Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 25
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Viết gọn như sau :2x = = -Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài -Tính 3 và + + so sánh hai kết quả tìm được -Từ kết quả bài làm x 3 = ++ Bài tập 4(a) -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài C. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3, 4b trong SGK -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. -2 HS sửa bài -HS nhận xét -2 HS nhắc lại đề bài -HS trao đổi nhóm và sau đó làm bài . a) 8; b)7; c)1 d)0 -Thực hiện phép nhân một số tự nhiên với phân số -Nêu cách tính cách viết gọn như bài 1 -Ý nghĩa của phép nhânx 3 bằng tổng của ba phân số bằng nhau, mỗi phân số là ( tương tự như đối với số tự nhiên) -HS làm bài -Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả -HS làm bài -HS sửa bài -HD HS yếu làm bài -1HS yếu nêu lại cách tính cách viết gọn. -Giúp HS yếu làm bài _________________________________________ Tiết 3 Môn: Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU: -Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : không nhìn thẳng vào Mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, -Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS H tĐB A.Kiểm tra bài cũ: -Động vật cần ánh sáng để làm gì? -Người ta áp dụng nhu cầu ánh sáng của động vật vào việc gì? Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài –ghi bảng 2.Hoạt động 1:Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng -Em biết những ánh sáng nào quá mạnh khi nhìn vào sẽ có hai cho mắt? Ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? -Hướng dẫn bằng cách liên hệ những vật cản sángđể bảo vệ đôi mắt. -Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng làm nóng tờ giấy và giúp hs hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt gây tổn thương mắt. 3.Hoạt động 2:Tìm hiểu một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết -Hs làm việc nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Vì sao em lại chọn như vậy? -Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải? -Yêu cầu hs ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng. -Phát phiếu cho các nhóm: 1.Em có đọc, viết dưới ánh sáng yếu bao giờ chưa? a)Thỉnh thoảng b)Thường xuyên. c)Không bao giờ. 2.Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi:+. Em làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng yếu? + KL:Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách là 30 cm. không được đọc sách, viết chữ ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ bên traí hoặc từ phía trên để tránh bóng của tay phải. C.Củng cố-dặn dò -Em bảo vệ đôi mắt như thế nào? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -2 HS trả lời -2 HS nhắc lại đề bài -Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến: -Các nhóm trinh bày ý kiến. -Đội mũ rộng vành, đeo kính râm -Thảo luận và nêu ý kiến:Hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng. -Vì tay sẽ che ánh sáng. -Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng. -Thảo luận theo phiếu học tập. Trả lời câu hỏi. -Chú ý HS yếu thảo luận Rèn kĩ năng bình luận các quan điểm khác nhau về việc sử dụng ánh sáng. -Giúp HS yếu nêu ý kiến -Gợi ý HS yếu làm phiếu Rèn kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ đơi mắt _________________________________________ Tiết 4 Môn: Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ?(ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III) ; biết các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết Bài tập 1.Bìa ghi các từ ngữ của bt 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS H tĐB A.Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm câu kể Ai là gì? -BT3: -GV nhận xét-ghi điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng 2. Phần nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề -HS trao đổi nhóm đôi. *Câu 1: -GV hỏi: Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì? *Câu 2: -GV cho 4 HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm. *Câu 3: -Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? (Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành) 3.Phần ghi nhớ : -HS đọc ghi nhớ 4.Phần luyện tập Bài tập 1: -GV phát phiếu cho HS -Dán bài làm đúng lên bảng. - GV nhận xét. -Các chủ ngữ trong câu kể: +Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. +Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. +Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. +Hoa phượng là hoa học trò. Bài tập 2:- GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu kể có nội dung thích hợp - GV nhận xét. *Kết quả: +Trẻ em là tương lai của đất nước. +Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. +Bạn Lan là người Hà Nội. +Người là vốn quý nhất. C.Củng cố – dặn dò:Chép bài tập 4 vào vở. - Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ Dũng cảm -HS làm bài -2 HS nhắc lại đề bài -HS đọc - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài. - Thảo luận nhóm: 2 tổ thi đua ghép các từ ở 2 cột. - Cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc kết quả. -Gợi ý HS yếu làm bài -2 HS yếu đọc -Giúp đỡ HS yếu làm bài -HS giỏi cho VD và xác định đúng CN-VN _________________________________________ Tiết 5 Môn : Thể dục PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY, MANG VÁC TRÒ CHƠI : CHẠY TIẾP SỨC NÉM BĨNG VÀO RỔ” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được dộng tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:- Địa điểm: Trên sân trường sạch sẽ. Phương tiện: Bĩng, rổ III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS H t ĐB A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Cho hs khởi động - Tập bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. - GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, chạy, nhảy, mang, vác và làm mẫu. - GV cho hs thực hiện - Cho thi đua giữa các tổ b) Trị chơi: “Chạy tiếp sức ném bĩng vào rổ” - Gv nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi. - GV cho HS chơi trị chơi Chạy tiếp sức ném bĩng vào rổ C. Phần kết thúc: - Cho hs thả lỏng người - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học, giao BT về nhà Cả lớp khởi động Học sinh tập bài TDPTC - Hs theo dõi - Hs thực hiện - Luyện tập theo tổ - Từng tổ thực hiện - Hs theo dõi - Hs chơi trị chơi Cả lớp thực hiện Hd học sinh thực hiện Hd hs tập phổi hợp chạy, nhảy, mang vác Hd học sinh chơi trị chơi _____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2012 Thầy Đạt dạy _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 08 tháng 03 năm 2012 Tiết 1 Môn: Toán TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết cách giải bài tốn dạng: tìm phân số của một số. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ 12 quả III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB A.Kiểm tra bài cũ: -HS sửa bài2, 3 làm ở nhà -GV nhận xét-ghi điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng 2. Giới thiệu cách tìm phân số của một số -Nêu câu hỏi :của 12 quả cam là mấy quả cam ? -Nêu bài tốn :Một rổ cam cĩ 12 quả. Hỏi số cam trong rổ cĩ bao nhiêu quả? -Ghi:số cam trong rổ là:12 : 3 = 4 (quả) số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy số cam trong rổ là 8 quả -Tìm như sau: 12 x = 8(quả) 3.Thực hành Bài tập 1:HDHS trình bày Gọi HS lên bảng thực hiện Nhận xét kết quả, sửa BT. Bài tập 2: Tiến hành tương tự Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100 (m) Đáp số: 100m C. Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị bài: Phép chia phân số - Về nhà làm lại các bài tập trong SGK - Nhận xét tiết học. -2 HS sửa bài -HS nhận xét -2 HS nhắc lại đề bài -Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính của 12 quả cam là:12 : 3 = 4 (quả) -1 HS đọc đề bài. -HS quan sát và hoạt động nhĩm để tìm cách giải. HS sẽ thấy số quả cam nhân với 2 thì được số cam. Từ đĩ suy ra lời giải bài tốn. -HS nhắc lại cách giải bài tốn: Để tìm của số 12 ta làm như sau:(12 : 3) x 2 = 8 hoặc:(12 : 3) x 2 = 12 x = 8 -1 HS đọc to yêu cầu -HS cĩ thể trình bày như sau: Số học sinh xếp loại khá của lớp đĩ là : 35 : 5 x 3 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh -HS đọc to yêu cầu -Tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, nhận xét -HD Hs yếu tính nhẩm -1Hsyếu nhắc lại cách giải -HD Hs yếu làm bài ______________________________________ Tiết 2 Môn: Tập làm văn ƠN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết viết một bài văn miêu tả cây cối. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu, phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS H t ĐB A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài –ghi bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: -GV hỏi: Từng ý
File đính kèm:
- T 25sua.doc