Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ Hai ngày 7 tháng 2 năm 2022 CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt âm đầu s/x. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi; nhóm 4); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng nhóm. - HS: Vở, bút, bảng con ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con - Thực hiện theo yêu cầu. những từ ngữ đã được luyện viết ở tiết chính tả trước (lung limh, giữ gìn, bình tĩnh, ). - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm. + Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện mưa xối, nuốt. viết. - Viết từ khó vào vở nháp hoặc bảng con. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ tự do. * Cách tiến hành: - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở. vuông. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x . * Cách tiến hành: Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết Nhóm 4- chia sẻ trước lớp. với s hoặc x - HS làm bài vào bảng nhóm. GV nhận xét, kết luận nhóm thắng - Đại diện nhóm trình bày kết quả; Cả cuộc. lớp nhận xét. Đáp án: +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, + sa (sa mạc) xen (xen kẽ) Bài 3a: - HS đọc thầm đoạn văn; xem tranh minh hoạ; làm bài cá nhân, chia sẻ cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả. - Lấy VD để phân biệt s/x. - Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua bài tập 1; 2; 3 hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét: * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK. + Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho gì? em ! dùng để nhờ mẹ. + Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho em là câu - HS lắng nghe. dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến. * Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp. VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé! - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến. + Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2. 3. HĐ luyện tập, thực hành:(20 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp sau Đáp án: a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! d) Em đi chặt cho đủ một trăm đất tre + Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta. + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến? Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. - GV nhận xét, khen ngợi hs. - Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK Cá nhân – Lớp. Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các VD: câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn này thường kết thúc bằng dấu hai chấm quả mà em yêu thích. hoặc dấu chấm. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, Cá nhân – Lớp phải xưng hô thân mật, với người trên VD: phải xưng hô lễ phép. + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé! + Mẹ mở giúp em cánh cổng với ạ. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2- 3 phút) - Nhắc lại ghi nhớ về câu khiến. - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tính diện tích hình thoi - Lập được công thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách tính diện tích hình thoi để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi Hộp quà bí mật - LPHT điều hành trả lời, nhận xét. + Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau. + 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi. * Cách tiến hành: - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán. n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp. - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau? + Vậy ta có thể tính diện tích hình + Diện tích của hai hình bằng nhau. thoi thông qua diện tích hình hình nào? - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình + Thông qua tính diện tích hình CN. chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu. + Vậy diện tích hình chữ nhật n AMNC tính như thế nào? +HS nêu: AC = m ; AM = . 2 - Ta thấy m n = m n 2 2 + Diện tích hình chữ nhật AMNC là n + m và n là gì của hình thoi ABCD? m . + Vậy tính diện tích hình thoi như 2 thế nào? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - Chốt: diện tích của hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 của hình thoi. - HS viết công thức tính và ghi nhớ S= m n 2 3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: * KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là: thoi. (3 4) :2 = 6 (m2) b. Diện tích hình MNPQ là: (7 4): 2 = 14 (m2) Bài 2: Thực hiện cá nhân vào vở, 1 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án: của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là: - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 20) : 2 = 50 (dm2) đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm Diện tích hình thoi là: (40 15) : 2 = 300 (dm2) Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào - Nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài và chia mỗi ô trống cho chính xác? sẻ trước lớp. + Cần đi tính diện tích mỗi hình. Diện tích hình thoi: 2 5 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình CN: 5 2 = 10 (cm2) a) Sai b) Đúng. 4 .Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. - Yêu cầu HS về tìm các vật có dạng - thực hiện theo yêu cầu. hình thoi và tính diện tích các vật đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Dũng cảm trong cuộc sống và trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Sách Truyện đọc 4; bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động - Gv dẫn vào bài. tại chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. 2.1. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện nói về - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ lòng dũng cảm mà em đã được nghe, quan trọng: được đọc. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo, ... 2.2. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ... * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. b. Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí. những tiết trước). - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên cảm nhận lỗi và sửa lỗi chúng ta điều gì? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... TẬP ĐỌC CON SẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ. GD HS tình cảm gia đình, tình mẫu tử. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều khiển lớp trả lời, nhận + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái xét: đất vẫn qua? + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn. - Bài chia làm 5 đoạn. (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn). - GV lưu ý giọng đọc: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện khoan thai dần chuyển sang giọng hồi các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, hộp, tò mò ở cuối đoạn. bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....) + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> căng thẳng, nhấn giọng ở những từ Cá nhân (M1)-> Lớp. ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải. tuyệt vọng, thảm thiết. - HS đọc nối tiếp lần 2. + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1). - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc. - HS tự làm việc nhóm 2 trả lời các câu hỏi - LPHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét. + Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi định làm gì? thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. chó dừng lại và lùi lại? + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá tả như thế nào? rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con. + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đối với con sẻ nhỏ bé? đầu với em chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động + Câu chuyện có ý nghĩa gì? dũng cảm cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi nội dung bài vào vở. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại. - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm. diễn cảm trước lớp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại nội dung bài. - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một - Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ số loài vật mà em biết con. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... .................................... ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư và HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người + Hoạt động trồng trọt, làm muối, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ, hải sản phát triển * HSNK: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển. - Quan sát ảnh chụp để nhận xét về trang phục của phụ nữ người Chăm, người Kinh và các HĐSX của người dân. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của em người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm , chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có kĩ năng, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. Qua đó biết phân tích, so sánh, đối chiếu các dữ liệu trên đối tượng mà các em đang học.) - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu hoặc BDĐLTNVN. - HS: Tranh, ảnh,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. + Trò chơi Truyền điện: Kể tên các + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình đồng bằng duyên hải miền Trung – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận. + Các đồng bằng nhỏ, hẹp do các dãy + Các đb này có đặc điềm gì? núi lan ra sát biển. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư. * Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. * Cách tiến hành: - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên - HS lắng nghe, quan sát và chỉ hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức lược đồ. độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng => Kết luận: Dân cư tập trung khá ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở đông đúc. vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không Cá nhân- cặp đôi – Lớp. đông đúc bằng. + Kể tên một số dân tộc sinh sống ở + Người Kinh, người Chăm và một ĐBDH miền Trung. số dân tộc ít người khác. + Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang + Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh? còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. **GV: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất. Còn trang phục trong ảnh - Lắng nghe. chụp là trang phục trong các dịp lễ hội. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân: * Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các Cá nhân – Lớp ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên - HS đọc và nói tên các hoạt động các hoạt động sản xuất. sx: nuôi tôm, trồng lúa, trồng mía, chăn nuôi gia súc, làm muối, đánh cá - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. - HS thi điền. - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng.GV nhận xét, khen. Nuôi Trồng Chăn trồng Ngành trọt nuôi đánh bắt khác thủy sản - Mía - Gia - Tôm - Muối - Lúa súc - Cá ** GV: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. - Lắng nghe, quan sát ảnh + Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. + Vì sao người dân ở đây lại có những + Do điều kiện thuận lợi như đất hoạt động sản xuất này? phù sa tương đối màu mỡ, - GV yêu cầu HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành - HS làm việc theo hướng dẫn. sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS lắng nghe. Ghi nhớ nội dung - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở bài. DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN, sông ngòi còn làm cho HĐSX nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản phát triển. Tuy - Tìm hiểu về quy trình làm muối nhiên kết hợp với nuôi trồng, cần có các của người dân ĐBDH miền Trung. giải pháp bảo vệ nguồn nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ. Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. + HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu; bảng phụ. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. nhận xét - 1 HS nêu. - GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo. - HS nêu lại – Ghi nhớ. - GV nhận xét, dẫn vào bài học. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - trình chiếu cho HS quan sát tranh, - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã ảnh về một số loài cây. trình chiếu). - GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho. - HS chọn đề. HĐ2: Làm bài. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu - HS tự viết bài của mình. tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động. - GV thu bài – Nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự học. - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... TOÁN LUYỆN TẬP (tr 143) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách tính diện tích hình thoi để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trả lời: + Nêu đặc điểm của hình thoi. + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. + Nêu cách tính diện tích hình thoi + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường + Viết công thức tính. chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo). + S= m x n : 2 - GV dẫn nhận xét vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi. * Cách tiến hành: Bài 1a:. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải. bài tập. Diện tích hình thoi là: - GV chốt đáp án. 19 12 : 2 = 114 (cm2) * KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2 hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp. - Tiến hành như bài tập 1. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là: 14 10 : 2 = 70 (dm2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính Đáp số: 70 dm2 thành thạo diện tích hình thoi. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn. - Thực hiện theo HD của GV. - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: + 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo vuông góc Bài 3 (dành cho HS hoàn thành + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường sớm) a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình thoi như hướng dẫn. b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: 3 2 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi và cách tính diện tích hình thoi. - Về nhà luyện thêm các bài toán về diện tích hình thoi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua bài tập 2; 3; 4 hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bảng phụ; Máy chiếu. - HS: Vở BT, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận + Thế nào là câu khiến? xét. + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu + Cuối câu khiến có dấu câu gì? cầu, đề nghị, mong muốn,... + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu hai chấm - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp. * Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án: đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ. than. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long Vương! b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu. Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi. c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin,
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



