Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ Hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợị. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: yêu nước; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Hộp - Chơi theo hướng dẫn của GV. quà bí mật: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng + Trong đồng Đông Sơn đa dạng như không chỉ về hình dáng, kích thước mà thế nào? cả về phong cách trang trí + Vì sao có thể nói Trống Đồng là + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật niềm tự hào chính đáng của người quý giá phản ánh trình độ văn minh Việt? của người Việt cổ xưa, là bằng chứng - GV nhận xét. nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một - GV cho HS xem chân dung nhà khoa dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền học Trần Đại Nghĩa và hỏi: vững. - Quan sát và trả lời. 1 + Em biết gì về Trần Đại nghĩa? Dẫn vào bài mới: 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1 Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợị. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang - Lắng nghe cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 4 đoạn. (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho ca, lô cốt, nền khoa học, ...) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khiển của nhóm trưởng kết hợp giải khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) nghĩa từ khó (đọc chú giải). - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu 2 cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì? + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc + Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Năm 1948, ông được phong thiếu + Nhà nước đánh giá cao những cống tướng. Năm 1952, ông được khen anh hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng được những cống hiến lớn như vậy? vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nền khoa học trẻ của đất nước. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự - HS lắng nghe, liên hệ. nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích. 2.3 Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bà 3 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bà - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bà - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm 4. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Mời một HS đọc toàn bài. Hỏi: + Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn - HS nêu. như vậy cho nước nhà? * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại - HS kể tên (nếu biết) và nêu những Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà cống hiến của nhà khoa học đó. khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học việt Nam mà mình biết. - GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... + Em nhận thấy mình sẽ làm được gì trong tương lai? Em sẽ làm gì để đạt - HS liên hệ ý thức học tập và noi được điều mình xác định? gương theo các nhà khoa học. - Gv kết luận và nhắc nhở Hs: luôn chăm học, học tập tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Về nhà: Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 4 - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV đọc: Bóng chuyền, truyền hình, - HS viết các từ sau vào bảng con. trung phong, nhem nhuốc, buốt giá. - Gv nhận xét, sửa sai. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm. + Bài văn nói về điều gì? + Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu những điều hay. từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,... viết. - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. 5 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắ g nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi. * Cách tiến hành: Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng làm, cả lớp nhận - GV nhận xét chữa bài. xét. Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Bài 3a: G/V chia lớp thành 4 nhóm, dán 4 tờ - H/S đọc yêu cầu nội dung của bài. phiếu khổ to lên bảng. - H/S dùng bút gạch bỏ tiếng không thích hợp. - Các nhóm tiếp sức làm bài. - H/S nhận xét chữa bài. Đ/a: - Yêu cầu HS học tập những nét hay, Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn nét đẹp trong bài văn miêu tả cây mai cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – để vận dụng trong viết văn miêu tả thẫm – dài – rỗ – mẫn. - Một h/s đọc lại đoạn văn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - H/S tiếp nối nhau đặt một số câu để phân biệt các từ: dáng/giáng/ráng; giần/dần/rần; rắn/dài, thẫm/ thẩm. 6 Giáo viên nhận xét và chữa câu cho - H/s đặt câu- H/s khác nhận xét h/s. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số - Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Máy vi tính, máy chiếu. + Phiếu học tập có nội dung như sau: Phiếu học tập 1 ................... ....... 2 ................... ....... 3 .................... 15 5 .................... 15 - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi Rung chuông vàng: - HS ghi kết quả vào bảng con. 7 - GV trình chiếu lần lượt từng câu. 1. Trong các phân số sau, phân số nào 1 bằng phân số ? 1. Chọn đáp án. C 3 1 9 5 A. B. C. 6 6 15 - Giải thích cách làm. - Hỏi củng cố: + Tại sao bạn không chọn đáp án A, B? 2. Trong các phân số sau, phân số nào 6 bằng phân số ? 15 2. Chọn đáp án. A 2 2 6 A. B. C. 5 15 5 - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của - 1 HS nhắc lại. phân số. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mớ.i 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số - Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: * Tìm hiểu ví dụ: - GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề. xác định yêu cầu của đề. - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp. 1 + Để tìm được phân số bằng phân số 3 thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1 với cùng một số tự nhiên khác 0. 3 2 + Để tìm được phân số bằng phân số 5 em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân 2 số với cùng một số tự nhiên khác 0. 5 1 + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS có 3 2 thể nhân cả TS và MS với 5, PS nhân 5 cả TS và MS với 3. - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. cơ bản của phân số để hoàn thành 8 phiếu bài tập. Đáp án: (Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng 1 1 5 5 2 2 3 6 dạy học). 3 3 5 15 5 5 3 15 - GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả. - GV rút ra nhận xét: + Em đã tìm được phân số nào bằng 1 phân số ? 5 3 + Phân số . 15 + Em đã tìm được phân số nào bằng 2 phân số ? 6 5 + Phân số + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 15 5 6 phân số này? (kết hợp hiệu ứng mẫu + Hai phân số và đều có mẫu số là số). 15 15 1 2 15. - GV kết luận: Hai phân số và đã 3 5 được quy đồng mẫu số thành hai phân 5 6 số và ; 15 gọi là mẫu số chung 15 15 - HS nhắc lại. 5 6 của 2 phân số và . 15 15 * Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số: 1 2 VD: Quy đồng MS 2 phân số: và 3 5 - HS suy nghĩ tìm cách cách quy đồng – * Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra chia sẻ cặp đôi- chia sẻ trước lớp. cách quy đồng (như SGK) - GV gọi HS phát biểu quy tắc. - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115) - Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực chất của việc quy đồng mẫu số các phân số là sử dụng tính chất cơ bản của phân số làm cho 2 phân số có - Lắng nghe. mẫu số bằng nhau. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. - HS lấy VD về quy đồng MS các phân số và thực hành. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số 9 không chia hết cho nhau). * Cách tiến hành: Bài 1: - Chiếu nội dung bài tập. - Gọi HS đọc đề bài. - Làm cá nhân làm vào vở - Chia sẻ nhóm - GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động 2 – Lớp. viên. Đáp án: a. Ta có: 5 5 4 20 1 1 6 6 - Chốt lại cách quy đồng MS các PS. 6 6 4 24 4 4 6 24 b.Ta có: 3 3 7 21 3 3 5 15 5 5 7 35 7 7 5 35 c. Ta có: 9 9 9 81 8 8 8 64 + Ta có thể chọn MSC ở phần a là 8 8 9 72 9 9 8 72 bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn gàng hơn? + MSC: 12 Bài 2: - Trò chơi: Làm toán "Ai nhanh hơn" - HS đọc yêu cầu bài toán. - GV nhận xét, khen mnhosmt hắng Tiếp sức: Thi đua 2 dãy mỗi dãy 2 bạn. cuộc. Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy đồng được phân số. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Nêu lại cách quy đồng MS các PS. GV nêu bài toán: Viết các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số - Ghi kết quả vào bảng con. là 10: 3 2 18 15 10 ; ; ; ; 8 5 20 50 25 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực học tập, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Máy chiếu; bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện: + Tìm 3 từ chỉ những hoạt động có lợi - Thực hiện theo yêu cầu. cho sức khoẻ. Đặt câu với một từ vừa tìm được. + Tìm 3 từ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Đặt câu với một từ vừa tìm được. - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: - HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, cả mẫu ) - Cả lớp đọc thầm lại. dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự - Làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi - vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. Trao đổi trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đáp án: 11 + C1: Bên đường, cây cối xanh um. + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. + C3: Chúng thật hiền lành. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Hỏi: Các từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật trong các câu trên là bộ phận + Vị ngữ của câu nào trong câu kể? (vị ngữ) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập; tự đặt câu - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: hỏi cho từ vừa tìm được, chia sẻ cặp xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và đôi. thật khỏe mạnh. - HS trình bày trước lớp. - Cho HS làm bài. GV chiếu những câu văn đã viết sẵn cho HS nhìn lên bảng đọc và trả Đáp án: lời miệng. + C1: Bên đường, cây cối thế nào? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Nhà cửa thế nào? + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? + C4: Anh (người quản tượng) thế nào? + thế nào? như thế nào? + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? Bài tập 4+5: (HĐ cặp đôi) YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời. được miêu tả trong mỗi câu. - Trao đổi với bạn bên cạnh - HS làm bài ở bảng phụ. GV nhận - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. xét. + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu? + Chủ ngữ. + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. HS lấy ví dụ để minh hoạ. 3. HĐ luyện tập, thực hành :(18 p * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 12 Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. - GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay. *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào? 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Nêu cấu tạo của câu kể Ai thế nào? - HS nêu. - Nói 1-2 câu về một bạn trong lớp có - 2-3 em nêu. sử dụng câu kể ai thế nào. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó: Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... LỊCH SỬ ĐẤT NƯỚC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 13 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo, + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào các bia đá dựng ở Văn Miếu. - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình thành kiến thức mới và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng tự hào và nhớ ơn vua Lê Thánh Tông về những đóng góp đối với đất nước; có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, những thành tựu văn học và khoa học của ông cha ta thời Hậu Lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu; phiếu học tập. - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Em hãy trình bày được diễn biến trận Chi - 2 Hs trả lời. Lăng? - GV dẫn dắt vào bài học mới: Để bảo vệ tổ quốc thì một đất nước không chỉ giỏi chống giắc ngoại xâm mà còn phải giỏi quản lí đất nước. Hôm nay thầy trò chúng ta sẻ tìm hiểu cách quản lí đất nước của nhà Hậu Lê. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) 14 Hoạt động 1: Nhà hậu Lê vá việc tổ chức quản lí đất nước. * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. * Cách tiến hành: *Tìm hiểu về sự ra đời của nhà Hậu Lê. - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS đọc thầm thông tin “Năm 142 vua Lê Thánh Tông”, thảo - GV phát phiếu học tập cho HS. luận theo nhóm 2 để trả lời các + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là câu hỏi- chia sẻ trước lớp. người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, ở đâu? lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như + Việc quản lý đất nước ngày thế nào? càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh - GV nhận xét, kết luận. Tông. * Tìm hiểu về Bộ luật Hồng Đức - GV đăt vấn để và trình chiếu câu hỏi: Hoạt động nhóm đôi. + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - HS dựa vào SGK, thảo luận - GV nhận xét và nhấn mạnh: Đây là công cụ nhóm đôi để tìm câu trả lời. để nhà Hậu Lê quản lí đất nước. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. HĐ2: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê. * Mục tiêu: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học). * Cách tiến hành: 15 - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SGK - Hoàn thành phiếu học tập, chia để các nhóm thảo luận: sẻ trước lớp. + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế + Lập Văn Miếu, thu nhận cả nào? con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? nước mở. + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? trình độ của các quan lại. + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, - GV chiếu cho HS xem và tìm hiểu nội dung lễ đón rước người đỗ về làng, các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo khắc vào bia đá tên những người thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và - HS xem tranh, ảnh. Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - HS lắng ngh - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hội, thi Đình. HĐ3: Văn học và khoa học thời Hậu Lê. * Mục tiêu: - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu. * Cách tiến hành: * Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu thời Hậu Lê. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - HS thảo luận nhóm 4 và điền - GV nhận xét và KL: vào bảng. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Dựa vào bảng thống kê, HS mô 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí tả lại nội dung và các tác giả, tác Trãi đại cáo, phách anh phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Quốc âm thi hùng và niềm Hậu Lê. tập tự hào chân - HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Nguyễn - Các bài chính của dân 16 Mộng Tuân thơ tộc. 3. Lê Thánh - Hồng Đức Tông quố âm thị tập * Nội dung, tác giả, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, - HS điền vào bảng thống kê. tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê - Dựa vào bảng thống kê HS mô - Nhận xét và KL: tả lại sự phát triển của khoa học Tác giả Công Nội dung thời Hậu Lê. trình khoa học 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, Trãi chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học - HS đọc bài học. nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - Kể tên các trường học, con đường mang tên Lê Thánh Tông. - Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu - HS thi nhau kế. và Quốc Tử Giám. - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của cha ông. - Về nhà: Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 17 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Hát và vận động tại chỗ. + Hỏi: Muốn quy đồng mẫu số hai phân - 1em nêu. số ta làm thế nào? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 7 5 và đồng và chia sẻ trước lớp. 6 12 18 - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 2 = 12 và 12 : 6 = 2. đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng. 7 7 2 14 5 = = và giữ nguyên PS 6 6 2 12 12 + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, 7 5 phân số và , em hãy nêu cách quy trong đó mẫu số của một trong hai 6 12 phân số là MSC ta làm như sau: đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Xác định MSC. của một trong hai phân số là MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, - HS lắng nghe. nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể) ... 3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia). * Cách tiến hành: Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp. tập. Đáp án: 7 2 a. và ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) - GV chốt đáp án. 9 3 2 2 3 6 7 , giữ nguyên PS 3 3 3 9 9 4 11 b. và ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4 2 8 10 10 2 20 9 c. và 75; (MSClà 75 vì 75:25 =3); 25 9 9 3 27 - Củng cố cách QĐMS các phân số. 25 25 3 75 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2; 2 em - HS đọc yêu cầu bài tập. làm vào bảng phụ - Lớp. 19 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Đáp án 4 5 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi a. và ; chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 12 4 4 12 48 5 5 7 35 7 7 12 84 12 12 7 84 3 19 b. và (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3 3 9 19 ; giữ nguyên PS Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) 8 8 3 24 24 - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp 5 5 4 20 9 9 3 27 ; 6 6 4 24 8 8 3 24 4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm (1p) + Muốn quy đồng mẫu số hai phân số - Nhắc lại quy tắc. ta làm thế nào? + Hãy viết các phân số lần lượt bằng - Nêu kết quả và cách làm. 5 ; 9 và có mẫu số chung là 24. 6 8 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... Thứ Tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn được 1 câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện kể lại rõ ý có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



