Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc40 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 THƯ THĂM BẠN
 (Tích hợp liên môn Tập làm văn: Viết thư)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn 
cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở 
đầu, phần kết thúc bức thư).
 - HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ 
bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ).
 2. Năng lực
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm, chia sẻ 
trước lớp), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm 
cách đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài); sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể 
hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi, 
thông tin với bạn (mục III).
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh có tinh thần trách nhiệm, biết thông cảm, yêu thương, 
quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh.
 - Giáo dục HS ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc 
sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, 
tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện
mình. 
+ Nêu ND bài.
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
 1 2. Luyện đọc: (5 phút)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, 
chia sẻ.
* Cách tiến hành: (GV hướng dẫn HS đọc ở nhà).
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm kết 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn hợp đọc chú giải.
bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự 
cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của - Lắng nghe
nhân vật. Lưu ý đọc đúng các từ ngữ 
khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, 
 - Bài được chia làm 3 đoạn
khắc phục, bỏ ống,....)
 + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với 
- GV chốt vị trí các đoạn:
 bạn 
 + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
 + Đoạn 3: Còn lại
3. Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: 
 - HS đọc thầm bài và thảo luận câu hỏi.
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bà.i - 1 HS đọc 4 câu hỏi
 - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ 
 kết quả trước lớp.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn.
làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước 
biết cách an ủi bạn Hồng? lũ.
 +" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
 +" Bên cạnh Hồng....như mình."
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ 
về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều - HS lắng nghe
thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. 
Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích 
cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại 
môi trường thiên nhiên.
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian 
dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi.
 + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời 
 nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên.
 * Nội dung: Tình cảm của Lương 
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên 
 thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng 
điều gì?
 2 bạn khi bạn gặp đau thương, mất 
 mát trong cuộc sống.
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan - HS ghi lại ý nghĩa của bài.
tâm, chia sẻ với mọi người xung 
quanh.
4. Luyện đọc diễn cảm(5p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn hai của bài, thể hiện được sự xúc động 
và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng
* Cách tiến hành: (GVHD học sinh về nhà luyện đọc diễn cảm)
 - 1 HS đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu cách đọc diễn cảm cả bài,
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Về luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài.
 - Luyện đọc diễn cảm.
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) Em hãy đóng vai bạn Lương viết một 
 hoặc hai câu để an ủi bạn Hồng.
 Tập làm văn
 VIÊT THƯ
1. Nhận xét (10 phút)
* Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu 
thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
- Qua bài đọc “Thư thăm bạn” yêu cầu 
HS thảo luận các câu hỏi SGK (trang - 1 em đọc 3 câu hỏi (SGK), cả lớp đọc 
34) thầm.
 - Hs trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi và 
 chia sẻ trước lớp:
+ Theo em người ta viết thư để làm gì? + Thăm hỏi, động viên ...
+ Theo em, một bức thư cần có nội + Nội dung bức thư cần:
dung gì? Lí do mục đích viết thư.
 Thăm hỏi người nhận thư.
 Thông báo tình hình của người viết thư.
 Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình 
 cảm.
+ Qua bức thư em có nhận xét gì về + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm 
phần đầu và phần cuối bức thư? viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời 
 chúc, lời hứa hẹn.
 - 2 hs đọc ghi nhớ
 3 b. Ghi nhớ
- GV chốt nội dung.
2. HĐ thực hành:(5p)
*Mục tiêu: HS bước đầu biêt trình bày và viết được một bức thư thăm hỏi, trao đổi 
thông tin đúng nội dung.
* Cách tiến hành: HD hs làm ở nhà.
* Tìm hiểu đề.
Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn quan trọng.
nghe tình hình lớp và trường em hiện 
nay
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Bạn ở trường khác
+ Mục đích viết thư là gì? + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của 
 trường em.
+ Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Bạn, cậu, đằng ấy; xưng là: tớ, mình
+ Em cần kể cho bạn nghe điều gì về + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, 
tình hình ở lớp ở trường mình? thăm quan, thầy cô giáo ..
+ Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau.
bạn? 
* Viết thư.
3. HĐ ứng dụng (3p) - Hs về nhà viết bài vào vở
 - HS nhắc lại ghi nhớ.
 - Về nhà thực hành viết thư.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các đề bài viết thư khác 
 và viết theo yêu cầu.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Chính tả
 NGHE- VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
 NHỚ - VIÊT: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
 I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
 - Nghe- viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng 
thơ lục bát và các khổ thơ. Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr.
 4 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết 
trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng bài 
tập chính tả phân biệt r/d/gi
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học; tự giải quyết vấn đề, sáng tạo; biết hợp tác, 
chia sẻ với bạn.
 - Biết tìm hiểu nội dung bài viết; viết và trình bày bài thơ lục bát đúng, đẹp 
và sáng tạo. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT 
chính tả.
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái, trách nhiệm.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng vào 
GV nhận xét. bảng con.
- Giới thiệu bài. 
2. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ.
Bài: Cháu nghe câu chuyện của bà.
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Tình thương của hai bà cháu dành 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì? cho một cụ già lạc đường về nhà.
 - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu nhiên, nhoà, ....
từ khó.
Bài: Truyện cổ nước mình + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ-viết - 1 HS đọc thuộc bài viết.
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc 
 5 nhà? và nhân hậu.
+ Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu 
muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau 
Nhắc HS viết đúng: sâu xa, phật, rặng ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh 
dừa, nghiêng soi, truyện cổ phúc.
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
3. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục 
bát.
* Cách tiến hành: HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ.
 - HS viết bài vào vở với sự hỗ trợ của 
 cha mẹ.
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch.
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Cá nhân - Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp.
 - 1 em làm bảng phụ.
 - Dán bảng phụ lên và chữa bài.
 Lời giải: tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, 
 chí, chiến, tre
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp
 Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng 
 cánh diều
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn 
 - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn 
chỉnh.
 chỉnh.
6. Hoạt động ứng dụng (3 p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr.
 6 - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi.
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a 
 cho đẹp.
 - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc 
 một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Toán
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
 2. Góp phần phát triển năng lực: 
 - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số. 
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
 7 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, 
hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố 
về hàng, lớp.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi.
+ Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413
+ Em hãy đọc số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một 
 trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm 
 mười ba.
- Gv hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái 
 (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp 
 triệu.
 + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng 
 thì đọc tên lớp.
 - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra 
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là bảng lớp. 342 157 413
"linh" - HS nêu lại.
+ Nêu lại cách đọc số? - HS luyện đọc các số GV đưa ra.
- GV đưa ra một vài ví dụ.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan.
* Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân- Lớp
- Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số:
các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705
số 32 516 497 700 000 231
Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp
- GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài.
KT
 - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết 
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả
 8 tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án:
 a) 10 250 214
 b) 253 564 888
 c) 400 036 105
 d) 700 000 231
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả
thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS. 
- Chốt đáp án đúng.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu.
 - Hoàn thành bài tập tiết Luyện tập trang 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) 16; tr17)
 - Tìm các bài tập cùng dạngvà giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ 
phức (ND ghi nhớ).
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu 
làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Bảng phụ, từ điển
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 9 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức.
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, 
lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là 
học sinh tiến tiến. 
+ Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng
 - HS dùng gạch xiên tách các từ 
 trong câu (như SGK)
 Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / 
 học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / 
 là / học sinh / tiến tiến
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. 
gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài 
Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức
 (từ gồm một (từ gồm nhiều 
 tiếng) tiếng)
 nhờ, bạn, lại, giúp đỡ, học 
- Chốt lại lời giải đúng. có, chí, nhiều, hành, học sinh, 
 năm, liền, tiên tiến
 Hanh, là
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
 + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ 
 phức là từ gồm có hai hay nhiều 
 tiếng. 
+ Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều 
 tiếng. 
+ Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một 
 tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên 
 tạo nên từ phức. 
 10 + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. 
b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ.
 - HS lấy VD về từ đơn, từ phức
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ 
điển để giải nghĩa từ.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
cách các từ. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo
- Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả
 Rất /công bằng/ rất/ thông minh
 Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. 
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ 
đơn, từ phức.
Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp
- Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài.
yêu cầu.
 - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Từ đơn Từ phức
 buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh 
 mía dũng, băn khoăn 
- Gv nhận xét, chữa bài.
 - 1 hs đọc đề bài.
Bài 3: Đặt câu.
 - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa 
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở. đặt được.
 - HS viết câu vào vở
- Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức 
và nội dung của câu
 - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Xác định từ đơn và từ phức trong câu 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) vừa đặt ở BT 3.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Lịch sử
 11 NƯỚC VĂN LANG. NƯỚC ÂU LẠC
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những 
nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc 
hầu, 
 - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua 
thuyền, đấu vật, 
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân 
dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do 
đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương 
Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 * HS năng khiếu: 
 - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt.
 - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và 
thành Cổ Loa).
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 + NL nhận thức LS: Trình bày được sự đời của nước Văn Lang. Nguyên 
nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của 
Triều Đà.
 + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. Tìm hiểu về cuộc 
sống của người Lạc Việt và người Âu Việt; Sự ra đời của nước Âu Lạc và 
những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc.
 + NL Vận dụng KT, KN LS: 
 - Kể được tên các hoạt động sản xuất và phong tục tập quán của người dân 
Lạc Việt mà địa phương còn lưu giữ.
 - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong 
tục của người Lạc Việt mà em biết.
 - Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. 
 - Học sinh có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 Máy chiếu.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 NƯỚC VĂN LANG
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 12 1. Khởi động: (3p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, 
 nhận xét.
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, 
- GV nhận xét, khen/ động viên. tìm đối tượng lịch sử 
2. HĐ hình thành kiến thức 
A. Tìm hiểu về nước Văn Lang
HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
* Mục tiêu 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét 
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
* Cách tiến hành:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Cá nhân – Lớp
Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới 
thiệu trục thời gian.) - HS quan sát
- GV xác định địa phận của nước Văn 
Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; 
 - HS quan sát.
xác định thời điểm ra đời trên trục thời 
gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt 
có tên là gì? + Nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời 
gian nào? + Khoảng 700 năm trước. 
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra 
đời của nước Văn Lang. + 1 HS lên xác định. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu 
vực nào?
 + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, 
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc sông Cả. 
Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành 
 - 2 HS lên chỉ lược đồ. 
của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. 
*Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH
* Mục tiêu 
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
* Cách tiến hành:
(phát phiếu học tập) Nhóm 2 – Lớp
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa 
điền nội dung) - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và 
 HÙNG VƯƠNG, điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc 
 LẠCH HẦU, LẠC hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao 
 TƯỚNG. cho phù hợp như trên bảng. 
 13 LẠC DÂN
 NÔ TÌ
 + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng 
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn + Là vua, gọi là Hùng Vương. 
Lang là ai?
- GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua 
cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc - HS lắng nghe
dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình 
người giàu PK. 
* Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:
* Mục tiêu 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, 
đấu vật, 
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn Nhóm 4 – Lớp
trống phản ánh đời sống vật chất và tinh 
thần của người Lạc Việt. - HS thảo luận theo nhóm 4. 
 - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình 
 Mặc điền vào chỗ trống. 
 Sản Ăn, và Ở Lễ - Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
 xuất uống trang hội - Cả lớp bổ sung. 
 điểm
 - Lúa - Cơm, Phụ nữ -Nhà - Vui 
 -Khoai xôi dúng sàn chơi 
 -Cây - Bánh -Quây nhảy - Vài HS mô tả bằng lời của mình về 
 ăn quả chưng 
 đời sống của người Lạc Việt. 
- GV nhận xét và bổ sung. 
B. Tìm hiểu về nước Âu Lạc
HĐ1: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
* Mục tiêu: Biết được những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt 
và người Âu Việt.
* Cách tiến hành:
 - GV phát phiếu bài tập cho HS. 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp.
tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn.
điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng.
 14 người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt.
 Đều trống lúa và chăn nuôi.
*Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
Việt và người Lạc Việt có những điểm - HS khác nhận xét, bổ sung 
tương đồng và họ sống hòa hợp với 
nhau.
HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc 
Mục tiêu: Biết sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người 
dân Âu Lạc.
* Cách tiến hành:
- GV treo lược đồ lên bảng. 
- Chỉ trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô - HS làm việc cặp đôi - Chia sẻ lớp.
của nước Âu Lạc. + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô 
 của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
 + Người Âu Lạc đã đạt được những 
 thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây 
- Tổ chức cho các nhóm lên báo cáo dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
kết quả.
- GV chốt:
 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong 
châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc 
đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi - HS lắng nghe
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế 
tạo nỏ thần.
HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu 
Lạc.
Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của 
nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ - Đọc thầm.
năm 179 TCN phương Bắc”. Sau 
đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống - 1 HS kể lại.
quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân 
 - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước 
Âu Lạc.
 lớp
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo 
luận: 
 +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng 
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu 
 chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ 
Đà lại bị thất bại?
 huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại 
 +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho 
 15 rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng Thuỷ sang 
- GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
dục ý thức cảnh giác cho HS.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) + 2- 3 HS đọc.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
Hỏi:
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh 
nào? - HS nêu
+ Thành tựu lớn nhất của người Âu 
Lạc là gì?
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- - Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc 
 Việt còn gìn giữ tại địa phương em.
 - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương 
 và các hoạt động của ngày giỗ tổ.
 - Vẽ lại một một dụng cụ mà người Âu 
 Lạc chế tạo ra.
 - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An 
 Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, 
 An Dương Vương xây thành Cổ Loa, ...
 ..................................................
 Toán
 Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc 
điểm của dãy số tự nhiên 
 2. Góp phần phát triền các NL:
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác.
 - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - Học tập tích cực, tính toán chính xác.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: động não, chia sẻ nhóm 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 16 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối 
 tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 100
2. Hình thành kiến thức (12 p)
* Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số 
đặc điểm của dãy số tự nhiên 
* Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp
- GV : Các số các em vừa đọc (Khởi 
động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe
tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến 
lớn gọi là dãy số tự nhiên
- Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp
trên tia số
- Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên 
 tia số
*Đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Em có nhận xét gì về số liền sau + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị.
của một số tự nhiên?
+ Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có 
được số ntn? STN lớn nhất.
+Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó
+ STN bé nhất là số nào? + Số 0
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 
kém nhau bao nhiêu đơn vị? đơn vị. 
- GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự 
nhiên
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài.
 + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó 
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta cộng thêm 1.
làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài.
+ Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả
- Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 
 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ - 1 hs đọc đề bài.
chấm. - HS làm vào vở
- Tổ chức cho hs làm vào vở - HS chia sẻ kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88
 17 vở của HS c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11
- Chữa bài, nhận xét. e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000
Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số - 1 hs đọc đề bài.
thích hợp vào chỗ chấm - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật 
- Tổ chức làm bài cá nhân của dãy số
- Chữa bài, nhận xét. a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. 
* KL: b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20
 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của STN
5. HĐ sáng tạo (1p) - VN làm các bài tâp về quy luật của 
 dãy STN
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ----------------------------------------
 Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót 
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 
3)
2. Góp phần phát triển các năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm 
xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 18 1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc
+ Nêu nội dung bài + HS nêu nội dung . . . 
- GV dẫn vào bài mới.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc 
với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các - Lắng nghe
từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp
 + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 3: Còn lại 
các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, 
 giàn giụa, biết nhường nào, xiết 
 chặt,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú 
 giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài).
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs trả lời câu hỏi: - HS tự làm việc nhóm 2 trả lời các câu 
 hỏi.
 - Lớp trưởng điều hành hoạt động báo 
 cáo:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang 
 đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt 
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương cậu. 
như thế nào? + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc 
 giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, 
 quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay 
 sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu 
 xin.
 19 + Điều gì khiến ông lão trông thảm - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm 
thương đến như vậy ? thương như vậy.
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời 
cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? nói:
 Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi 
 kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, 
 nắm chặt tay ông.
 Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu 
 không có gì cho ông cả.
+ Hành động và lời nói của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân 
chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xót thương ông lão, tôn trọng và 
ông lão như thế nào? muốn giúp đỡ ông.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn 
 giúp đỡ ông.
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông 
nhưng ông lão nói với cậu như thế rồi.
nào? + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự 
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái cảm thông và thái độ tôn trọng.
gì? + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng 
+ Sau câu nói của ông lão cậu bé đã biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu 
cảm nhận được một chút gì đó từ ông? được tầm lòng của cậu.
 Theo em cậu bé nhận được gì từ ông 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và 
lão? cậu bé.
+ Đoạn 3 ý nói gì? *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu 
+ Nêu ý nghĩa của bài bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng 
 cảm thương xót trước nỗi bất hạnh 
 của ông lão.
* HS đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và - HS ghi lại nội dung bài
các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành 
và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé
* Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
- Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
2 diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu.
chuyện cổ?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc