Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân

doc42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
TUẦN 29 Thứ Hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023.
 Hoạt động tập thể.
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
 ---------------------------------------------------
 Toán.
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
của hai số đó.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài + Vẽ sơ đồ
toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ + Tìm tổng số phần bằng nhau
số của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
bài) Đáp án:
 a) a = 3, b = 4. Tỉ số a = 3 .
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; b 4
Khen ngợi/ động viên. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 .
- Chốt cách viết tỉ số của hai số. b 7
Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
đơn vị
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất 
chia sẻ: được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7
+ Bài toán cho biết gì? + Tìm hai số
 + Dạng toán Tổng – Tỉ
+ Bài toán hỏi gì? Giải:
 1 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai 
 nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
 ? 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; Sốthứnhất:|----| 1080
khen ngợi/ động viên. Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----|
 ?
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 ( phần)
 Số thứ nhất là:
 1080: 8 x 1 = 135
 Số thứ hai là:
 1080 – 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất:135
 Số thứ hai: 945
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Giải:
Bài 4 Ta có sơ đồ:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm ?m
trong vở của HS Chiều rộng:|----|----| 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Chiều dài: |----|----|----| 125m 
này ?m
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125: 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 50m
 Chiều dài: 75m
Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) Bài 2:
 Tổng 2 số 72 120 45
 Tỉ số của 2 số 1 1 2
 5 7 3
 Số bé 12 15 18
 Số lớn 60 105 27
 Bài 5:
 Đ/s: Chiều dài: 20m
- Củng cố cách giải bài toán Tổng Chiều rộng: 12m
– Hiệu (Dạng toán ... tổng - hiệu...)
 Giải
 Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là:
 64 : 2 = 32 (m)
 Chiểu rộng hình chữ nhật là:
 2 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
 (32 – 8) : 2 = 12 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 + 8 = 20 (m)
 Đáp số: CD: 20 m
 CR: 12 m
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và 
 giải.
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù. 
+ Năng lực ngôn ngữ:- Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
+ Năng lực văn học:- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý 
nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố 
trong BT4.
2. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi 
đẹp, có ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa 
câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong 
BT4.
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án:
 3 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh.
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho 
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt 
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: 
Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy 
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm.
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, 
 lên mặt trăng, sao Hoả,...
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án:
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở 
từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng 
Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó 
sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn 
hiểu biết. ngoan, hiểu biết.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây
khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn 
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
giải các câu đó dưới nay. nhóm 
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời.
chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 
đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời.
VD: sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án:
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng
nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long
nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu
 e) sông Mã
 g) sông Đáy
 h) sông Tiền, sông Hậu
 d sông Lam
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng
* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu 
cũng có những cảnh đẹp, các con sông 
không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường
 4 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
những chiến tích lịch sự và văn hoá 
truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và 
bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp?
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
4. HĐ sáng tạo (1p) - Nói những hiểu biết của mình về một 
 con sông xuất hiện trong bài tập 4
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
2.Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ
 - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần ánh sáng, không khí, 
 nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (35p)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước 
khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp
khác nhau 
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
 5 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
cây thật của HS. các bạn.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn 
 của GV.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh, 
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình 
khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác.
nước, cây sống cả trên cạn và dưới + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, 
nước. rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, 
dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương 
của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc 
cây nào đó mà không sưu tầm được bỏng, lúa nương, thông, phi lao, 
tranh, ảnh. + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai 
 môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng 
 nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, 
 dương xỉ, 
 + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa 
 sống dưới nước: rau muống, dừa, cây 
 lưỡi mác, cỏ, 
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới 
các nhóm khác bổ sung. thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình 
- Nhận xét, khen ngợi những HS có sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, 
hiểu biết, ham đọc sách để biết được bổ sung.
những loài cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu 
của các loài cây? về nước khác nhau, có cây chịu được khô 
 hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống 
 được trên cạn, vừa sống được ở dưới 
 nước.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ + HS quan sát tranh
trang 116 SGK.
- GV tiểu kết, chuyển hoạt động
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở 
từng giai đoạn phát triển của mỗi 
loài cây 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu 
trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi.
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên 
hình vẽ? thửa ruộng bà con nông dân đang làm 
 cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều 
 nước.
 + Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con 
 nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa 
 6 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
 khô.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy 
nhiều nước? đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
 + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước 
đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? để sống và phát triển, giai đoạn làm 
 đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Em còn biết những loại cây nào mà + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra 
ở những giai đoạn phát triển khác hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu 
nhau sẽ cần những lượng nước khác vào hạt thì không cần nước.
nhau? + Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần 
 phải có nước thường xuyên.
 + Các loại cây ăn quả lúc còn non để 
 cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới 
 nước thường xuyên nhưng đến lúc quả 
 chín, cây cần ít nước hơn.
 + Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần 
 tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt 
 đầu có đốt và lên luống thì không cần 
 tưới nước nữa 
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về + Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời 
nước của cây thay đổi như thế nào? nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng 
 cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- GV kết luận: - Lắng nghe.
HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”: 
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi 
nhóm cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: - HS tham gia chơi 
bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ 
bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, 
thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, 
đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ 
ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả 
các HS tham gia chơi mới được lật thẻ 
lại xem tên mình là cây gì và chạy về 
đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa 
sống.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương 
nhóm thắng cuộc
3. HĐ ứng dụng (1p)
* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai 
đoạn có nhu cầu về nước khác nhau. - Lắng nghe
Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu 
 7 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
đó để tạo điều kiện tốt nhất cho cây 
trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi 
trường sống
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo 
 dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và 
 theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở 
 các thời kì phát triển.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
Buổi chiều.
 Luyện từ và câu.
 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
+ Năng lực văn học:- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, 
mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không 
giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống 
giao tiếp cho trước (BT4).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở 
BT4.
2. Phẩm chất
- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
3.Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS :- Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông
 - Thương lượng
 - Đặt mục tiêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
 8 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt 
 phát biểu.
+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong 
trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là:
  Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên 
 nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác 
 Hai).
  Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy 
 vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
  Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. 
 (Lời của Hoa nói với bác Hai).
+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và 
yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. Hoa:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất 
 lịch sự.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết  Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là 
được các câu yêu cầu, đề nghị. cách nói lịch sự.
* Bài tập 4:
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù 
yêu cầu, đề nghị? hợp với quan hệ giữa người nói và người 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe, có cách xưng hô phù hợp.
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với 
bác Hai là lời nói lịch sự.
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự - HS nối tiếp lấy VD
và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự
* GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng 
xử, thương lượng lịch sự để đạt được - Lắng nghe
mục đích giao tiếp
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); 
phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được 
phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao 
tiếp cho trước (BT4).
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
* Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự.
 Đáp án:
 + Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn 
 9 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
thể hiện phẩm chất lịch sự khi giao cái bút được không?
tiếp. Lưu ý HS để thể hiện phẩm chất 
lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu 
hỏi được sử dụng với mục đích khác.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
 đúng, lịch sự.
 Đáp án:
 - Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là 
 cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời 
 hay hơn.
* Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có 
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến)
câu khiến. a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói 
- YC HS so sánh các cặp câu khiến. lịch sự 
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất 
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. lịch sự
 b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là 
 câu nói lịch sự, 
 - Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! 
 là câu nói không lịch sự,
 c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể 
 hiện mệnh lệnh chưa lịch sự
 - Câu Theo tớ, cậu không nên nói như 
 thế! thể hiện sự lịch sự
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói 
 cộc lốc, chưa lịch sự
 - Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này 
 với! thể hiện lễ phép 
* Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, Đáp án: 
lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ 
đạt được hiệu quả mong muốn (KNS) ghi chép nhé!
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu 
khiến. một chút nhé!
4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc 
 sống
5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn 
 yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu 
 cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu 
 quả giao tiếp trong 2 tình huống đó.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 10 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
2. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc 
của cha ông
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất 
để làm gì? giang sơn.
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của 
diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về 
 phía Thăng Long 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, 
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp
+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang 
ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang 
- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta
sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân 
cơ hội để chiếm nước ta
2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp
 11 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận.
gian: -Báo cáo kết quả.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến 
(1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ 
 được lệnh ăn Tết trước 
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..
+ Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc 
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi..
kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - Nhận xét, bổ sung.
các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - HS dựa vào SGK để thảo luận và 
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh điền vào chỗ chấm.
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - HS thuật lại diễn biến trận Quang 
Trung đại phá quân Thanh. Trung ..
3. Kết quả + Quân ta toàn thắng, quân Thanh 
 đại bại, xác giặc chết như ngả rạ
4. Ý nghĩa - Giành lại nền độc lập cho đất nước
+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân 
hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại dân ta tổ chức giỗ trận.
thắng?
- GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài
+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết 
của vua Quang Trung trong trận đại phá nên lúc này quân giặc rất bất ngờ 
quân Thanh và không phòng ngự
 + Quang Trung bắc loa gọi tạo 
 thanh thế uy hiếp giặc
 + Quân ta ghép các mảnh ván có 
 quấn rơm tấm nước để làm nguội 
 tắt đại bác của giặc,...
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Đọc thư viện.
 BÀI 1. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO.
 Câu chuyện: NHỚ ƠN THẦY,CÔ THEO GƯƠNG BÁC HỒ.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức
 12 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
-Thông qua bài học , HS biết tôn trọng Thầy ,cô giáo.
2. Phẩm chất.
“ Tôn sư trọng đạo”
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho HS lớp 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 ? Đọc kế hoạch chi tiêu của em?
 - Cả lớp nhận xét.
- Gv dẫn vào bài.
2. khám phá: 5p)
* Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) 
* Cách tiến hành: 
HĐ1: câu chuyện
- GV trình chiếu câu chuyện lên bảng - HS đọc truyện.
 - HS lắng nghe
3. Thực hành :GV trình chiếu các câu hỏi lên bảng.
* Cách tiến hành:
 B1. Làm việc cả lớp.
? Đối với những người làm nghề dạy học, Bác Hồ có những ý nghĩ và tình cảm 
như thế nào?
?Bác Hồ đã nghĩ gì về vai trò của các thầy, cô giáo?
? Thảo luận về ý kiến của Bác Hồ: Những người thầy giáo tốt, dù không được 
thưởng huân chương nhưng vẫn là những người anh hùng?
 B2. Làm việc theo nhóm.( N4)
? Háy kể một vài việc làm của em hoặc của các bạn trong lớp thể hiện sự biết ơn 
các thầy giáo, cô giáo?
?Hãy viết thư bày tỏ suy nghĩ, lòng biết ơn tới thầy,cô giáo của mình?
 - Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét nhóm thực hiện hay nhất.
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên 
chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Các nhóm tổ chức biểu diễn những bài HS trình bày trước lớp.
hát hoặc bài thơ về chủ đề thầy, cô giáo Cả lớp nhận xét, cần bổ sung ?
 13 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
 - Về nhà vẽ tranh về Thầy cô mà có kỉ 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) niệm em nhớ nhất.
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 4 tháng 3 năm 2023.
 Tập đọc.
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triền năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn 
trong bài với giọng tự hào, ca ngợi
+ Năng lực văn học:- Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất 
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
2. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
3. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng 
nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn 
 đất nước em.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết 
 14 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: 
khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi 
chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, 
HS (M1) 
 sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến 
 những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
 thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, 
 phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 15 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một 
 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ 
theo hành trình nào? – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được 
gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất 
 mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
 mục đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao 
 khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
 trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các Dương và những vùng đất mới
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
khám phá cuộc sống
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 hiểm Ma-gien-lăng
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 16 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
 Toán.
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
 Bài toán 1 
- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán.
đó là 3 . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 5
+ Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 
 24, tỉ số của hai số là 3 .
 5
+ Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ
 Số lớn: (5 phần bằng nhau)
 Số bé: (3 phần bằng nhau như thế)
 - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau 
mấy? là:2 (phần)
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị.
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 
24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
phần bằng nhau?
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
 17 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
+ Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12  3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60.
 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là:
 24 : 2 x 3 = 36
 Số lớn là:
 36 + 24 = 60
 Đáp số: SL: 60
 SB: 36
Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 
 hai số đó.
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m.
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là 7 .
 4
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
và giải bài toán Giải:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12: 3 x 7 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 12 = 16 (m)
 Đáp số: CD: 28m
 CR: 16m
Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?  Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm số lớn, số bé
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ?
vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123
 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----|
- Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ?
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 18 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
 Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82
 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205
 Đáp số: Số bé:82 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205
– Tỉ
Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 2:
 Giải:
 Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi
 Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ? tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
 Tuổi mẹ: 35 tuổi
 Bài 3:
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
 Ta có sơ đồ:
 ? 
 SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100
 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----|
 ? 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 (phần)
 Số bé là:100 : 4 x 5 = 125
 Số lớn là: 125 : 100 = 225
 Đáp số: Số bé: 125
 Số lớn: 225
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 19 Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023
 -------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài 
văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
+ Năng lực văn học:Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập 
dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III).
2. Phẩm chất
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: + Tranh minh họa trong SGK.
 + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2.Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả 
con vật (ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung
- Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
  Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con 
 mèo sẽ được tả trong bài.
  Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: 
 Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt 
 động, thói quen của con mèo.
  Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về 
 con mèo.
* Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con 
nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB)
miêu tả con vật.
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_cv2345_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_phan.doc