Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc38 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 TUẦN 31. 
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022.
 Đạo dức.
 Cô Hà lên lớp.
 ---------------------------------------------
 Tập đọc
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với 
giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện 
và người dẫn chuyện.
+ Năng lực văn học:- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa 
biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Thái độ
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc
liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực 
 với cuộc sống, làm con người yêu đời, 
 yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt 
được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: 
tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, 
HS (M1) 
 lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách 
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường 
 dùng lối nói hài hước hoặc những cách 
 độc đáo để châm biếm thói xấu của 
 quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ 
gì? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy 
 ngon miệng.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Vì chúa ăn gì cũng không ngon 
 miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên 
 muốn ăn.
+ Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, 
món ăn cho chúa như thế nào?
 còn mình thì đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại 
 phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi 
 bụng đói mềm 
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá 
không? Vì sao? + Chúa không được ăn món mầm đá vì 
 làm gì có món đó.
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Chúa được Trạng cho ăn gì? + Chúa được Trạng cho ăn cơm với 
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy tương.
ngon miệng? + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì 
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về cũng ngon.
điều gì? + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
 khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa 
 ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn bai chúa.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng 
 Quỳnh
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
 TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của 
hai số đó
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
2. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. 
3. Phẩm chất.
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
số của hai số đó +B3: Tìm giá trị một phần
 +B4: Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai 
số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể 
hoàn thành cả bài): Đáp án:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC 
của BT. Tổng hai số 91 170 216
 Tỉ số 1:6 2:3 3:5
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81
củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn 88 102 135
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Nếu còn thời gian: Mời những HS 
đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách 
thực hiện và kết quả
Bài tập 2: Đáp án:
- Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 63 105
- Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Tỉ số 1 5 3:4 4:7
toán hiệu-tỉ Số bé 13 189 140
 Số lớn 59 267 245
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Bài giải
lớp. Ta có sơ đồ :
- Nhận xét một số bài trong vở của HS
 Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn 
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Kho 2 : |----|----|----|----|----| 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 (phần)
 Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 
 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
 Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 
 1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
 Kho thứ hai: 750 tấn
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
HS hoàn thành sớm) Các bước giải tương tự bài 3.
 Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
 Bài 5:
 Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
 - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai 
 mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 
 1 phần)
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
 Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
 Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
 Đ/s: Con: 9 tuổi
 Mẹ: 33 tuổi
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
3. Phẩm chất.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
 + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, 
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí 
 các - bô- níc, nước tiểu, 
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ 
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
 + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí 
 các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan 
 trong đất.
 + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật 
 hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu 
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật 
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ 
thực vật hay thịt của các loài động vật 
khác. Thực vật và động vật có các mối 
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn 
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, 
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng 
 lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô 
 hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất 
 khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất 
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây 
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều 
 mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ 
 nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và 
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan 
hệ về thức ăn của thực vật giữa các 
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc 
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường, 
chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí 
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô 
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô 
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ 
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ 
của cây ngô cho biết nước, các chất 
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không 
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn 
 trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- 
 níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có 
 thể sản sinh tiếp được như chất bột 
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh 
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh 
như nước, khí các- bô- níc để tạo 
thành các chất dinh dưỡng như chất 
bột đường, chất đạm để nuôi chính 
thực vật. 
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng 
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan 
trọng của một số loài động vật. Mối 
quan hệ này như thế nào? Chúng thức 
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật: 
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
 + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, 
quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch.
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức 
ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật 
kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK 
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ 
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn 
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần 
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại 
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch 
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các 
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh 
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người 
vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu 
cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu 
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: 
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà. 
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ 
thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn 
 và trưng bày ở góc học tập
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022.
 Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ năng lực ngôn ngữ:- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc 
sống
+ Năng lực văn học:- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua 
báo chí trong nước.
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo 
chí.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
3. Thái độ
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước (phóng to)
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí 
trong nước. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy 
đặt mua báo chí.
*Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1. - 2 HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người + Mẹ em là người gửi, ông bà là 
 gửi, ai là người nhận? người nhận.
- GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là 
 một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện - HS lắng nghe
 báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển 
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và 
 cước phí của nó cũng cao hơn.
- Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong 
 điện chuyển tiền:
+ N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện. - HS hiểu các từ khó và các từ 
+ ĐCT: điện chuyển tiền viết tắt.
- GV hướng dẫn thêm:
+ Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của 
 em.
+ Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ.
+ Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ.
+ Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, 
 bà. 
+ Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì 
 mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội - HS thảo luận theo cặp đôi để 
dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ. điền nội dung vào chỗ trống cho 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. thích hợp với điện chuyển tiền.
- GV nhận xét, sửa bài làm cho HS 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 điền vào giấy tờ 
in sẵn
Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - HS đọc 
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho - HS lắng nghe, theo dõi 
 HS.
* HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí 
 các em cần ghi rõ các mục. - Lắng nghe hướng dẫn
+ Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo.
+ Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua 
 báo.
- Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, 
 thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong 
 năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 
 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. 
 . .
+ Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng 
 số,chữ.
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua.
- Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi 
 ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty 
 hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký 
 của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và 
 đóng dấu.
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. - HS nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài 
tập.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong 
 bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ 
 in sẵn khác
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tin học
 Thầy Thìn lên lớp.
 -------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm 
thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
2. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
3. Phẩm chất.
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a. 
 5 10 2 10 10 10 10 10 5
 8 8 3 8 8 3 8 2 10
 b. 
 11 33 4 11 33 4 11 11 11
 9 3 5 9 3 8 216 108
 c. : 
 7 14 8 7 14 5 490 245
 5 7 21 5 7 16
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. : 
chia sẻ. 12 32 16 12 32 21
 5 1 5 2 3 1
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4
trị biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 
4 phép tính với phân số
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 3 1 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4
 1 3 1
trong phép tính. x x 8 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4
 5
ngợi/ động viên. x x 2
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4
cách tìm thành phần chưa biết của phép 
tính.
Bài tập 5: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Bài giải
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ :
+ Bài toán hỏi gì? Tuổi con : |----| 30 tuổi 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai 
số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
 Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Bố: 36 tuổi
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 1:
 Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia 
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Đồng Lắc Tum Lai
số Diện 9765 19699 9615 15496 
 tích km2 km2 km2 km2
 Các thành phố có diện tích từ bé đến 
 lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc 
 Lắc
 Bài 4:
 - Số ở giữa 84 : 3 = 28
 - Số liền trước 28 – 1 = 27
 - Số liền sau 28 + 1 = 29
 - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến 
giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng 
nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập-thực hành
 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn 
 nghệ tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu 
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch 
sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng 
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê 
lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
dung trong bảng thống kê. VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ 
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo 
dài đến khi nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN 
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất đến năm 179 TCN.
nước ta? + Các vua Hùng, sau đó là An 
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử Dương Vương.
này là gì? + Hình thành đất nước với phong 
 tục tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, - HS nêu lại nội dung chính về giai 
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đoạn lịch sử trên.
chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về 
giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn 
khác.
3. Thực hành:
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các 
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng 
nước đến giữa thế kỷ X I X . - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, 
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: 
tiêu biểu . Hùng Vương, An Dương Vương. . . 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể - HS xung phát kể, sau đó HS lớp 
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các bình chọn bạn kể hay nhất.
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . 
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện 
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - hệ thống lại chương trình lịch sử
 Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 đoạn gian Tên nước tiêu biểu
 lịch sử -Kinh đô
 Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
 đầu 700 nước Văn Lang quán riêng.
 dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
 nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
 giữ đến - An Dương 
 nước. năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
 Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
 một 179 Trung Quốc thay tranh.
 nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
 năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
 đấu năm .
 tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
 giành lại độc lập cho đất nước ta.
 độc lập.
 Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
 đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
 lập. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước.
 - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo 
 kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
 Nước 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
 Đại Việt đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
 thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
 Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
 Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
 thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
 Trần Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
 Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
 Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
 buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
 đầu thời cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Hậu Lê - Nhà Hậu Lê, Tông.
 nước Đại Việt, - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 kinh đô Thăng Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
 Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
 Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
 thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong 
 XVI- - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
 XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
 Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
 đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
 Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022.
 Thể dục
 Thầy Tùng lên lớp.
 ---------------------------------------------------
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ 
đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù 
hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
+ Năng lực văn học:- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận 
biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá 
thế giới & Tình yêu cuộc sống.
2 Góp phần phát triển năng lực
 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất.
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 
4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật 
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu 
cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Cách tiến hành: 
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/5 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
 tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc.
nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY - Theo dõi và nhận xét.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra 
những lời động viên để lần sau tham gia 
tốt hơn. 
HĐ 2: Lập bảng thống kê HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những 
điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 
trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp 
tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám 
 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết 
nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc 
sống. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 
khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ 
 điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc 
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) sống
 - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
 của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2
 Khám phá thế giới
STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
 LOẠI
 1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, 
 Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
 tha của tác giả đối với cảnh đẹp 
 của đất nước. 
 2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với 
 từ đâu đến? KHOA quê hương, đất nước. 
 3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám 
 nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
 vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
 trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
 Bình Dương & những vùng đất 
 mới. 
 4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê 
 mặc áo TRỌNG TẠO hương. 
 5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công 
 KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt 
 THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
 6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú 
 chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của 
 thiên nhiên đất nước theo cánh 
 bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ 
 tình cảm của tác giả với đất nước, 
 quê hương. 
 Tình yêu cuộc sống
ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
T LOẠI
 Tiếng cười như một phép mầu làm 
1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi
 quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u 
 buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ 
 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 nụ cười lụi tàn.
 Ngắm Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc 
2 HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất 
 trăng, MINH
 Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của 
 Bác
 Hình ảnh con chim chiền chiện tự 
 do bay lượn, hát ca giữa không 
3 Con chim HUY CẬN Thơ 
 gian cao rộng, trong khung cảnh 
 chiền chiện
 thiên nhiên thanh bình là hình ảnh 
 của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, 
 gieo trong lòng người đọc cảm 
 giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
 Tiếng cười làm cho con người 
4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm 
 là liều DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống 
 thuốc bổ THỜI ĐẠI lâu. 
 Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi vừa biết cách làm cho chúa ăn 
 đá” DÂN GIAN ngon miệng, vừa khéo răn chúa: 
 VIỆT NAM No thì chẳng có gì vừa miệng đâu 
 ạ.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám 
phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với 
từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
+ Năng lực văn học:- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận 
biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá 
thế giới & Tình yêu cuộc sống.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất.- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 - GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc
 + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
 - HS: Vở, bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành (30 p))
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một 
số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); 
bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám 
phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp
HTL:(1/5 số HS trong lớp) 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau 
 khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 
 1 – 2 phút)
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
nội dung bài đọc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
- Nhận xét trực tiếp từng HS. tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY đọc.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi.
những lời động viên để lần sau tham gia - Theo dõi và nhận xét.
tốt hơn. 
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: 
ghi lại những từ đã học trong các tiết 
MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số - 1 HS đọc nội dung BT2
HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học 
trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá 
thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các 
từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; - HS giải nghĩa một số từ thống kê được 
khen ngợi/ động viên. và đặt câu với từ ngữ ấy
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng 
 trong dùng từ, đặt câu
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan