Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023.
 Hoạt động tập thể.
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
 -----------------------------------------------
 Toán.
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phân số
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được phân số bằng nhau.
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
 25 25: 5 5 9 9 : 3 3
 ; 
- Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết a) 30 30 : 5 6 15 15: 3 5
quả tới phân số tối giản 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3
 ; 
 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5
 3 5
*KL: Củng cố cách rút gọn phân số. ; là các phân số tối giản.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 5 6
 b) Các phân số bằng nhau là:
 3 9 6 5 25 10
 ; 
 5 15 10 6 30 12
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân – Chia sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
 a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 
 1 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
 3 : 4 = 3 (số học sinh)
 4
- GV nhận xét, chốt đáp án. b) 3 tổ có số HS là :
- Củng cố cách giải bài toán tìm phân số 32 x 3 = 24 (học sinh)
của một số. 4
* Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm Đ/s : a) 3 lớp
số phần của một số 4
 b) 24 học sinh
Bài 3: HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu 
bài tập.
- Gợi ý HS (nếu cần):
+ Muốn tìm quãng đường còn lại trước + Tính độ dài quãng đường đã đi
hết em phải làm gì?
+ Làm thế nào để tính độ dài quãng + Tính 2 của 15km
đường đã đi? 3
- GV nhận xét, chốt đáp án. Bài giải
* KL: Củng cố cách giải bài toán tìm Quãng đường anh Hải đã đi dài là :
phân số của một số. 15 x 2 =10 (km)
* Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải 3
bài toán có lời văn Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
 15 – 10 = 5 (km)
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 5km
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
 Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32 850 x 1 =10 950 (l)
 3
 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 l xăng
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tập làm văn.
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 2 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục 
rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài 
viết theo sự hướng dẫn của GV.
+ Năng lực văn học:- Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như 
bài của bạn
2. Phẩm chất
- HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng 
từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo 
sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh 
động. 
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp
- GV nhận xét chung về kết quả bài viết - HS lắng nghe.
của cả lớp.
+ Ưu điểm: 
..............................................................
..............................................................
.............................................................
+ Tồn tại - HS lắng nghe.
.............................................................
.............................................................
.............................................................
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: 
- GV phát vở cho HS. - Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi 
- Hướng dẫn chữa lỗi chung. và cách chữa lỗi.
- GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng.
 - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo 
 từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc 
 chữa lỗi.
 - Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi 
 3 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay: vào giấy nháp.
- GV đọc những bài, những đoạn văn - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp.
hay của một số HS trong lớp (hoặc 
ngoài lớp mình sưu tầm được). - HS lắng nghe
- Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, 
cái đẹp của các đoạn, bài văn.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài.
 - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn 
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
2. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
 *BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK 
 + Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các 
nhóm HS.
- HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,...
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, + Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy 
cho ví dụ? khô,...
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nhiệt với sự sống trên Trái Đất
 - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống, trồng trọt và chăn 
nuôi.
 4 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các Nhóm 6 – Lớp
sinh vật Câu hỏi và đáp án:
- GV kê bàn sao cho các nhóm đều Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ 
hướng về phía bảng. lạnh:
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, 
Ban giám khảo. Ban giám khảo có gấu Bắc cực, Hải âu, cừu.
nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch 
của từng nhóm và ghi điểm. đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, 
trao đổi, thảo luận. gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu.
- 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đáp án: C
Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ 
chọn của mình bằng cách giơ biển nóng:
lựa chọn đáp án A, B, C, D. a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, 
- Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, voi.
đơn giản rằng tại sao mình lại chọn b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, 
như vậy. lạc đà.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc 
sai trừ 1 điểm. đà.
 Đáp án: B
 Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh 
 tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu:
Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất a. Sa mạc c. Ôn đới
cứ thành viên nào trong nhóm trả b. Nhiệt đới d. Hàn đới
lời để phát huy khả năng hoạt Đáp án: C
động, tinh thần đồng đội của HS. Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều 
Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí 
hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 hậu:
giây. a. Sa mạc c. Ôn đới
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám b. Nhiệt đới d. Hàn đới
khảo. Đáp án: B
- Tổng kết trò chơi Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh 
 sống nhất là vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc c. Ôn đới
 b. Nhiệt đới d. Hàn đới
 Đáp án: C
 Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật 
 sinh sống là vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới 
 c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới
 Đáp án: D
 Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt 
 động sống nào của động vật, thực vật:
 5 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
 a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. 
 c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. 
