Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 TUẦN 9
 Thứ Hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021.
 TẬP ĐỌC:
 CẢNH ĐẸP NON SÔNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên 
Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó 
thêm tự hào về quê hương đất nước.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao 
trong bài.
 2. Năng lực: 
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, 
quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, 
 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, 
thơ 7 chữ trong bài.
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có thái độ tự hào, yêu quý quê hương 
đất nước.
*GDBVMT:
 - Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên 
nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Quê hương tươi đẹp.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa.
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
 ý học sinh đọc với giọng thong thả, 
 nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể 
 hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi 
 cảnh đẹp của non sông.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng dòng thơ trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học 
 sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (non sông, Kì Lừa, la đà, 
 mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, 
 lóng lánh, )
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ 
 trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
 giọng câu dài: 
 - Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/
 Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam 
 Thanh.//
 Đường vô Xứ Nghệ/ quanh 
 quanh/
 Non xanh nước biếc như tranh họa 
 đồ.//
 Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/
 Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong 
 vịnh Hàn.//
 Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng 
 cánh/
 Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá 
 tôm.//
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
 với từ la đà, nghìn trùng.
 d. Đọc đồng thanh: - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
 động.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
 *Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ 
 đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
 bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút)
 tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 trước lớp. sẻ kết quả.
 + Kể tên những vùng trong mỗi câu 
 ca dao? - Học sinh trả lời.
 + Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh 
 đẹp gì? - Học sinh trả lời.
 + Theo em, ai đã tô điểm cho non 
 sông ta ngày càng đẹp hơn? - Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho 
 *Giáo viên kết luận: Bài đọc nói về non sông ngày càng đẹp hơn.
 vẻ đẹp và sự giàu có của các miền 
 trên đất nước ta. Đất nước ta có 
 nhiều cảnh đẹp, mỗi người phải biết 
 ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất 
 nước với những cảnh đẹp rất đáng tự 
 hào...
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
 ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 6 câu ca dao.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp ( 2 đến 3 lượt hs đọc sau đó 
 hướng dẫn hs đọc thuộc lòng ở nhà)
 - 1 học sinh đọc lại toàn bài đọc (M4).
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
 từng câu thơ. từng câu thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các câu ca 
 dao.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng câu ca 
 dao theo hình thức “Hái hoa dân chủ” 
 (M1, M2).
 - Thi đọc thuộc lòng toàn bài đọc (M3, 
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. M4).
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. 
 Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ 
 viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về 
 một cảnh đẹp của quê hương đất nước.
 - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây 
 Nguyên.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Hướng dẫn tự học: Học sinh luyện đọc thuộc bài dưới sự kiểm tra của người 
thân.
 ..........................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH.
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt 
động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
 - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh 
hoạt động với hoạt động).
 - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
 2. Năng lực: Rèn kĩ năng nhận diện về các từ chỉ hoạt động, trạng thái; kĩ 
năng so sánh.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1; phiếu học tập bài tập 2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Học sinh tham gia chơi.
- 2 học sinh lên bảng viết một câu có sử 
dụng biện pháp so sánh.
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, 
trạng thái trong khổ thơ (BT1).
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động 
với hoạt động).
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp 
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài tập1.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở rồi chia 
 sẻ cặp đôi.
- Mời 1 học sinh lên làm trên bảng. - Một học sinh lên làm trên bảng.
 - Chia sẻ cách làm:
 + Từ chỉ hoạt động (chạy, lăn)
 + Hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn)
 - Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Một em đọc bài tập 2.
- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp hoàn thành bài tập (N2).
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và 
làm vào phiếu học tập. - Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng chia 
- Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào tờ sẻ cách làm, thống nhất kết quả:
phiếu lớn. 
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét. 
 Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động
 a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất
 b) Tàu cau vươn như (tay) vẫy
 c) Xuồng con - đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh bụng 
 mẹ)
 - húc húc vào mạn thuyền như đòi (bú tí)
 mẹ
Bài 3: Trò chơi “Thi nối nhanh”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nối - Học sinh tham gia chơi.
các từ ngữ ở cột A với cột B để ghép thành Đáp án: 
câu. + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ 
 bông.
 + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi 
 chào khán giả
 + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc 
 ngang dòng kênh.
 + Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng 
 trên sông.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
học sinh.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. 
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình 
 mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng 
 thái. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Hướng dẫn tự học: Về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động, trạng thái và đặt câu 
với các từ đó. Học sinh năng khiếu có thể đặt câu có hình ảnh so sánh.
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN:
 BẢNG CHIA 9
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có 
một phép chia 9) 
 2. Năng lực: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
* Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
 - HS: Bộ đồ dùng Toán 3
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: “ Điền đúng điền nhanh” - HS tham gia chơi, điền KQ nhanh, đúng
 + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 
 9: 
 VD: 9 x 2 = ? 9 x 6 =? 9 x 7 = ? 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 5x 9 = ? 8 x 9 =? 9 x 9 = ? 
 - Kết nối kiến thức - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9.
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9
 *HS lập được bảng chia 9 và học 
 thuộc lòng bảng chia 9
 - GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 
 chấm tròn để lập lại từng công thức - HS thao tác cùng GV
 của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các 
 tấm bìa đó để chuyển từ một công 
 thức nhân 9 thành một công thức chia 
 9 .
 - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm 
 tròn (yêu cầu HS làm cùng mình)
 + 9 lấy một lần thì được mấy ? 
 GV viết ; 9 x 1 = 9 + 9 lấy 1 lần được 9 
 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các 
 nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi 
 được mấy nhóm ? nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm 
 - GV ghi : 9 : 9 = 1 
 - GV cho HS QS và đọc phép tính :
 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 
 - Tương tư như vậy hướng dẫn các em 
 tìm hiểu các phép tính :
 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 
 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 
 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận 
 gì ? + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta 
 -Vậy các em vận dụng kết luận vừa được thừa số kia . 
 nêu tự lập bảng chia 9. - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 .
 - Gọi đại diện nhóm nêu
 Việc 2.HTL bảng chia 9: - Đại diện các nhóm nêu kết quả
 - Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? 
 - HSTL.
 Thương?
 -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 
 - HS tự HTL bảng chia 9
 9
 - GV gọi HS thi đọc
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
 - GV nhận xét chung – Chuyển HĐ - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 
 3.Hoạt động thực hành (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 -Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng 
 nhau và chia theo nhóm 9).
 *Cách tiến hành:
 Bài 1 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân – Cả lớp
 - Cho HS chơi TC “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép 
 -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu tính.
 miệng kết quả 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
 Bài 2 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân - Cả lớp 
 - GV giúp các em củng cố mối quan - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính 
 hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích nhẩm
 chia cho thừa số này thì ta được kết 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
 quả là thừa số kia) 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 ..
 Bài 3: Bài toán * Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở
 lúng túng. - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải
 - GV nhận xét, chốt lại Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đ/S: 5 (kg) gạo
 Bài 4: ( Dành cho HSNK)
 - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở
 - GV đánh giá - nhận xét 7 – 10 bài - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của Bài giải
 HS. Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đ/S: 5 túi gạo.
 - GV kiểm tra KQ làm bài của HS - HS thực hiện vào nháp bài 1 và 2 (cột 4)
 - Báo cáo KQ
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực 
 hiện các phép chia cho 9
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ôn lại các bảng chia đã học. Tìm ra mối 
 liên quan giữa chúng.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Làm các bài tập phần luyện tập trang 69.
 ......................................................................................
 Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021
 TOÁN:
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có 
dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan 
đến phép chia.
 2. Năng lực: Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán
 3. Phẩm chất: Yêu thích vẻ đẹp của những con số. Yêu thích học toán. 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 và bài 3.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- TC "Nối nhanh, nối đúng"
 9 x 7 56 - HS tham gia chơi
 7 x 8 63
 32 : 8 8
 72 :9 4
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 
em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn 
thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ 
vũ cho 2 đội chơi.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe
 - Mở vở ghi bài
2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một chữ 
số
* Cách tiến hành:
HD thực hiện phép chia: 
* Ghi bảng: 72: 3 =? - Nêu thành phần và kết quả của phép tính
 - Hs thảo luận trong cặp để tìm ra cách làm
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện - Nhắc lại cách thực hiện phép chia: Chia 
phép chia. từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục.
- Nêu cách thực hiện chia: - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 + 7: 3 = 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 
 bằng 1. 
 + Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng 4, 4 nhân 3 
 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
+ Vậy 72 : 3 = ? - Bằng 24
* Ghi 65 : 2= ? - HS tự tìm hiểu về phép chia sau đó tự làm 
 ra bảng con.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Chốt kiến thức: Khi chia 1 số có 2 - Thực hiện theo 2 bước:
chữ số cho 1 số có 1 chữ số ta thực + Bước 1: Đặt tính.
hiên theo những bước nào? + Bước 2: Thực hiện tính chia theo thứ tự 
 từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết vận dụng để đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ 
số (chưa hết và chia có dư).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính * Làm việc cá nhân - Cả lớp
 - HS làm bảng con. 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét sửa chữa bài. - Đọc đồng thanh 2 phép tính thứ 3.
=> Nhắc nhở HS đặt tính đúng
Bài 2: * Cá nhân - Cả lớp
-YC làm cá nhân, chia sẻ với các bạn - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 1 giờ: 60 phút
 1/5 giờ: ...phút 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 Bài giải:
 Số phút của 1/5 giờ là
 60 :5 = 12 ( phút )
 Đ/S: 12 phút
- Câu hỏi chốt KT: Muốn tìm 1/5 của - Ta lấy số đó chia cho 5
1 số ta làm thế nào?
Bài 3: Bài toán * Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp
- Gợi ý tóm tắt: - HS tự tìm hiểu bài
 1 bộ: 3m - Làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong cặp.
 31m: ... ?bộ, dư ....? m - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV quan sát, có thể gợi ý, hỗ trợ Ta có: 31 ; 3 = 10 (dư 1)
cách trình bày cho HS, đặc biệt là đối Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 
tượng M1, M2. bộ quần áo và còn thừa 1 m vải
 ĐS: 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện các phép chia số có 2 
 chữ số cho số có 1 chữ số cho thành thục.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà thử làm bài toán sau: Lớp 3A có 
 24 học sinh. Nếu xếp 3 em ngồi 1 bàn thì 
 vừa hết số bàn. Vậy nếu xếp 2 em ngồi 1 
 bàn thì còn thiếu mấy bàn?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Luyện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 ......................................................................................
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA K, L
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa K, Kh, Y, L. ( 1 dòng ).
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Yết Kiêu, Lê Lợi và câu ứng dụng theo cỡ chữ 
nhỏ: ( 1 dòng ).
- Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng. 
Lời nói... cho vừa lòng nhau. ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
 2. Năng lực: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; 
biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Đoàn kết bạn bè, có ý thức tương trợ lẫn nhau. Có ý thức giữ 
vở sạch, yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
 - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa K, Kh, Y, L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
trong tuần qua. Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
 các chữ hoa nào? - K, Y , L
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: K, Y, L
 cho học sinh cách viết các nét. 
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- Giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu, Lê - Học sinh đọc từ ứng dụng.
Lợi.
=>Là anh hùng chống giặc ngoại xâm 
vào đời nhà Trần, người có công giúp 
Nhà Trần chống giặc Nguyên Mông 
vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy chiến. 
Ông là người bơi lặn giỏi, đã sử dụng 
tài của mình để đục thuyền của quân 
xâm lược Nguyên Mông. 
+ Em biết gì về Lê Lợi?
=> Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc 
có công lớn đánh đuổi giặc Minh, 
giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều 
đình nhà Lê.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào - 2 chữ: Yết Kiêu
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Lê Lợi
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Y cao 4 li, chữ K , L cao 2.5 li, 
chiều cao như thế nào? chữ ê, ơ, i cao 1 li, chữ t cao 1.5 li
-Viết bảng con - HS viết bảng con: Yết Kiêu, Lê Lợi
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Ý nói tinh thần đoàn kết, - Lắng nghe.
tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước 
sau như một.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Khi, chung, Lời 
 nói, Lựa lời.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa K, L 
+ 1 dòng chữ Kh, Y , L
+ 1 dòng tên riêng Yết Kiêu, Lê Lợi
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của 
HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Thực hiện như câu tục ngữ: Đối với 
 bạn bè phải biết đoàn kết, tương trợ lẫn 
 nhau, thủy chung trước sau như một.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có 
 chủ đề tượng tự
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Về nhà tập viết chữ đẹp phần ở nhà .
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021.
 TOÁN:
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở 
các lượt chia).
 - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
 2. Năng lực:
 - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ 
số và giải toán.
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Yêu thích vẻ đẹp cảu toán học. Yêu thích học toán. 
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4)
 - HS: SGK. 
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : 
- Trò chơi: "Gọi thuyền"
- HD cách chơi và cho HS tham - HS tham gia chơi:
gia chơi +Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền...
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền A (Tên HS)
 + HS hô: Thuyền A chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền A chở ...(nêu phép 
 nhân hoặc chia cho 9)
 + HS A nêu kết quả
- Tổng kết TC – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư 
ở các lượt chia).
* Cách tiến hành: Cả lớp
Hướng dẫn HS thực hiện phép *78 : 4 = ?
chia 78 : 4 - 7 chia 4 được 1 viết 1.
- Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng. 1 nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
 - Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9
 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 
 Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2 )
 -Vài HS nêu lại
 - Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện phép 
 chia trên.
 * Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4
 - HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính
Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn 65 : 4 
chế biết đặt tính và ước lượng 65 4
thương ở các lượt chia. 4 16
 25
 24
 1
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- Nhận xét chung
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bảng con. 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp 
- Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối.
ngắn.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân 
*Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày - Chia sẻ cặp đôi 
bài giải ra vở nháp. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải:
- Sau khi HS chia sẻ kết quả trước Thực hiện phép chia, ta có:
lớp, nếu HS có cách trình chưa 33 : 2 = 16 (dư 1)
hợp lý, GV gợi ý và hướng dẫn để Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS 
HS có cách trình bày đúng. Sau đó nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có 
cho Hs chép lại bài giải vào vở. ít nhất là:
 16 + 1 = 17 ( bàn)
 Đáp số: 17 cái bàn.
Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi lượt 3 
 nhóm HS)
 - HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm cách sắp 
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương xếp thành hình vuông như SGK trang 71
Bài 3: (Dành cho HSNK hoàn - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông
thành sớm làm thêm) - HS báo cáo sau khi hoàn thành.
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng 
em
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện 
 các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) số.
 - Tìm cách thực hiện các phép chia số có ba 
 chữ số cho số có một chữ số
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Luyện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 ................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN:
 VIẾT THƯ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 
 2. Năng lực: Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*KNS:
 - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. 
 - Thể hiện sự cảm thông. 
 - Tư duy sáng tạo. 
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho học sinh xung phong đọc đoạn - 3 học sinh đọc.
văn viết về cảnh đẹp đất nước ( )
 - Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất nước”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Giáo viên đưa phong bì thư (có lá - Mở sách giáo khoa.
thư). Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút)
*Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư.
*Cách tiến hành
Việc 1: Phân tích đề
 Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước - Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ 
lớp thống câu hỏi gợi ý:
- Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài).
+ Đề yêu cầu gì? - Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn thuộc 
 tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen 
 và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+ Viết cho ai? - Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, Trung)
+ Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh 
nào miền nào?
+ Mục đích viết thư. - Làm quen.
+ Nội dung cơ bản của lá thư? - Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt.
+ Hình thức viết thư? - Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình 
 – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học tốt.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
* Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức + (Học sinh tham khảo thư gửi bà sách 
thư, lời xưng hô, giáo khoa trang 81).
2. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
*Cách tiến hành:
Việc 2: Làm mẫu 
Làm việc cá nhân - Cặp đôi
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài - Đọc Mẫu: Thư gửi bà.
Thư gửi bà. - 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội dung 
- Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở. theo gợi ý:
- Theo dõi, hướng dẫn. + Lí do viết thư
*Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, + Tự giới thiệu
tự giới thiệu,(...) cho học sinh còn + Lời hỏi thăm (...)
lúng túng. + Lời hứa hẹn
 - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia sẻ,..
- Nhận xét, bổ sung.
Việc 3: Viết bài vào vở: 
Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết vào vở bài tập.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng - Đọc thư.
túng để hoàn thành bức thư. - Bình chọn lá thư viết tốt nhất.
- Nhận xét – Tuyên dương
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết tiếp bức thư.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi khác 
 để làm quen với bạn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Về nhà tập viết thư cho người thân .
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021.
 TOÁN:
 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và 
chia có dư).
 2. Năng lực: 
 - Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
 - Làm tính đúng nhanh chính xác.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3 
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 
phút) - Học sinh tham gia chơi. 
- Trò chơi: Nối nhanh, 
nối đúng: TBHT đưa ra 
các phép tính cho học 
sinh nêu kết quả:
 84 : 2 18
 90 : 5 42
 89 : 4 22 dư 
 1
 97 :7 14 dư 
 1
- Cách chơi: Gồm hai đội, 
mỗi đội có 4 em tham gia 
chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép - Lắng nghe.
tính với kết quả đúng. - Mở vở ghi bài.
Đội nào nhanh và đúng 
hơn thì đội đó thắng, các 
bạn HS còn lại cổ vũ cho 
2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài 
học.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- Giới thiệu bài – Ghi đầu 
bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia 
hết và chia có dư). 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết lên bảng - Học sinh đọc.
phép tính: 648 : 3=?
- Yêu cầu học sinh đặt - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
tính theo cột dọc và tự - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp.
thực hiện phép tính.
+ Nêu cách thực hiện 
phép chia.
+ Hướng dẫn học sinh 
chia từng bước.
- Chốt: 648 chia 3 bằng - 648 : 3 = 216
bao nhiêu?
* Giáo viên nêu phép - Học sinh đặt tính và tính
chia: 236 : 5 236 : 5 = 47 ( dư 1)
- Tiến hành các tương tự 
như phép tính 
 648 : 3 
- Giáo viên cho học sinh - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho 
nhận xét sự khác nhau số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép 
giữa 2 phép tính. chia có dư 
*Giáo viên giúp đỡ đối 
tượng M1, M2. 
- Đặt tính.
- Cách tính. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
+ Tính từ trái sang phải 
theo ba bước tính nhẩm là 
chia, nhân, trừ; mỗi lần 
chia được một chữ số ở 
thương (Từ hàng cao đến 
hàng thấp).
+ Lần 1:Tìm chữ số thứ 
nhất của thương (2).
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ 
nhất của thương (1).
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ 
nhất của thương (6).
Lưu ý: Ở lần chia thứ 
nhất có thể lấy 1 chữ số 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan