Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc48 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
 Thứ Hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DẤU NGOẶC KÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND 
Ghi nhớ).
 2. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi 
viết (mục III).
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài..
 * GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn 
đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét
+ Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của 
nước ngoài mỗi bộ phận, dùng gạch nối giữa các 
 tiếng của mỗi bộ phận
 + Viết như tên người, tên địa lí VN với 
 các tên nước ngoài phiên âm Hán Việt
+ Lấy VD minh hoạ + 3 HS lên bảng lấy VD
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
Bài 1: 
 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 1; 1 
Lớp theo dõi. em đọc các từ ngữ và câu được đặt 
(GV dùng phấn màu gạch chân những trong dấu ngoặc kép.
từ ngữ và câu văn đó).
 - Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt + Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc 
trong dấu ngoặc kép? dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành 
 của nhân dân”. 
 + Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, 
 ham muốn tột bậc là làm sao cho nước 
 ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn 
 được tự do, đồng bào ai cũng có cơm 
 ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”
 + Những từ ngữ và câu đó là lời của 
+ Những từ ngữ và câu văn đó là của Bác Hồ. 
ai? + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói 
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong trực tiếp của Bác Hồ. 
đoạn văn trên có tác dụng gì?
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ - Lắng nghe. 
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 
Lời nói đó có thể là một từ hay một 
cụm từ như: “người lính vâng lệnh 
quốc dân ra mặt trận” hay trọn vẹn một 
câu “Tôi chỉ có một hoc hành” hoặc 
cũng có thể là một đoạn văn. 
 - Liên hệ giáo dục: Bác Hồ chính là 
tấm gương sáng về người công dân - HS lắng nghe
mẫu mực, hết lòng vì nước,, vì dân. 
Chúng ta cần noi theo tấm gương của 
Bác.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Nhóm 2 – Lớp.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 2.
hỏi: - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả 
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng lời câu hỏi. 
độc lập. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập 
 khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ 
 như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra 
 mặt trận”. 
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng 
 + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp 
phối hợp với dấu 2 chấm?
 với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp 
 là một câu trọn vẹn như lời nói của 
 2 Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn 
 được học hành ”
*GV: Dấu ngoặc kép được dùng độc 
lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ 
hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp - Lắng nghe. 
với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp 
là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. 
 Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cá nhân – Lớp
+ Em biết gì về con tắc kè? + Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, 
 sống trên cây to. Nó thường kêu tắc kè. 
 Người ta hay dùng nó để làm thuốc. 
+ Từ “lầu”chỉ cái gì? +“lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang 
 trọng, đẹp đẽ. 
+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo +Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, 
nghĩa trên không? nhưng không phải “lầu” theo nghĩa 
+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng trên. 
với nghĩa gì? + Từ “lầu” nói các tổ của tắc kè rất đẹp 
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này và quý. 
được dùng làm gì? + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng 
 nghĩa với tổ của con tắc kè. 
* GV: Tác giả gọi cái tổ của tắc kè 
bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái - Lắng nghe. 
tổ đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp 
này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ 
được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 
b. Ghi nhớ: - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
 thầm theo để thuộc ngay tại lớp. 
 - Lấy VD minh hoạ (HSNK).
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong 
khi viết 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Nhóm 2- Lớp
- Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
sau. - HS thảo luận cặp đôi, gạch chân dưới 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. lời nói trực tiếp.
 - Gọi 1, 2 nhóm báo cáo, các nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung.
 3 Đ/a:
 - “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
 - “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em 
 quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em 
- Chốt đáp án. giặt khăn mùi soa.”
 + Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? + Dùng đánh dấu lời nói trực tiếp (đi 
 kèm dấu hai chấm)
 Cá nhân – Lớp
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 2: Có thể đặt những lời nói trực 
tiếp trong đoạn - HS nối tiếp nêu ý kiến cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
 Đ/a:
 -Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn 
 không thể viết xuống dòng đặt sau dấu 
 gạch đầu dòng. Vì đây không phải là 
 lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang 
 nói chuyện. 
*GV: Đề bài của cô giáo và câu văn - Lắng nghe. 
của HS không phải là dạng hội thoại 
trực tiếp nên không thể viết xuống 
dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. 
Đây là điểm mà chúng ta thường hay 
nhầm lẫn trong khi viết. 
Bài 3: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a) Gọi HS nhận xét bài của bạn trên - HS đọc yêu cầu và nội dung.
bảng, chữa bài - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp 
- Kết luận lời giải đúng. trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. 
 Đ/a:
 Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi 
+ Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong vữa”. 
dấu ngoặc kép? +Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có 
 nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó 
 có ý nghĩa đặc biệt. 
b). Tiến hành tương tự như phần a.
 - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách sử dụng dấu ngoặc kép
 - Lấy VD một số trường hợp dấu 
 ngoặc kép dùng đánh dấu một số từ 
 ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn ngắn về chủ đề tự 
 4 chọn. Trong đoạn văn có sử dụng dấu 
 ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp của 
 nhân vật và để đánh dấu từ ngữ dùng 
 với ý nghĩa đặc biệt.
 ...............................................
 TẬP ĐỌC
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 Bài: Thưa chuyện với mẹ.
 - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây 
bông, ...
 - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã 
thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
 Bài: Điều ước của vua Mi-đát.
 - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ ...
 - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho 
con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm, chia sẻ 
trước lớp), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm 
giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài); sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật.
 - Rèn KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng khi trao đổi ý kiến.
 3. Phẩm chất
 - HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình; có những ước muốn 
chính đáng.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 +Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 5 - HS đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh - 2 em đọc bài và nêu nội dung bài.
và đọc thuộc bài: Nếu chúng mình có 
phép lạ.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số 
từ ngữ.
* Cách tiến hành: (GV hướng dẫn HS tự luyện đọc bài ở nhà).
Bài: Thưa chuyện với mẹ.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng 
trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ 
nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản 
thiết tha xin mẹ cho em được học nghề 
 - Lắng nghe
rèn và giúp em thuyết phục cha. 
Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: 
“Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm 
động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con 
muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng 
cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy 
tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện 
hồi tưởng của Cương về cảnh lao động 
hấp dẫn ở lò rèn. 
Bài: Điều ước của vua Mi-đát.
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc 
với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát 
chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang 
hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán - Lắng nghe
của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng 
điềm tĩnh, oai vệ. 
3.Tìm hiểu bài: Thưa chuyện với mẹ. (8-10p)
* Mục tiêu: HS Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi đọc thầm từng đoạn, thảo luận để trả 
theo cặp đôi và báo cáo trước lớp. lời câu hỏi (5p)
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học 
gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho 
 mẹ. 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ý 1:Ước mơ của Cương trở thành thợ 
 6 rèn để giúp đỡ mẹ. 
+ Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. 
bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo 
nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. 
 Bố của Cương sẽ không chịu cho 
 Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể 
 diện của gia đình. 
 + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. 
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách 
 Em nói với mẹ bằng những lời thiết 
nào?
 tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ 
 những ai trộm cắp hay ăn bám mới 
 đáng bị coi thường. 
 Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và 
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì? đồng ý với ươc mơ của em. 
 + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, 
+ Nêu nhận xét cách trò chuyện của dưới trong gia đình, Cương xưng hô 
hai mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương 
chỉ lúc trò chuyện). xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. 
 Qua cách xưng hô em thấy tình cảm 
- Gọi HS trả lời và bổ sung. 
 mẹ con rất thắm thiết, thân ái. 
 + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân 
 mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi 
 thấy Cương biết thương mẹ. Cương 
 nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ 
 nêu lí do phản đối. 
 + Ước mơ có một nghề chính đáng để 
* Liên hệ giáo dục: giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề 
 nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ 
+ Qua bài học này, em học tập được những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi 
điều gì ở Cương ? thường. 
 Nội dung: Bài văn cho ta thấy 
 Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã 
 thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào 
 cũng đáng quí. 
+ Bài văn cho em biết điều gì? - HS nêu, ghi nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm bài Thưa chuyện với mẹ. (8p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu giọng đọc cả bài.
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
 7 - Yêu cầu đọc phân vai. - Nhóm trưởng điều hành:
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc theo nhóm.
 + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3.Tìm hiểu bài: Điều ước của vua Mi-đát. (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
 - HS ttự làm việc cặp đôi trả lời các 
 câu hỏi.
 - 1 HS điều hành hoạt động báo cáo:
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một 
cái gì? Vua Mi- đát xin thần điều gì? điều ước. Vua Mi- đát xin thần làm cho 
 mọi vật ông chạm vào đều biến thành 
 vàng. 
 + Vì ông ta là người tham lam. 
+ Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước 
như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử 
tốt đẹp như thế nào? một quả táo, chúng đều biến thành 
 vàng. Nhà vua tưởng như mình là 
 người sung sướng nhất trên đời. 
 Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? thực hiện. 
 + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp 
+ Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- của điều ước: vua không thể ăn, uống 
ô- ni- dôt lấy lại điều ước? bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông 
 chạm vào đều biến thành vàng. Mà con 
 người không thể ăn vàng được. 
 Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng 
 khiếp của điều ước. 
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
 + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch 
 lòng tham. 
+ Vua Mi- đát có được điều gì khi 
nhúng mình vào dòng nước trên sông 
Pác- tôn? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc 
 không thể xây dựng bằng ước muốn 
+ Vua Mi- đát hiểu ra điều gì?
 tham lam. 
 Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. 
 Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài 
 8 + Nêu nội dung của đoạn 3? học: Những điều ước tham lam không 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? bao giờ mang lại hạnh phúc cho con 
 người. 
 - HS ghi lại nội dung.
- GV ghi nội dung lên bảng.
3. Luyện đọc diễn cảm bài: Điều ước của vua Mi-đát.(5p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp, phân 
biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần 
Đi-ô-ni-dốt).
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS về luyện đọc dưới sự hỗ trợ của người 
lớn.
4. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - HS nêu
mơ của em với các bạn.
- Em có suy nghĩ gì về điều ước của 
vua Mi-đát?
- Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước 
chính đáng.
6. Hoạt động sáng tạo (2 phút)
- Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của 
em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? - HS nêu
- Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc 
sống về một mơ ước viển vông, tham 
lam.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 TOÁN
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Giúp học sinh biết vẽ một hình chữ nhật, vẽ một hình vuông biết độ dài 
một cạnh cho trước bằng thước kẻ và ê –ke.
 9 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác, năng lực tư duy, năng lực tính toán.
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).
 3. Phẩm chất
 - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS).
 2. Phương pháp, kĩ thuật 
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: động não, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - HS vẽ hai đường thẳng vuông góc, 
- GV nhận xét. hai đường thẳng song song vào bảng 
- GV dẫn vào bài mới. con.
2. Hình thành kiến thức: (15p)
* Mục tiêu: 
Biết cách vẽ một hình chữ nhật, vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho 
trước bằng thước kẻ và ê –ke.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: 
a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ 
dài các cạnh: 
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật - HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
MNPQ và hỏi HS: M N
 Q P
+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật + Các góc này đều là góc vuông. 
MNPQ là góc gì?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với 
 + Cạnh MN song song với QP, cạnh 
nhau có trong hình chữ nhật MNPQ?
 MQ song song với PN. 
 * GV: Dựa vào các đặc điểm chung 
của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ 
hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho 
trước. 
VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều - HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các 
dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. bước.
 10 - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như 
SGK giới thiệu: A B
 + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 
cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) 
trên bảng. 
 C D
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC 
tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn 
thẳng DA = 2 cm. 
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC 
tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 
cm. 
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật 
ABCD. 
b. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ 
dài cạnh cho trước: 
+ Hình vuông có độ dài các cạnh như 
 + Các cạnh bằng nhau. 
thế nào với nhau?
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là 
các góc gì? + Là các góc vuông. 
VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng 
 bước hướng dẫn của GV. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng 
bước vẽ như trong SGK: A B
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. 
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC 
tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng 
vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 C D
cm, CB = 3 cm. 
+ Nối A với B ta được hình vuông 
ABCD. 
- Gọi HS nêu các bước như phần bài 
học của SGK. 
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 
* Cách tiến hành:
Bài 1(tr 54): GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc yêu cầu bài tập.
bài toán. - HS vẽ hình, nêu cách vẽ hình.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật A B
có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, 
sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. 
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình 
 11 trước lớp. C D
 - GV nhận xét. 
Bài 1(tr 55): 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - HS đọc yêu cầu bài tập. 
tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 - HS vẽ hình.
cm, tính chu vi và diện tích của hình. 
 - 1 HS lên bảng vẽ. Lớp làm bài vào 
 vở. 
 A B
 C D
- GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo 
của mình. dõi và nhận xét. 
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách vẽ hình vuông, hình 
 chữ nhật.
5. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành làm bài tập số 3 (tr 54) và 
 bài số 3 (tr 55).
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Thứ Ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 NGHE- VIẾT: THỢ RÈN
 NHỚ- VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. 
Hiểu nội dung đoạn viết. 
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a phân biệt l/n.
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Làm đúng 
bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập 2a 
phân biết s/x.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học; tự giải quyết vấn đề, sáng tạo; biết hợp tác, 
chia sẻ với bạn.
 12 - Biết tìm hiểu nội dung bài viết; viết và trình bày các khổ thơ và dòng thơ 
7 chữ và các khổ thơ 6 chữ đúng, đẹp và sáng tạo. Cảm nhận vẻ đẹp của mua thu 
(qua bài tập 2a tr87)) và của các loại quả (bài tập 2a tr 105) thông qua biện pháp 
nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của tác giả.
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 3. Phẩm chất:
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5p)
GV đọc cho HS viết bảng con: đắt rẻ, - HS viết vào bảng con,
dấu hiệu.
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài hai bài chính tả, viết được các từ khó, dễ 
lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ va cách viết đoạn thơ 6 
chữ.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn để HS tự viết bài ở nhà.
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
Bài Thợ rèn:
- Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề + Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang 
thợ rèn rất vất vả? nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt 
 bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ 
 hôi, thở qua tai. 
* GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn 
vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong 
lao động. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, 
viết. 
 13 Bài Nếu chúng mình có phép lạ.
- Gọi HS đọc bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép 
ước những gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, 
 để trở thành người lớn, làm việc có ích 
 để làm cho thế giới không còn những 
 mùa đông giá rét, để không còn chiến 
 tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình 
 và hạnh phúc. 
 - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu biển, đúc thành, trong ruột, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp
viết.
 - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ 
- Yêu cầu HS thơ để cách một dòng.
3. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe-viết đúng bài chính tả theo thể thơ 7 chữ, nhớ-viết đúng 
bài chính tả theo thể thơ 6 chữ
* Cách tiến hành: HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ.
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 dưới sự giúp đỡ của bố, mẹ. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS.
5. Làm bài tập chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n; phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a (tr87) l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Yêu cầu HD đọc yêu cầu BT. - HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy 
 nghĩ làm bài; làm bài cá nhân.
 - Tổ chức cho HS chữa bài bằng hình 
 thức thi tiếp sức:
 - Đại diện 3 nhóm lên tiếp sức làm bài 
 làm.
+ GV đính bảng phụ lên bảng.
 - Vài em đọc lại những câu thơ, câu tục 
 14 ngữ đã làm, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp và GV nhận xét và kết luận. Năm gian nhà cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sau đóm lập lòe
 Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn ao long lánh bóng trăng loe.
* lưu ý HS khi viết chú ý phân biệt các 
tiếng có âm đầu là l/n.
Trang 105; 106 - HS làm bài cá nhân vào vở rồi trao 
Bài 2a: s/x? đổi với bạn trong nhóm, 1 em làm vào 
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. bảng phụ.
 - Đính bảng phụ lên, cả lớp nhận xét 
 bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và kết luận thứ từ cần 
 điền là: sang, nhỏ xíu, sức nóng, thắp 
- Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp sáng.
của các loại quả thông qua biện pháp 
 - Học sinh đọc kĩ đề bài, tự làm bài vào 
nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của 
 vở rồi chữ bài.
tác giả.
 Đ/á:
Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính 
tả. a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 
- Giúp HS giải nghĩa các thành ngữ, b/. Xấu người đẹp nết. 
tục ngữ: c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. 
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
là vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 
thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm 
tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. 
+ Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài 
xấu nhưng tính nết tốt. 
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: 
Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. 
Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. - Lắng nghe
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
 Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có 
lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, 
giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào 
cũng còn hơn những người khác (Quan 
niệm không hoàn toàn đúng đắn)
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n; 5 tiếng, từ 
 chứa s/x.
 15 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa 
 âm l/n.
 - Viết - Tìm các từ láy chứa s/x.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 LỊCH SỬ
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 
nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
 + Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lí với lòng 
dân.
 + Kể lại (sử dụng lược đồ) một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống 
lần thứ nhất: Đầu năm 981quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm 
lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng 
(đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
 - Kể lại được đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà 
Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống 
sang xâm lược, Thái Hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế 
(nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.
 2. Năng lực
 - Năng lực nhận thức lịch sử:
 + Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 
thứ nhất.
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ).
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Nêu cảm nghĩ của em về tinh thần đấu tranh của quân ta trong cuộc 
kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
 3. Phẩm chất
 - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của 
quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 
981).
 16 - Học sinh có ý thức trách nhiệm hơn trong việc giữ gìn truyền thống yêu 
nước của dân tộc. 
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: 
 + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 
981) (ảnh, truyện kể); 
 + Máy chiếu.
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, truyện kể về cuộc kháng chiến chống 
quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981).
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p)
- Kể lại diễn biến, và nêu ý nghĩa 
của chiến thắng Bạch Đằng do - 2 HS nêu.
Ngô Quyền lãnh đạo(năm 938).
- GV dẫn vào bài mới.
2. HĐ hình thành kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê 
Hoàn lên ngôi vua. 
* Mục tiêu: Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được nguyên nhân quân Tống 
sang xâm lược nước ta.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu Cá nhân – Lớp
biết của mình về Lê Hoàn. - HS nối tiếp nêu.
- GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: - HS đọc thầm SGK. 
“Năm 979 . sử cũ gọi là nhà 
Tiền Lê”. 
 + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 
quân Tống sang xâm lược? 6 tuổi lên ngôi vua. 
GV: Đó chính là nguyên nhân 
chính dẫn đến việc quân Tống 
sang xâm lược nước ta. Thế nước 
lâm nguy, triều đình họp bàn và tất 
cả mọi người đặt niềm tin vào 
Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. 
 17 * GV đặt vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn 
cảnh nào? Nhóm 2- Lớp
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua 
có được nhân dân ủng hộ không? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 câu 
* GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp hỏi GV nêu.
với bối cảnh lịch sử và hợp với 
lòng dân.
HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: 
* Mục tiêu: Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận Nhóm 4 – Lớp
theo câu hỏi: - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết 
+ Quân Tống xâm lược nước ta quả. 
vào năm nào? + Năm 981. 
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo 
những đường nào? +Đường thủy, đường bộ. 
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn 
cánh và đóng quân ở đâu để đón đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi 
giặc? Lăng. 
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng; Diễn ra ồ ạt 
và diễn ra như thế nào? và rất ác liệt . 
+ Quân Tống có thực hiện được ý + Quân Tống không thực hiện được ý đồ 
đồ xâm lược của chúng không? xâm lược của mình . 
- Dựa vào phần chữ kết hợp với 
lược đồ SGK, em hãy kể lại một số 
sự kiện cuộc kháng chiến chống 1- 2 em kể
quân Tống?
- GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: Nêu kết quả và ý nghĩa.
* Mục tiêu: Trình bày được kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến.
* Cách tiến hành:
 HS đọc đoạn: Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. 
 (HSNK) và trả lời câu hỏi.
+ Kết quả của cuộc kháng chiến + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị 
như thế nào? giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. 
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng + Nền độc lập của nước nhà được giữ 
chiến chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào 
 sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự 
hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ 
 18 sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ - HS lắng nghe.
tinh thần yêu nước mãnh liệt của 
các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn 
cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc 
xâm lược lần thứ nhất của nhà 
Tống, tiếp tục giữ vững nền độc 
lập của dân tộc. Chúng ta tự hào 
sâu sắc với quá khứ đó. 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr55)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình 
tam giác.
 2. Năng lực
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Nêu được tên tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam 
giác.
 Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực; rèn tính cẩn thận, chính xác.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ê ke, thước thẳng
 - HS: Ê ke, thước thẳng 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 19 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Yêu cầu HS vẽ hình vuông có cạnh 10 
cm trên bảng con. - HS vẽ hình vuông trên bảng con.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của 
hình tam giác.Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Nhóm 2-Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo 
SGK, yêu cầu HS ghi tên các góc cáo.
vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có - Ghi tên các góc.
trong mỗi hình. Đ/a:
 a) Hình tam giác ABC có: góc vuông 
- GV chốt đáp án. BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, 
 ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. 
 b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông 
 DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, 
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. 
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù 
hơn? lớn hơn góc vuông. 
+ Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô Nhóm 2 – Lớp
trống. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài tập, quan sát hình 
- Yêu cầu HS làm bài. vẽ, và nêu tên đường cao của hình tam 
- GV nhận xét, chốt đáp án giác ABC.
* GV: + Hình tam giác ABC là tam giác - Đưa đáp án và giải thích.
vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng Đ/a: a. Sai; b. Đúng
thời là hai đường cao.
 + AB đồng thời cũng là đường cao của 
tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 
1 đường cao nằm ngoài tam giác.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc
Giáo án liên quan