 Đáp án: D
 Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu 
 cầu về nhiệt độ:
 a. Giống nhau. b. Khác nhau.
- GV chốt KT: Mỗi loài động vật, Đáp án: B
thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - HS đọc nội dung bài học
nhau.....(phần bài học SGK)
HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự Nhóm 2 – Lớp
sống trên Trái Đất: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
đôi, trả lời câu hỏi:
 + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi 
Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? ấm thì:
 + Gió sẽ ngừng thổi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
*Kết luận: Nếu Trái Đất không + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ 
được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ đóng băng.
ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên + Không có mưa.
lạnh giá. Khi đó nước trên Trái + Không có sự sống trên Trái Đất.
Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của 
sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở nước.
thành một hành tinh chết, không có + Không có vòng tuần hoàn của nước trong 
sự sống. tự nhiên 
HĐ3: Cách chống nóng, chống Nhóm 4 – Lớp
rét cho người, động vật, thực vật: * Con người
- Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 + Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng 
nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm 
cách chống nóng, chống rét cho: hút mồ hôi,..
Người, động vật, thực vật. + Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi, 
 quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,...
 * Vật nuôi
- GD MT: HS luôn có ý thức chống + Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật 
nóng, chống rét cho bản thân, nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín 
những người xung quanh, cây gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật 
trồng, vật nuôi trong những điều nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường.
kiện nhiệt độ thích hợp để thích + Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho 
nghi và phát triển dưới những biến vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại 
đổi của môi trường thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
 * Cây trồng
 + Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái 
 che nắng, tưới nước thường xuyên,..
 + Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho 
 6 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
 gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành vận dụng các giải pháp chống 
 nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi
4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải thích tại sao ở một số vùng người ta 
 lại trồng rau, hoa trong nhà kính?
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều.
 Luyện từ và câu.
 CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi 
nhớ).
+ Năng lực văn học:- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); 
bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt 
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho 
gì? con ! dùng để nhờ mẹ. 
+ Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than.
 7 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là - HS lắng nghe
câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu 
chấm than gọi là câu khiến 
 * Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp
 VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi 
mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu 
cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến
+ Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề 
 nghị, nhờ vả, người khác làm một 
 việc gì đó thì gọi là câu khiến.
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc.
- Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ luyện tập :(20 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu 
biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
sau Đáp án: 
 a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
- Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
 Vương !
 d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre 
+ Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta.
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu 
khiến?
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, khen ngợi hs VD:
 + Đặt tính rồi tính.
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn 
SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích.
là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
câu khiến này thường kết thúc bằng 
dấu hai chấm hoặc dấu chấm
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp
nói với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD:
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
 8 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
phải xưng hô lễ phép.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến
5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu 
 khiến.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII 
để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, 
phố phường, cư dân ngoại quốc).
2. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố 
phường, cư dân ngoại quốc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm 
nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển. 
 Tình đoàn kết giữa các dân tộc 
 ngày càng bền chặt.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá (30p)
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ 
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán 
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
 9 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành 
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung 
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp 
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS 
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành 
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư 
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân 
 điểm buôn phường ngoại 
 bán quốc
 T. thị
 Thăng
 Long
 Phố 
 Hiến
 Hội 
 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả 
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản 
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông 
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá 
thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 
 Long, Phố Hiến ngày nay.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Trình bày lại cảnh Hội An xưa 
 bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và 
 10 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
 so sánh với cảnh Hội An nay
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Đọc thư viện( HVGT)
 BÀI 5: GIỮ GÌN XE ĐÁP SẠCH, ĐẸP.
 Đọc truyện: “ NGƯỜI BẠN” ĐỒNG HÀNH.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức
-Thông qua bài học , HS thực hành vận dụng khi tham gia giao thông để đảm bảo 
an toàn tốt nhất.
2. Phẩm chất
-Chấp hành tốt khi tham gia giao thông, có ý thức tự giác và khuyên như người 
khác khi TGGT.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tài liệu Văn hóa giao thông dành cho HSL4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành .
 Cả lớp hát bài : Em tham gia giao thông.
? Nội dung bài hát nói lên điều gì? HS trả lời.
- Gv dẫn vào bài. - Cả lớp nhận xét.
2. khám phá: 5p)
* Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) 
* Cách tiến hành: 
HĐ1: câu chuyện
- GV trình chiếu câu chuyện lên bảng - HS đọc truyện.
 - HS lắng nghe
3. Thực hành :GV trình chiếu các câu hỏi lên bảng.
* Cách tiến hành:
 B1. Làm việc cả lớp.
? Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ tặng món quà gì?
? Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú thế nào?
?Tại sao sau mấy tháng sử dụng mà xe đạp của Tuấn vẫn còn mới?
 11 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
B2. Làm việc theo nhóm.( N4)
 - GV nhận trình chiếu H1-H2- H3 –H4- H5 –H6 SGK lên bảng.
 - Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét nhóm thực hiện dúng và nhanh 
nhất.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
Xử lí tình huống.
GV trình chiếu lên bảng. HS trình bày trước lớp.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) Cả lớp nhận xét, cần bổ sung ?
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023.
 Luyện từ và câu.
 CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
+Năng lực văn học:- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu 
đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho 
trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
 * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
2. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện phẩm chất lịch sự
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
 xét
+ Thế nào là câu khiến? + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu 
 cầu, đề nghị, mong muốn,...
 12 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
+ Cuối câu khiến có dấu câu gì? + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc 
 dấu hai chấm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ)
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- Các em chọn một trong các tình 
huống đã cho và chuyển câu kể thành 
câu khiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án:
đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, 
đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ.
than. Với những câu yêu cầu, đề nghị Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long 
nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương!
 b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào 
 cuối câu,
 Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / 
 đi.
 c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, 
 mong vào đầu câu.
 Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
 Vương.
 d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu.
+ Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến.
xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt 
câu khiến?
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt 
được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho 
trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
thành câu khiến. Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! 
 - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào !
có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học 
các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học !
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động.
 - Thanh nên đi lao động.
 - Thanh đi lao động thôi nào !
 13 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
 *- Ngân phải chăm chỉ lên !
 - Ngân hãy chăm chỉ nào !
 *- Giang phải phần đấu học giỏi !
 - Giang hãy phần đấu học giỏi lên !
+ Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu
những cách nào?
* Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án:
- GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé!
chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp 
xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé!
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: 
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi!
khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào!
nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ.
khiến.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu 
khiến.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến
5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử 
 dụng câu khiến đó
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc 
độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù 
hợp với nội dung đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ 
đọc trên 85 tiếng/phút).
+ Năng lực văn học:- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; 
nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận 
xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất
2. Phẩm chất
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 14 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
3. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
 + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc.
* Cách tiến hành: 
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/3 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét.
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY 
HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra 
những lời động viên để lần sau tham gia 
tốt hơn. HS thực hiện nhóm 2 – Lớp
HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung 
các bài tập đọc là truyện kể đã học - 1 HS đọc yêu cầu 
trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động 
+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa Trần Đại Nghĩa.
đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Tên bài: Bốn anh tài
nào là truyện kể? * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ 
khen ngợi/ động viên. ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu 
 Khây.
 * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng 
 Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục 
 15 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
 Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
 * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại 
 Nghĩa.
 * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được lao động Trần đại Nghĩa đã có những 
tên nhân vật và hiểu nội dung bài. cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc 
 phòng và xây dựng nền khao học trẻ của 
 đất nước.
 * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.
 - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ 
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) điểm Người ta là hoa đất
 - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ 
 điểm này.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí.
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
 *Học sinh NK: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và 
đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
2. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: BĐ, LĐ
- HS: Tranh, ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng + Nhờ có vị trí thuận lợi ở trung tâm 
 trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, đồng bằng Bắc Bộ, Cần Thơ đã trở 
 khoa học của ĐBSCL? thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa 
 học quan trọng.
 16 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam 
Bộ.
- Có kĩ năng sử dụng lược đồ.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động 1: Sử dụng bản đồ Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa - HS lên bảng chỉ.
danh trên bản đồ.
- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc - HS lên điền tên địa danh.
Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, - HS làm việc nhóm 4 và chia sẻ 
sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược kết quả
đồ trống
- GV nhận xét, đánh giá chung
*Hoạt động 2: Đặc điểm tiêu biểu về thiên Nhóm 4 – Lớp
nhiên của đồng bằng BB và đồng bằng NB 
- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành - Các nhóm thảo luận và điền kết 
bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ quả vào PHT.
và Nam Bộ vào PHT. - Đại điện các nhóm trình bày 
 Đặc điểm Khác nhau trước lớp.
thiên nhiên
 ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ
1. Địa hình - Bằng - Có nhiều vùng 
 phẳng trũng 
2. Sông - Nhiều - Mạng lưới sông 
ngòi sông ngòi, ngòi chằng chịt, 
 ven sông có không đắp đê ven 
 đê sông
3. Đất đai - Đất phù sa - Ngoài đất phù sa 
 còn có đất phèn, 
 đất mặn
4. Khí hậu - Mùa hạ - Khí hậu nóng ẩm 
 mưa nhiều, quanh năm
 mùa đông 
 lạnh
- GV nhận xét, kết luận.
3: Thực hành Cá nhân – Lớp
- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết 
câu nào đúng, sai? Vì sao?
 a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo + Sai. Đồng bằng BB là vựa lúa 
 17 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
 nhất nước ta. lớn thứ 2, đồng bằng NB là vựa 
 lúa lớn thứ nhất
 b. ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất + Đúng.
 cả nước.
 c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số + Sai. Thành phố Hà Nội có 
 dân đông nhất nước. diện tích lớn nhất nhưng thành 
 phố HCM mới có số dân đông 
 nhất
 d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất + Đúng.
 cả nước.
 - GV nhận xét, kết luận.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã được ôn tập
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nói về những gì ấn tượng nhất 
 về môt trong ba thành phố: Hà 
 Nội, thành phố Hồ Chí Minh, 
 Cần Thơ
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Tiếng anh.
 Cô Nga lên lớp.
 -----------------------------------------------
 Thứ Tư,ngày 22 tháng 3 năm 2023.
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
 ( Đã soạn ở Lớp 4B)
 --------------------------------------------------
 Toán. ( 4B- 4A)
 GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
2. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
3. Góp phần phát huy các năng lực
 18 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở 
hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
- HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm  1cm), thước thẳng, êke, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình 
bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông.
một hình vuông. GV cũng làm tương tự 
với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuông bằng 
vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mô hình.
theo đường nét của mô hình để có được 
hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông 
trên bảng.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi.
hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi
là hình thoi.
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa 
tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ
theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh 
trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình nhau chỉ cho nhau xem.
thoi có trong đường diềm.
- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD
thoi vào các vật trong thực tế
- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là 
ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD.
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình 
thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD 
trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
để giúp HS tìm được các đặc điểm của 
hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC.
 19 KHBD Lớp4B Năm học 2022 - 2023
nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD.
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của 
của hình thoi. hình thoi.
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế + Các cạnh của hình thoi có độ dài 
nào so với nhau? bằng nhau.
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi: - HS nghe và nhắc lại các kết luận về 
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện đặc điểm của hình thoi.
song song và bốn cạnh bằng nhau.
*Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 
3. Hoạt động thực hành (18 p)
* Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường 
chéo của hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án:
trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các 
hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là 
 hình tứ giác
- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - HS nối tiếp nêu.
thoi, hình CN, hình bình hành
+ Hình thoi, hình CN, hình bình hành + Các cặp cạnh đối diện song song và 
có điểm gì chung? bằng nhau.
 Bài 2: Cá nhân – Lớp
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và - HS quan sát thao tác của GV sau đó 
yêu cầu HS quan sát. nêu lại:
+ Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo 
của hình thoi ABCD. là AC và BD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD 
của hình thoi. 
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo 
AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - HS kiểm tra và trả lời: hai đường 
chéo của hình thoi có vuông góc với chéo của hình thoi vuông góc với 
nhau không? nhau.
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo 
mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của hình thoi cắt nhau tại trung điểm 
hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của của mỗi đường.
mỗi hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi 
mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường 
chéo của hình thoi vuông góc với nhau 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_cv2345_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_phan.doc