 3a : HĐ cá nhân
 - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
 - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi
 - GV chốt lời giải đúng - HS nghe
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu
 g/gh, ng/ngh
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện 
 g/gh, ng/ngh.
 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện
 c/k, g/gh, ng/ngh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............. 
 -----------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân 
số (trường hợp đơn giản).
 2. Năng lực: Thông qua việc ôn tập các kiến thức về phân số, HS có cơ hội phát 
triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái,
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: SGK
 - HS: Vở ghi, SGK.
 III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Ổn định lớp học - HS nghe
 - Giới thiệu bài. - HS ghi vở
 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Cách tiến hành:
 * Tính chất cơ bản của phân số 
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
nhân
 5 5x... ... 15 15:... ...
 ; 
 6 6x... ... 18 18:... ...
- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải 
cùng nhân hoặc cùng chia với cùng 
một số tự nhiên khác 0
 *Ứng dụng của tính chất 
- Tổ chức cho HS để tìm ra 2 ứng - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
dụng: 
 + Rút gọn phân số 
 + Quy đồng mẫu số: cách tìm 
MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
tối giản
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu 
số các phân số (Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số
 15 18 36
 ; ;
 25 27 64
- Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo
- GV quan sát, nhận xét - HS nghe
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe
số lớn nhất chia hết cho cả tử số và 
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số
 2 5 1 7 5 3
 a- & b- & c- &
 3 8 4 12 6 8
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV
- GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm
* Chốt lại: Cách tìm MSC
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 một PS cho trước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống 
nhau; thế nào từ đồng nghĩa không hoàn toàn và từ đồng nghĩa hoàn toàn (ND ghi nhớ).
 - Vận dụng những hiểu biết để làm bài tập tìm các từ đồng nghĩa với từ cho trước, 
đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa. Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, 
viết.
 - HS năng khiếu đặt được câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được.
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết. 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử
 - HS: SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Trình chiếu. - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống 
 nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn 
 toàn (ND ghi nhớ).
 * Cách tiến hành:
 a. Phần nhận xét
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV trình chiếu có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp 
 dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
 hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK
 - HS làm bài cá nhân - HS báo cáo kết quả. 
 - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ 
 màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
 giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu 
- N2 thực hiện theo yêu cầu sau: - HS thảo luận nhóm
 + Thay đổi vị trí các từ in đậm .
 + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay 
đổi các từ đồng nghĩa.
 + So sánh ý nghĩa của từng câu trong 
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng 
trí các từ đồng nghĩa. giống nhau có thể thay thế được cho 
 nhau
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa 
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, của chúng không giống nhau hoàn toàn
từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - HS nêu
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ
 - HS nêu lại 
b. Phần ghi nhớ - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & 
từ đồng nghĩa không hoàn toàn - HS nối tiếp lấy VD.
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 
từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). Học sinh (M3, 4) 
đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
- GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
 hoàn cầu- năm châu
- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
nghĩa với những cặp từ trên. 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Cá nhân làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
 +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
 + Học tập: học hành, học 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
mẫu.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
 + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
 - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
 được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm 
 được BT3
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu 
 sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn 
 toàn? 
 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............. 
 ------------------------------------------------------
 KỂ CHUYỆN
 LÝ TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của từng 
tranh bằng 1-2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng 
kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu 
nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
 - HS năng khiếu kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu 
chuyện.
 2. Năng lực:
 - Biết cách tìm hiểu câu chuyện và trao đồi với các bạn về nội dung câu chuyện.
 - Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thể hiện thái 
độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể chuyện.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Giáo án điện tử.
 - HS: Vở, SGK , máy tính hoặc điện thoại.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Ổn định lớp học - Vào phòng học.
- HS chuẩn bị sách vở - HS chuẩn bị đồ dùng 
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện. 
*Cách tiến hành:
 *Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe
chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt 
động của anh, giọng kể khâm phục ở 
đoạn 3
*Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ 
minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên 
lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : 
sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )
- Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu
- Anh Lý Tự Trọng được cử đi học n- - HSTL
ước ngoài khi nào? Về nước anh làm 
nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm 
nào của anh làm em nhớ nhất ?
3. Hoạt động thực hành kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu
- Tập kể từng đoạn. - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức 
 - Tổ chức cho HS thi kể tranh, HS phát biểu, nhận xét
- GV nhận xét - HS thi kể 
 - Nhận xét
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với 
 giáo viên
+ Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng
ai ?
+ Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, 
 dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất 
 khuất trước kẻ thù.
- GV nhận xét, KL - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng 
người Việt Nam ? cảm....
- Noi gương anh Lý Tự Trọng các em - HS trả lời, liên hệ thực tế ..
cần phải làm gì?
- GV nói thêm về cuộc kháng chiến 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 chống thực dân Pháp của dân tộc.
 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện
 nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài.
 - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa.
 2. Năng lực:
 - Biết cùng các bạn tìm hiểu nội dung bài.
 - Hiểu và viết được văn tả cảnh.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử.
 - HS: Vở ghi, SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Mục tiêu:Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân 
 bài, kết bài( nội dung ghi nhớ).
 (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 a. HĐ1:Phần nhận xét 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng 
 hôn trên sông Hương, phần chú giải
 - HĐcặp đôi với yêu cầu. - HS làm bài, báo cáo kết quả.
 + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1
 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3
 phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng
đây như thế nào?
*Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi 
trường.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cá nhân đọc bài và trả lời theo yêu - HS trình bày
cầu: + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ 
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài phận của cảnh
văn: + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả 
+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;
cảnh ?
b. HĐ2:Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ
3.Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
 (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
cầu, đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa
- Yêu cầu HS làm bài với yêu cầu: - Báo cáo kết quả, 
+ Xác định từng phần của bài văn & 
tìm ND chính của từng phần. - Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. trưa
 + TB: Có 4 đoạn:
 Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội
 Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru 
 em trong nắng trưa.
 Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng 
 trưa.
 Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng 
 trưa.
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi +KB: Cảm nghĩ về người mẹ
đây như thế nào? - HS nêu
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại
nhớ
-Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện
ghi những điều em quan sát được về 
một buổi sáng trưa hoặc chiều trong 
công viên hay đường phố 
5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 gì để giúp quê hương mình giàu đẹp 
 hơn ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------
 -----------------------------------------------------
 Thứ Sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu
 - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - So sánh phân số với đơn vị.
 - So sánh hai phân số có cùng tử số.
 2. Năng lực: Thông qua việc ôn tập các kiến thức về phân số, HS có cơ hội phát 
triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái,
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: SGK
 - HS: Vở ghi, SGK, máy tính hoặc điện thoại.
 III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Ổn định lớp học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài – ghi bảng mục bài - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
 *Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
 *Cách tiến hành:
 * Ôn tập so sánh hai phân số.
 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số.
 2 5
 Ví dụ: < 
 7 7
 2 5
 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 
 7 7
 2 5
 phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 
 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số 
 cùng mẫu số.
 + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 khác mẫu số
 - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Kết luận: Phương pháp chung để so 
sánh hai phân số là làm cho chúng có 
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và 
quy đồng mẫu số các phân số. 
- HS làm bài 1, 2. 
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên
 3 5
 + So sánh 2 phân số: và 
 4 7
 21 20
 Quy đồng mẫu số được : và 
 28 28
 21 20
 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 
 28 28
 3 5
 Vậy: 
 4 7
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Hai PS có cùng MS, 
phân số nào có TS lớn hơn thì lớn 
hơn và ngược lai.
Bài 2: HDHS làm ở nhà
 Bài: Ôn tập so sánh hai phân số 
(tiếp theo)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - Điền dấu thích hợp:
 3 2 9 7
 ...1; ...1; ...1;1...
- Yêu cầu HS làm bài 5 2 4 8
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
*Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: - HS nghe
 > 1 ; < 1 ; = 1 
- Rút ra nhận xét về cách so sánh PS 
với 1
 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.
 + Tử số bằng MS thì PS bằng 1.
 + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - So sánh phân số:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 2 2 5 5 11 11
 & ; & ; &
 - Yêu cầu HS làm bài 5 7 9 6 2 3
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm bảng con
 - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số
 *Chốt lại: + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có MS 
 - PP so sánh PS cùng tử số bé hơn thì PS đó lớn hơn
 - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số
 Bài 3: HDHS làm ở nhà
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện 
 phân số có cùng tử số. 
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
 - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân - HS nghe và thực hiện
 số với một phân số trung gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
....................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - HS biết đọc, viết phân số thập phân.
 - Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết cách 
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: SGK.
 - HS: SGK, vở..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Ổn định lớp 
 - HS ghi vở
 - GV nhận xét --> Giới thiệu bài.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Mục tiêu: Giúp HS biết thế nào là phân số thập phân. Biết đọc, viết phân số 
thập phân.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 - GV nêu ví dụ các phân số: - HS đọc các phân số đó
 3 5 17
 ; ;
10 100 1000
- Nêu nhận xét đặc điểm của MS các - MS là 10; 100; 1000
PS này
 - HS nêu lại
* Giới thiệu: Các PS có mẫu số 10; 
100; 1000; gọi là các PSTP
 2 4 20 - HS đọc
- Đưa ra các phân số: ; ;
 5 7 125
- Các PS này có phải là PSTP không? - Không phải là PSTP
- Hãy tìm 1PSTP bằng mỗi PS đã cho - HS làm bài
- HD học sinh rút ra nhận xét - Có một số PS đưa về được PSTP
 - Có một số PS không đưa về được PSTP
* Chốt lại: Muốn chuyển 1 PS thành -Tìm 1 số nào đó để khi nhân(hoặc chia 
PSTP ta làm thế nào? cho) với MS cho ta kết quả là 10; 100; 
 1000; Rồi nhân hoặc chia cả tử số và 
 mẫu số với số đó để được PSTP
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c)
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ N2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc các PSTP
- Học sinh đọc bài - HS đọc và nêu cách đọc
- GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết các PSTP
- Yêu cầu học sinh làm vở - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
 Bài 3: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Phân số nào là PSTP
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Củng cố đặc điểm của PSTP - HS nghe
 Bài 4 (a,c): HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết số thích hợp
- Có thể chuyển 1 PS thành PSTP - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của 
bằng cách nào? PS đó với cùng 1 số để có MS là 10; 100; 
 1000; 
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan