Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 06 tháng 12 năm 2021. Toán ÔN TẬP: ÔN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về về nhân với số có ba chữ số. - Biết vận dụng phép tính vào giải toán. 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) *Mục tiêu: Tạo tinh thần vui tươi trước khi vào học bài mới. *Cách tiến hành: - Chơi TC “Gọi tên” - LPHT điều hành - Dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về nhân với số có ba chữ số. - Biết vận dụng phép tính vào giải toán. * Cách tiến hành: BT1: GV trình chiếu: - 1 HS đọc phép tính a. 123 x 142 b. 218 x 138 - Hoàn thành bài cá nhân. - 2 em trình bày bài làm, lớp nhận xét. - Mời HS nhận xét bài bạn đồng thời nêu cách thuwch hiện phép nhân 123 218 -GV nhận xét x 142 x 138 246 1744 592 854 123 218 18466 31084 BT2: GV trình chiếu: 2 HS đọc .Tính giá trị của biểu thức. a,267x301-54679 b, 349085 - 121 x213 -Mời HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - Hoàn thành bài cá nhân. 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 GV nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo nhau. Mời hai cặp HS trình bày, lớp nhận xét BT3: GV trình chiếu 1 HS đọc bài toán. Bố bạn An trồng 214 hàng cây keo. Biết mỗi hàng trồng 309 cây. Hỏi bố bạn An trồng được bao nhiêu cây keo? HS thảo luận nhóm 2, làm bài cá nhân vào vở. -1HS làm ở bảng phụ. Nhận xét bài ở bảng phụ. Bài giải Số cây keo bố bạn An trồng được là: 214 x 309 = 66126( cây) Đáp số: 66126 cây keo. 3. HĐ ứng dụng (1p) HS nêu lại cách thiện phép nhân? Nêu các tích riêng trong một ví dụ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). + Năng lực văn học: - HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? 2. Góp phần phát tiển năng lực chungvà phẩm chất. a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b. Phẩm chất: - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 1. Khởi động: (3p) Trò chơi Hộp quà bí mật + Đặt một câu có sử dụng tính từ? - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt một câu có sử dụng danh từ? + Đặt một câu có sử dụng động từ? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp lòng - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tiến hành như tiết trước - Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - Đọc yêu cầu trong SGK. dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS chữa bài, bổ sung. - Hs thảo luận nhóm - 1 nhóm trình bày. - HS khác nhận xét, chia sẻ - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân. ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa. TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp in đậm. + Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì? + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào? - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu và tìm DT, ĐT, TT 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức ôn tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Tiếng Việt. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). +Năng lực văn học: - Giúp HS ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật và cách viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng 2. Góp phần phát tiển năng lực chungvà phẩm chất. a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b. Phẩm chất: - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, Bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Tiến hành như tiết 1 - Thực hiện theo yêu cầu của GV Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một - Thực hiện theo yêu cầu của GV. đồ dùng học tập của em”. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Làm cá nhân - Chia sẻ dàn ý trước lớp SGK. a) - GV hướng dẫn: + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. + Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập của em, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với đồ vật khác của bạn. + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. - GV chốt lại dàn ý chuẩn của bài b. YC HS tự viết bài + MB gián tiếp là như thế nào? + MB nói 1 ý khác có liên quan để dẫn 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 vào đồ vật định tả + KB mở rộng là như thế nào? + Nói được tình cảm, phẩm chất, công dụng của đồ vật - Yêu cầu HS biết bài - HS viết cá nhân – Chia sẻ lớp. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết hoàn chỉnh phần MB và KB - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học. KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? (áp dụng PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nêu được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. a) Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... b) Phẩm chất: - GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không - 1, 2 HS trả lời 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 khí có mặt xung quanh ta? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh + không khí có mùi, không khí nhìn thấy được + không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí + không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có rất nhiều mùi khác 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nhau - Từ việc suy đóan của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất + không khí có mùi gì ? của không khí do học sinh nêu : + chúng ta có thể nhìn thấy không khí - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm được không ? (chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp + không khí có vị gì ? với nội dung tìm hiểu về tính chất của + không khí có vị không? không khí ). VD câu hỏi GV cần có: + không khí có hình dạng nào ? + không khí có màu, có mùi, có vị không? + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có hình dạng không? không ? 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + không khi có thể bị nén lại hoặc và bị + không khí có giản nở không? giãn ra không? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu khác nhau, GV để các em tiến hành hỏi trên làm các thí nghiệm mà các em đề 4. Thực hiện phương án tìm tòi : xuất. - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra - GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có - HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí phần rổng của cốc. HS có thể dung nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng thìa múc không khí trong ly để nếm - GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió - HS kết luận: không khí trong suốt, vào không khí để học sinh hiểu các mùi không có màu, không có mùi và thơm ấy không phải là mùi của không khí không có vị .: * Để trả lời câu hỏi không khí có hình + phát cho học sinh các quả bong dạng nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : bóng với những hình dạng khác nhau (tròn , dài ..) yêu cầu các nhóm thổi căng các quả bóng. + phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại + GV có thể cho HS tiến hành các thí và giản ra không ?, GV sử dụng các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình nghiệm: dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon to, nhỏ khác nhau + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu - HS kết luận: không khí có thể bị 5. Kết luận kiến thức: nén lại hoặc bị giản ra - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 quả sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Không khí không màu không mùi, không vị; không khí không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với nén lại và bị giản ra các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất của không khí 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Buổi chiều. Mĩ thuật. Cô Lan lên lớp. ------------------------------------- Toán ÔN TẬP: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phép chia cho số có hai chữ số - Biết vận vào thực hành phép tính và giải toán. 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ, máy tính. - HS: sách, bút, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) *Mục tiêu: Tạo tinh thần vui tươi trước khi vào học bài mới. *Cách tiến hành: Trò chơi Gọi tên với các câu hỏi: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - HS tham gia trò chơi - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phép nhân với số có ba chữ số - Biết vận dụng vào thực hành phép tính và giải toán * Cách tiến hành: BT1: GV trình chiếu: - 1 HS đọc đề: - Hoàn thành bài cá nhân. - 1 em trình bày bài làm, lớp nhận xét. Đặt tính rồi tính: a.376 : 23 b. 540 : 25 c. 850 : 34 d. 452 : 36 -GV nhận xét BT2: Trình chiếu: - 1 HS nêu y/c bài toán - Tìm x: a. X x 12 = 502 b. 41 x X = 1599 - Làm bài N2, 1 nhóm trình bày, các - GV chấm 1 số bài nhóm khác nhận xét. BT3: Trình chiếu: - 1HS nêu bài toán: Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 các khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa? - HD HS phân tích đề toán - 1 em làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở - Nhận xét bài trên bảng phụ - GV nhận xét - trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1p) -Mẹ có 900 kg cam, mẹ bán đều cho 25 người. Hỏi mỗi người mua được của mẹ bao nhiêu kg cam? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Đạo đức Cô Hà lên lớp. ---------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP: ĐỌC – HIỂU 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc, hiểu nội dung bài “ Về thăm bà” +Năng lực văn học: - HS hoàn thành các bài tập theo yêu cầu. 2. Góp phần phát tiển năng lực chungvà phẩm chất. a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. b. Phẩm chất: - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: in sẵn bài - HS: Bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Khởi động: - LPHT điều hành 2. Ôn tập: - GV phát đề cho HS tự ôn tập - 1HS trình bày bài làm, cả lớp nhận xét. A. Đọc thầm bài sau: Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng.Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành.Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. Theo Thạch Lam. B. Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Những chi tiết cho thấy bà của Thanh đã già là: A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Câu 2. Chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh là: A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. B. Nhìn cháu bằng ánh mắt giận hờn, trách móc. C. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. Câu 3. Trong bài Về thăm bà có những từ cùng nghĩa với từ “hiền” là: A. Hiền hậu, hiền lành, B. Hiền từ, hiền lành. C. Hiền từ, âu yếm. Câu 4. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? A. Có cảm giác thong thả, bình yên. B. Có cảm giác được bà che chở. C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Câu 5. “Mái tóc bà bạc phơ ”. Em hiểu “bạc phơ” là màu gì? A. Màu đen và màu trắng. B. Màu đen . C. Màu trắng. Câu 6. Câu “ Cháu đã về đấy ư?” được dùng làm gì? A. Dùng để hỏi. B. Dùng thay lời chào. C. Dùng để yêu cầu, đề nghị. Câu 7. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình? .............. Câu 8. Em hãy tìm các động từ, tính từ có trong câu: “Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế”. - Động từ: .. - Tính từ: Câu 9. Tìm và viết lại một câu kể Ai làm gì? Trong bài tập đọc “ Về thăm bà”.Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ. .............. .. Câu 10. Em hiểu câu: “ Bà nhìn cháu giục: 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Cháu đi rửa mặt rồi đi nghỉ đi ! ” câu nói đó thể hiện tình cảm của bà đối với cháu như thế nào? .............. .............. Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021. Toán ÔN TẬP: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức chia cho số có hai chữ số - Biết vận dụng vào thực hành phép tính và giải toán. 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) *Mục tiêu: Tạo tinh thần vui tươi trước khi vào học bài mới. *Cách tiến hành: - Chơi TC “Gọi tên” - LPHT điều hành - Dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về chia cho số có hai chữ số - Biết vận dụng vào thực hành phép tính và giải toán. * Cách tiến hành: BT1: GV trình chiếu: - 1 HS đọc đề: - Hoàn thành bài cá nhân. - 2 em làm trên bảng phụ, lớp nhận xét. Đặt tính rồi tính: a. 1656 : 18 b. 2388 : 49 c. 5355 : 63 d. 7228 : 45 -GV nhận xét BT2: Trình chiếu: - 1 HS nêu y/c bài toán - Tính bằng hai cách: a. 216 : (8 x 9) b. 476 : (17 x 4) - Làm bài N2, 1 nhóm làm trên bảng 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - GV chấm 1 số bài phụ, các nhóm khác nhận xét. BT3: Trình chiếu: - 1HS nêu bài toán: Người ta xếp các gói mứt vào hộp, mỗi hộp 40 gói. Hỏi có thể xếp 1615 gói mứt vào nhiều nhất bao nhiêu hộp như thế và còn thừa bao nhiêu gói mứt? - HD HS phân tích đề toán - 1 em làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở - Nhận xét bài trên bảng phụ - GV nhận xét 3. HĐ ứng dụng (1p) -Lớp 4B có 38 HS được xếp ngồi vào 19 bàn. Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu HS? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tin học. Thầy Thìn lên lớp. ------------------------------------------------ Tiếng viêt. ÔN TẬP ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ: -Tìm được các động từ, tính từ theo yêu cầu (BT1), biết đặt câu với từ vừa tìm được (BT2). + Năng lực văn học: - HS biết sử dụng một số động từ, tính từ tìm được để viết đoạn văn ngắn (BT3) 2. Góp phần phát tiển năng lực chungvà phẩm chất. a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b. Phẩm chất: - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Máy tính. - HS: Bút, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - LPHT điều hành chơi TC “Hộp quà bí mật” ?Tính từ là gì? Cho VD? ?Động từ là gì? Cho VD? - GV dẫn vào bài mới 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: -Tìm được các động từ, tính từ theo yêu cầu, biết đặt câu với từ vừa tìm được. - HS biết sử dụng một số động từ, tính từ tìm được để viết đoạn văn ngắn * Cách tiến hành: Bài 1: a.Tìm 3 từ chỉ hoạt động của em Cá nhân- Lớp trong buổi sáng nay? b. Tìm 3 từ từ chỉ đức tính tốt của người - Lần lượt từng HS nêu. học sinh. - Lớp nhận xét, sửa sai (nếu có) - Ghi lại các từ mình vừa tìm được - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Đặt câu với một từ vừa tìm được Nhóm 2- Lớp ở BT1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - N2 nói cho nhau nghe. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - GV sửa lỗi cho HS Bài 3. - 1HS nêu bài tập: Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7) câu nói về tinh thần vượt khó học tập của một bạn trong lớp. - HS làm bài cá nhân - 2-3 em trình bày bài của mình - Lớp nhận xét - GV khen những em có bài viết tốt 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Lịch sử ÔN TẬP CUỐI KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập lại một số kiến thức đã học trong học kì I 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Phiếu BT - HS: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Khởi động: *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, vui tươi cho HS bước vào học bài mới. *Cách tiến hành: -LPVN điều hành lớp hát một bài 2. Ôn tập: *Mục tiêu: Ôn tập lại một số kiến thức đã học *Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành nội dung trên phiếu BT 1. Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào? A. Năm 1005 B. Năm 1010 C. Năm 1009 D. Năm 1020 2. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Việt Nam. D. Đại Cồ Việt 3. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là: A. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. B. Chiến thắng Bạch Đằng. C. Chiến thắng Lí Bí. D. Chiến thắng chống quân xâm lược Tống. 4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh chính sách áp bức, bóc lột của các triều đại PKPB đối với nước ta: Nước Âu Lạc bị chia thành ., . Do chính quyền người Hán cai quản. Bọn quan lại đô hộ bắt dân ta lên rừng .., tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, ., bắt đồi mồi, khai thác san hô để Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với ., bắt dân ta theo của người Hán, ..Hán, sống theo của người Hán. 5. Chính sách đưa người Hán ở lẫn với dân ta, bắt dân ta học chữ Hán, theo phong tục người Hán,.. còn gọi là chính sách gì? A. Đồng hóa. B. Áp bức, bốc lột C. Biến dân ta thành dân hán D. Đáp án khác 6. Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung bài học: Nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ . Trong thời gian đó, mặc dù bị .., bóc lột nặng nề, nhân dân ta vẫn không chịu khuất phục, không ngừng nổi dậy ... Bằng chiến thắng vang dội, nhân dân ta đã giành lại được hoàn toàn . - Lần lượt các nhóm trình bày bài làm, các nhóm khác nhận xét 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - GV chốt ý đúng từng câu 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ nội dung bài học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021 Thể dục. Thầy Tùng lên lớp. ------------------------------------------------ Toán ÔN TẬP: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức chia cho số có ba chữ số - Biết vận dụng vào thực hành phép tính và giải toán. 