Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động học tập; có ý thức trồng và chăm sóc các loại cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi: + Nước sông La trong xanh như ánh + Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 1 gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe. giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - 1 HS đọc cả bài (M4). - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, của hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ 2 như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao + Dáng cây sầu riêng thế nào? vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít. miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với - HS nêu những gì mình biết về cây loài cây đó? mít. - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây . 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3 - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Nhắc lại nội dung chính của bài. + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng cây sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2a, 3. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ; tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi Đố bạn: - Thực hiện theo yêu cầu. 4 HS trong nhóm lần lượt đọc tiếng hoặc từ bắt đầu bằng âm r/ d /gi; thanh hỏi, thanh ngã để các bạn khác viết vào bảng con. - Gv nhận xét, sửa sai. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhuỵ, rộ,.. viết. - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut. 5 * Cách tiến hành: Bài 2a: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài, suy nghĩ làm bài tập vào vở; 1 em làm vào bảng phụ. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Đ/a: Nên bé nào thấy đau ......... Bé oà lên nức nở. - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh. + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh-nên-vút-náo nức. - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh. 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả. - Lấy VD để phân biệt uc/ut. - Ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả; học thuộc khổ thơ ở bài tập 2. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan. 6 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, SGK. - HS: SGK, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cú; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi “Đấu trường 38” Rút gọn phân số sau rồi so sánh: - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con. 15 và 28 ; 45 và 48 27 36 55 88 - GV nhận xét; giới thiệu bài, ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số. *Cách tiến hành: 2 3 - GV đưa ra hai phân số và và hỏi: 3 4 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau. phân số này? + Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - Một số nhóm nêu ý kiến. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh. - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi - HS thực hiện: 2 3 2 3 so sánh hai phân số và . + Quy đồng MS hai phân số và 3 4 3 4 7 2 8 3 = 2 4 = ; = 3 3 = 9 3 3 4 12 4 4 3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 2 3 8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy < 12 12 3 4 + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? + Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh. 3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân vào bảng con – Chia - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài sẻ trước lớp. tập. Đáp án: VD: 3 4 a) và : - GV chốt đáp án. 4 5 3 3 5 15 4 4 4 16 - Củng cố cách so sánh các phân số ; khác mẫu số. 4 4 5 20 5 5 4 20 3 4 Vì 15 < 16 nên < 20 20 4 5 5 7 b) và : 6 8 5 5 4 20 7 7 3 21 = ; = = 6 6 4 24 8 8 3 24 Vì 20 < 21 nên 5 < 7 24 24 6 8 2 c) và 3 : 5 10 2 3 = 2 2 = 4 . Giữ nguyên 5 5 2 10 10 3 2 3 Vì 4 > nên > 10 10 5 10 Bài 2a: HSNK làm cả bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp. 8 Đáp án: 3 - GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao a) Rút gọn 6 = 6 : 2 = cho phù hợp để so sánh tiện nhất. 10 10 : 2 5 Không cần rút gọn tới PS tối giản 3 4 6 4 Vì < nên < 5 5 10 5 b) Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2 12 12 : 3 4 Vì 3 > 2 nên 3 > 6 4 4 4 12 Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn 15 8 40 cái bánh. Hoa ăn 2 cái bánh tức là ăn 5 16 cái bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn 40 40 40 nhiều bánh hơn. + Làm cách nào để so sánh được số + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng bánh mà 2 bạn đã ăn? cách QĐMS để đưa về cùng MS. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS nhắc lại các bước thực hiện "so sánh hai phân số khác mẫu số". - Hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu. - Tìm các bài tập cùng dạng 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 9 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình thành kiến thức mới; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: GV: Máy chiếu. HS: SGK; bút; VBT,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường - Thực hiện theo yêu cầu: do những từ ngữ nào tạo thành? + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo + VN trả lời cho câu hỏi gì? thành + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới. như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Chiếu nội dung bài 1; 2; 3. Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. 10 + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: HĐ cặp đôi: HS nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi rồi chia sẻ cặp đôi: Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. - Chốt kết quả đúng. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai tạo thành. thế nào? - HS lắng nghe. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chiếu nội dung bài tập. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và đáng lên như thế nào? yêu - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này. Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp. câu..... VD: - GVHD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất 11 khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS chơi cặp đôi: HS1 nói câu kể Ai thế - Trò chơi “Đố bạn” nào? – HS2 nêu chủ ngữ trong câu đó). Về nhà: + Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3. + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng. - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ - Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 12 - Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình thành kiến thức mới và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực tham gia hoạt động học tập; Tôn trọng nét văn hóa đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) hoặc Máy chiếu - HS: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi “Hộp quà bí mật” - Chơi theo hướng dẫn. + Nhà ở của người dân ở đồng bằng + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và Nam Bộ có đặc điểm gì? khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn. + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba và đặc sắc? khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,... - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: Cá nhân- cặp đôi – chia sẻ trước lớp. - GV chiếu cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB - HS quan sát BĐ. Nam Bộ và cho biết loại cây nào được - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho trồng nhiều hơn ở đây? biết: + ĐB Nam Bộ có những điều kiện 13 thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng vựa trái cây lớn nhất cả nước? nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và được tiêu thụ ở những đâu? xuất khẩu. + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, Bộ. thanh long - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. HĐ 2: Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước. Nhóm 2 – Lớp. - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản? + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Kể tên một số loại thủy sản được + Cá, tôm nuôi nhiều ở đây. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. đâu? - GV nhận xét và mô tả thêm về việc - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng nuôi cá, tôm ở ĐB này. NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Đất đai màu mỡ Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả Khí hậu nắng nóng nước Ngưòi dân cần cù lao động - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB HĐ3: Vùng công nghiệp phát triển Nhóm 4 – Lớp mạnh nhất nước ta. - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ 14 công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra Bộ có công nghiệp phát triển mạnh được hơn một nửa giá trị cả nước. nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ? + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. + Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt điều, + Kể tên các sản phẩm công nghiệp đạm, lân,... của đồng bằng Nam Bộ - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời, - HS lắng nghe. chốt kiến thức: Đồng bằng NB là vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. HĐ4: Chợ nổi trên sông. - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh Nhóm 4 – Lớp. và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo và cử đại diện mô tả. gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng + Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ phương tiện đi lại của người dân chủ yếu gồm những gì? Loại hàng nào có là thuyền, ghe, ... nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. + Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang) - GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay và sinh động nhất - GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp của đồng bằng NB. - Lắng nghe 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Đọc lại ghi nhớ. + GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi - Thi kể tên các sản vật của đồng bằng tiếp sức với nội dung: Kể tên các sản Nam Bộ. vật đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ trong thời gian 3 phút. 15 - GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù sa cho các đồng bằng NB nhưng cũng Bảo vệ sông ngòi quê em. mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê ở một số vùng của đồng bằng là rất cần thiết. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... TOÁN LUYỆN TẬP (tr 122) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết so sánh hai phân số. - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK. - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi “Đố bạn” - Nêu câu hỏi đố bạn về các kiến thức: so ánh hai phân số, chẳng hạn: + Bạn hãy cho biết muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? 16 + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số cùng mẫu số? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. khác mẫu? .... 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các phân số. * Cách tiến hành: Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: - Củng cố cách so sánh các phân a. 5 < 7 Vì 5 < 7 số cùng MS, khác MS. 8 8 15 4 15 3 b. và = 15 : 5 = 25 5 25 25 : 5 5 3 4 15 4 Vì < nên < 5 5 25 5 9 * GV lưu ý HS: Khi so sánh hai c. và 9 phân số khác MS không nhất thiết 7 8 phải quy đồng MS thì mới đưa về 9 = 72 ; 9 = 63 Vì 72 > 63 nên 9 > 9 dạng hai phân số có cùng MS. Có 7 56 8 56 56 56 7 8 nhiều cặp phân số khi chúng ta rút d. Giữ nguyên 11 . gọn phân số cũng có thể đưa về 20 hai phân số có cùng MS. Ta có 6 = 12 Vì 11 < 12 nên 11 < 6 10 20 20 20 20 10 Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả - HS đọc yêu cầu bài tập, thảo luận để tìm bài) hai cách so sánh hai phân số, chia sẻ trước lớp. GV hướng dẫn HS (nếu cần) so sánh theo hai cách: Cách 1: quy đồng MS. Cách 2: so sánh với 1. - GV gọi 2 HS chữa bài.GV nhận xét chốt kết quả đúng. Sau khi làm bài tập này Gv hỏi: + Khi nào thì có thể so sánh hai phân số bằng cách so sánh từng - Khi một phân số lớn hơn 1 và phân số kia phân số với 1? bé hơn 1. - Củng cố và bổ sung cách so sánh 2 cách so sánh phân số. 17 + Quy đồng MS các PS rồi so sánh + So sánh các PS với 1. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS xem lại phần c bài 1. + GV yêu cầu HS nêu cách so - So sánh: 9 và 9 ; sánh đã làm ở bài tập 1. 7 8 + Em có nhận xét gì về TS của 2 + Tử số của 2 phân số bằng nhau. phân số trên? + Em có nhận xét gì mối quan hệ + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại. giữa TS và thứ tự của các số. + Như vậy, khi so sánh hai phân + Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào số có cùng tử số, ta có thể dựa vào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và mẫu số để so sánh như thế nào? ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS làm vào bảng con – Chia sẻ lớp. Đáp án: * 9 và 9 ; 9 > 9 Vì 11 < 14 11 14 11 14 * 8 và 8 ; 8 > 8 Vì 9 < 11 9 11 9 11 Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS tự làm vở– Chia sẻ lớp sớm) a) 4 < 5 < 6 . 7 7 7 3 5 b) 2 < < 3 4 6 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Nhắc lại cách quy đồng MS các PS. - GV nêu bài toán: So sánh các phân số sau bằng cách - Thực hiện theo yêu cầu. thuận tiện nhất: 1 3 5 15 5 7 a. ; ; b. ; ; c. ; . 2 4 4 20 7 5 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... 18 Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện con vịt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình; biết yêu quý các loài vật quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: GV: Máy chiếu; tranh minh họa truyện đọc trong SGK. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện. * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe. - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn 19 - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). tranh theo thứ tự. + Phần nội dung chính của câu chuyện Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – (đoạn 2). Tranh 3- Tranh 4 + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm 4. b. Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí. những tiết trước). - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn. + Thái độ của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào? + Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có thái độ như thế nào? + Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có thái độ thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu biết nhận ra cái đẹp của người khác, chuyện: Câu chuyện muốn khuyên biết yêu thương người khác. Không chúng ta điều gì? lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nói 1-2 câu về nhân vật trong truyện mà em yêu thích. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