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) *Mục tiêu: Tạo tinh thần vui tươi trước khi vào học bài mới. *Cách tiến hành: - Chơi TC “Gọi tên” - LPHT điều hành - Dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về chia cho số có ba chữ số - Biết vận dụng vào thực hành phép tính và giải toán. * Cách tiến hành: BT1: GV trình chiếu: - 1 HS đọc đề: - Hoàn thành bài cá nhân. - 2 em làm trên bảng phụ, lớp nhận xét. Đặt tính rồi tính: a. 66178 :203 b. 16250 : 125 c. 2198 : 314 d. 30395 : 217 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 -GV nhận xét BT2: Trình chiếu: - 1 HS nêu y/c bài toán - Tính bằng hai cách: a. 2555 : 365 + 1825 : 365 b. (5544 + 3780) : 252 - GV chấm 1 số bài - Làm bài N2, 1 nhóm làm trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét. BT3: Trình chiếu: - 1HS nêu bài toán: Người ta phải dùng 264 toa xe lửa để chở hết 924 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe lửa chở được bao nhiêu tạ hàng? - HD HS phân tích đề toán - 1 em làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở - Nhận xét bài trên bảng phụ - GV nhận xét 3. HĐ ứng dụng (1p) -Ghi nhớ cách ước lượng thương ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiếng Việt LUYỆN VIẾT VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ: -Nắm được cấu tạo của bài văn kể chuyện. + Năng lực văn học: - Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu. 2. Góp phần phát tiển năng lực chungvà phẩm chất. a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b. Phẩm chất: - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Đề bài - HS: bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 2. HĐ thực hành (30p) 2.1. Viết bài * Mục tiêu: Viết được bài văn kể chuyện đủ 3 phần. * Cách tiến hành: Đề: Em hãy kể một câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập - HS đọc lại đề. - Xác định trọng tâm đề. - Lựa chọn câu chuyện mình kể, chia sẻ trước lớp. - Thực hành viết bài. - 1 HS đọc bài viết của mình, lớp nhận - GV nhận xét,. xét: cấu trúc, lời văn, cách dùng từ đặt *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 câu.... 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo bài văn kể chuyện - Xem lại văn miêu tả đồ vật ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Quan sát làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ không khí, môi trưỡng xanh- sạch- đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: Hình trang 66,67 SGK. - HS: chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. + Nước vôi trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Khởi động (5p) - LPHT điều hành HS trả lời và nhận xét 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + không khí trong suốt, không màu, + Em hãy nêu những tính chất của không mùi, không vị, không có hình không khí dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. khám phá (30p) * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. * Cách tiến hành: *Việc1:Xác định thành phần chính - Cho các nhóm báo cáo về chuẩn bị đồ -Thảo luận N2 “Có phải không khí gồm dùng thí nghiệm. hai thành phần chính là khí ô- xi duy trì - Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự trang SGK để biết cách làm. cháy không? - HS báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm - HS đọc mục “Thực hành” trang SGK để làm TN + Không khí mất đi, nước dâng lên - Em hãy chú ý mực nước trong cốc: chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì sự + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào cháy gọi là ô- xi trong cốc? + Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni- tơ. + Phần không khí còn lại có duy trì sự + Không khí gồm hai thành phần: một cháy không? phần duy trì sự cháy và một phần không + Thí nghiệm trên cho thấy không khí duy trì sự cháy. gồm hai thành phần chính nào? - Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK. GV chốt ý: *Việc 2: Tìm hiểu một số thành phần - Quan sát và trả lời câu hỏi. khác của không khí. - Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải - Dùng lọ nước vôi trong cho hs quan hiện tượng. sát, sau đó bơm không khí vào. Nước - Đại diện các nhóm trình bày. vôi còn trong như lúc đầu không? + Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước trong không khí gặp lạnh và + Trong những bài học trước ta biết ngưng tụ. 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 không khí có hơi nước, em hãy nêu VD - Quan sát hình 4,5 trang 67 SGK và kể chứng tỏ không khí có hơi nước. thêm những thành phần khác có trong không khí. - Che tối phòng học dùng đèn pin soi để quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. + Vậy không khí gồm những thành phần - HS nêu nào? *GV kết luận 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục BVMT, bảo vệ bầu không - HS liên hệ việc giữ gìn bầu không khí khí trong sạch trong lớp học, gia đình,... - Dùng khí Ni tơ đã bị nén lại để dập tắt đám cháy vì khí Ni tơ không duy trì sự cháy (bình chữa cháy). ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tiếng anh Cô Phương lên lớp. ---------------------------------------- Toán ÔN TẬP: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức chia số có ba chữ số - Biết vận dụng vào thực hành phép tính và giải toán. 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc