Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx43 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 TUẦN 8:
 Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
 ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý 
nhất.
 - Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ 
tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu 
chuyện Đất quý, đất yêu.
 2. Năng lực: 
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (du lịch, Ê-ti-
ô-pi-a, cởi giày ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 3. Phẩm chất: Trân trọng, sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lí.
*GDKNS:
 - Xác định giá trị. 
 - Giao tiếp.
 - Lắng nghe tích cực.
*GDBVMT:
 - Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. 
Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao 
quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được 
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - Đọc thuộc lòng một đoạn bài Thư - Học sinh thực hiện.
 gửi bà.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt với giọng thong thả, nhẹ 
 nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối 
 thoại. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc 
 bài để phát hiện lỗi phát âm của 
 học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...)
 - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo 
 khoa).
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
 ngắt giọng câu dài: 
 + Ông sai người cạo sạch đất ở đế 
 giày của khách/ rồi mới để họ 
 xuống tàu trở về nước.//
 + Tại sao các ông lại phải làm như 
 vậy?// (Giọng ngạc nhiên).
 + Nghe những lời nói chân tình 
 của viên quan,/ hai người khách 
 càng thêm khâm phục tấm lòng yêu 
 quý mảnh đất quê hương của người 
 Ê-ti-ô-pi-a.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
- Giáo viên kết hợp giảng giải 
thêm: sản vật là vật được làm ra, 
lấy được từ trong thiên nhiên (như 
lúa, ngô, trái cây, tôm cá,...). Giáo 
viên yêu cầu học sinh tìm từ cùng 
nghĩa với từ khâm phục.
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
 trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Học sinh đọc đồng thanh lời của viên quan ở 
 đoạn 2.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý 
nhất.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp. 
+ Hai người khách được vua Ê-ti- - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng 
ô-pi-a tiếp đãi thế nào? cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu 
 khách.
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch 
bất ngờ đã xảy ra? đất ở đế giày. 
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, 
để cho khách mang đi một hạt cát cao quý nhất.
nhỏ? 
+ Theo em, phong tục trên nói lên - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, 
tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối thiêng liêng nhất. 
với quê hương? 
*THGDBVMT: Cần có tình cảm 
yêu quý, trân trọng đối với từng tấc 
đất của quê hương. Giáo viên nhấn 
mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là 
một sự vật thiêng liêng, cao quý, 
gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-
ô-pi-a nên họ không rời xa được 
=> Giáo viên chốt nội dung: Giáo 
viên chốt ý như sách giáo viên.
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc - Xác định các giọng đọc.
lời của viên quan ở đoạn 2. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa 
theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết - Lắng nghe.
kể chuyện
 b. Hướng dẫn học sinh kể 
chuyện:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn học 
sinh kể lại câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại 
sắp xếp lại theo đúng trình tự câu đúng trình tự của câu chuyện.
chuyện. + Học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi học sinh nêu kết quả. - 2 học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ 
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận sung.
xét.
c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
+ Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều học sinh trả lời: Đất đai Tổ quốc là thứ 
này? thiêng liêng, cao quý nhất...
*Giáo viên giáo dục học sinh: Câu 
chuyện về phong tục độc đáo của 
người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta 
thấy được tình yêu đất nước sâu 
sắc của họ. Không chỉ người Ê-ti-
ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc 
gia trên thế giới đều yêu quý đất 
nước mình, trân trọng đất đai Tổ 
quốc mình. Người Việt Nam cũng 
vậy.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về 
 tình yêu đất nước của người Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự hoc: Luyện đọc diễn cảm và luyện kể chuyện thêm ở nhà.
 ----------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC: 
 VẼ QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: sông máng (sông đào).
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu 
quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong 
sách giáo khoa; thuộc 2 khổ thơ trong bài; Học sinh M3, M4 thuộc cả bài thơ).
 2. Năng lực: 
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: làng xóm, lúa xanh, lượn 
quanh, nắng lên, bức tranh,...
 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua 
giọng đọc.
 -Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu quý quê hương, đất nước.
*GDBVMT:
 - Cảm nhận được vẽ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý 
đất nước ta.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn 
học sinh học thuộc lòng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Quê hương tươi đẹp.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa.
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - Học sinh lắng nghe.
 lưu ý học sinh đọc với giọng vui 
 tươi, hồn nhiên.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng dòng thơ trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc 
 bài để phát hiện lỗi phát âm của học 
 sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá 
 nhân (M1) => cả lớp (làng xóm, lúa 
 xanh, lượn quanh, nắng lên, bức 
 tranh,...)
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: khổ thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ 
 thơ trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
 ngắt giọng câu dài: 
 - Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Xanh tươi, /đỏ thắm.// 
 Tre xanh,/ lúa xanh/
 A,/ nắng lên rồi/
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm:
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 + Chói ngời: chói sáng và đẹp rực 
 rỡ.
 + Bát ngát: rộng lớn đến mức tầm 
 mắt không sao bao quát hết được.
 d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
 động.
 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
 *Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất 
 nước tha thiết của 1 bạn nhỏ.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
 bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học 3 phút)
 tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp 
 trước lớp. chia sẻ kết quả.
 + Kể tên những cảnh vật được tả 
 trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa 
 thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt 
 + Cảnh vật quê hương được tả trời, lá cờ Tổ quốc.
 bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những - Tre xanh, cây lúa xanh, sông máng 
 màu sắc đó? xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói 
 + Vì sao bức tranh quê hương rất đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt Trời 
 đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em đỏ chót.
 cho là đúng nhất? - C) Vì bạn nhỏ yêu quê hương 
 *Giáo viên kết luận: Bài thơ ca 
 ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể 
 hiện tình yêu quê hương đất nước 
 tha thiết của 1 bạn nhỏ.
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những 
 từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc thuộc lòng từng khổ thơ, 
 cả bài thơ.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp cho học sinh đọc 3 – 4 lượt 
 sau đó cho hs luyện đọc thuộc lòng ở nhà.
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
 từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ 
 thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” 
 (M1, M2).
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, 
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. M4).
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. 
 Tìm các bài thơ, bài văn viết về quê 
 hương đất nước. 
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê 
 hương nơi em ở.
 - Luyện đọc trước bài: Nắng phương 
 Nam
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự hoc: Luyện đọc diễn cảm và luyện đọc thuộc lòng ở nhà.
 --------------------------------------------------
 TOÁN:
 TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Biết thực hiện “gấp 1số lên nhiều lần”.
 - Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
 2. Năng lực:
 - Rèn kỹ năng giải toán. Có kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Rèn kĩ năng về dạng bài gấp một số lên nhiều lần.
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất:
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán. Vận dụng được đo lường vào cuộc sống thực tế.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 trang 57.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, trang 58.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh: - Học sinh tham gia chơi.
 Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 
 điền vào chỗ chấm:
 7 gấp lên 4 lần được... 
 7 gấp lên 6 lần được...
 6 gấp lên 5 lần được...
 6 gấp lên 8 lần được... 
 ...
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10 phút)
 * Mục tiêu: Học sinh nắm được cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 * Cách tiến hành:
 *Giới thiệu bài toán.
 - Giáo viên gọi học sinh nêu bài toán. - Học sinh nêu bài tập, học sinh khác chú ý 
 nghe.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích - Học sinh trao đổi nội dung bài, thống nhất 
 bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ. vẽ sơ đồ.
 - Học sinh cùng tiến hành vẽ sơ đồ.
 + Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần - Dài gấp 3 lần.
 đoạn thẳng CD? 
 + Em làm thế nào để biết đoạn thẳng - Thực hiện phép tính chia: 6 : 2 = 3. 
 AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD? - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Giáo viên gọi học sinh lên giải. - 1 học sinh lên giải, chia sẻ cách bài làm.
 Bài giải:
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn 
 thẳng CD số lần là:
 6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần 
 - Giáo viên nêu: Bài toán trên được 
 gọi là bài toán so sánh số lớn gấp 
 mấy lần số bé.
 + Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần - Ta lấy số lớn chia cho số bé. 
 số bé ta làm thế nào? 
 * Giáo viên chốt kiến thức về cách so - Nhiều học sinh nhắc lại.
 sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 2. HĐ thực hành (15 phút)
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm BT về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số 
 bé.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1 (Trang 57): (Cặp đôi - Lớp) 
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Giáo viên gợi ý cho học sinh làm 
 bài: 
 + Bước 1: Chúng ta phải làm gì? - Đếm số hình tròn màu xanh, trắng. 
 + Bước 2: Làm gì tiếp theo? - So sánh bằng cách thực hiện phép chia.
 - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - Học sinh làm bài theo cặp đôi.
 cặp theo hình thức một bạn hỏi, bạn - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 kia trả lời và ngược lại. a) 6 : 2 = 3 (lần) 
 b) 6 : 3 = 2 (lần) 
 c) 16 : 4 = 4 (lần)
 - Tỏ chức cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét.
 Bài 2 (Trang 57):
 (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Trao đổi cặp đôi.
 em lúng túng chưa biết làm bài. - Chia sẻ trước lớp: 
 Bài giải: 
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
 20 : 5 = 4 (lần) 
 Đáp số: 4 lần 
 - Tổ chức cho học sinh nhận xét.
 *Giáo viên củng cố về cách giải bài 
 toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 Bài 3(Trang 57): (Cá nhân – Lớp)
 - Giáo viên cho học sinh nêu và phân - Cả lớp làm vào vở.
 tích bài toán.
 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
 em.
 - Cho học sinh lên chia sẻ cách làm - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 bài. Bài giải: 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 
 42 : 6 = 7 (lần) 
 Bài 4(Trang 57): (Dành cho HSNK Đáp số: 7 lần
 làm thêm) - Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn 
 - Giáo viên hỗ trợ học sinh còn vướng thành.
 măc, kiểm tra, đánh giá riêng từng a) Chu vi hình vuông MNPQ là:
 em. 3 x 4 = 12 (cm)
 b) Hình tứ giác ABCD là: 
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
 Bài 1(Trang 58): Cặp đôi – Lớp
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh trao - Học sinh chia sẻ:
 đổi cặp đôi (miệng) rồi chia sẻ trước + 18 : 6 = 3 (lần) ; 18m dài gấp 3 lần 6m. 
 lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời và + 35 : 5 = 7 (lần); 35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg. 
 ngược lại
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 2(Trang 58): Cá nhân – Cặp đôi - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
 – Lớp cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh Bài giải: 
 còn lúng túng. Số con bò gấp số con trâu số lần là:
 20 : 4 = 5 (lần) 
 Đáp số : 5 lần
 - Học sinh nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 3(Trang 58): Cá nhân – Lớp
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Học sinh tự làm bài cá nhân.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 
 em. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của Bài giải : 
 học sinh. Số kg cà chua thu hoạch ở thửa ruộng thứ 
 - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết hai là: 
 quả trước lớp. 127 x 3 = 381 (kg)
 Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là: 
 127 + 381 = 508 (kg) 
 - Giáo viên nhận xét chung. Đáp số : 508 kg cà chua 
 Bài 4(Trang 58): 
 (Dành cho HSNK làm thêm) - 2 học sinh nêu yêu cầu. 
 - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu.
 + Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao - Làm phép tính trừ.
 nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? 
 + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần - Làm phép tính nhân.
 số bé ta làm như thế nào? 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài theo yêu cầu.
 cá nhân. -Trao đổi bài với bạn bên cạnh.
 - Chia sẻ bài trước lớp:
 Số lớn 30 42 42 70
 Số bé 5 6 7 7
 Số lớn hơn số bé bao 25 36 35 63
 nhiêu đơn vị?
 Số lớn gấp mấy lần 6 7 6 10
 số bé?
 - Vài học sinh nêu lại kết quả.
 - Học sinh nhận xét.
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng 
 làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 
 8 quyển truyện ngụ ngôn và 24 quyển truyện 
 cười. Hỏi số quyển truyện cười gấp mấy lần 
 số quyển truyện ngụ ngôn?
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay 
 Minh 8 tuổi. Tuổi của ông hơn tuổi Minh 64 
 tuổi. Hỏi tuổi của ông gấp mấy lần tuổi 
 Minh?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn học sinh tự học: Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập và 
 luyện tập làm các bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021.
 TOÁN:
 TIẾT 59: BẢNG CHIA 8
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
 - Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một 
phép chia 8.
 - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 
phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
 2. Năng lực:
 - Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 8.
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1,2,3), 3, 4 trang 59. Bài 
tập 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1,2,3), 3, 4 trang 60.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, 
đặt và giải quyết vấn đề. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): 
- Trò chơi: “Điền đúng, điền - Trưởng ban học tập điều hành:
nhanh” + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 8.
 + Học sinh dưới lớp điền kết quả nhanh, đúng.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn lập bảng 
chia 8
- Giáo viên định hướng cho - Học sinh quan sát các chấm tròn trong sách 
học sinh. giáo khoa.
 - Trao đổi theo cặp, lập bảng chia 8.
 - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ cách lập 
 bảng chia 8 trước lớp.
+ Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
bìa có 8 chấm tròn.
+ 8 lấy 1 lần còn mấy? - 8 lấy 1 bằng 8.
- Viết 8 x 1 = 8.
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo - Được 1 nhóm.
các nhóm, mỗi nhóm có 8 
chấm tròn thì được mấy 
nhóm? - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS).
- Nêu 8 chia 8 được 1
 Viết: 8 : 8 = 1 - Học sinh lấy 2 tấm nữa.
- Tiếp tục cho các bạn lấy 2 
tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm - 8 lấy 2 lần bằng 16.
tròn.
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 
Viết: 8 x 2 = 16 có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
+ Lấy 16 chấm tròn chia 
thành các nhóm, mỗi nhóm có - Nhiều học sinh đọc.
8 chấm tròn thì được mấy 
nhóm? - Học sinh tự lập phép tính còn lại.
Nêu: 16 chia 8 được 2 - Đọc đồng thanh bảng chia 8.
Viết: 16 : 8 = 2
- Yêu cầu học sinh nêu công 
thức nhân 8 rồi học sinh tự lập - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.
công thức chia 8. - Lần lượt từ 1-10.
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
Việc 2: HTL bảng chia 8: - Thi HTL bảng chia 8.
+ Nhận xét gì về số bị chia? - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân.
+ Nhận xét kết quả? - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8.
- Tổ chức cho học sinh học 
thuộc bảng chia 8.
 * Giáo viên nhận xét.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia 
thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3) trang 59: 
Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu 
sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả:
 24:8=3 16:8=2 56:8=7
 40:8=5 48:8=6 64:8=8
 32:8=4 8:8=1 72:8=9
Bài 1 (cột 1,2,3) trang 60: 
 - Học sinh nối tiếp nêu kết quả:
 8x6=48 8x7=56 8x8=64
 48:8=6 56:8=7 64:8=8
 16:8=2 24:8=3 32:8=4
 16:2=8 24:3=8 32:4=8
 - Học sinh rút ra kết luận thông qua kết quả:
 a) Lấy thương chia cho thừa số này thì kết quả 
 là thừa số kia.
 b) Lấy số bị chia chia cho thương thì kết quả là 
- Giáo viên nhận xét chung. số chia.
Bài 2 (cột 1,2,3) Trang 59:
(Cá nhân - Lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh 
làm bài rồi nối tiếp chia sẻ kết - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu 
quả. kết quả:
 8x5=40 8x4=32 8x6=48
 40:8=5 32:8=4 48:8=6
 40:5=8 32:4=8 48:6=8
Bài 2 (cột 1,2,3) Trang 60: - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi:
 32:8=4 24:8=3 40:5=8
 42:7=6 36:6=6 48:8=6
- Giáo viên nhận xét chung.
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
Bài 3 trang 59: (Dành cho - Học sinh làm cá nhân. 
HSNK làm thêm) - Chia sẻ cặp đôi. 
 - Giáo viên quan sát, hỗ trợ - Chia sẻ kết quả trước lớp:
học sinh còn lúng túng. Bài giải:
 Chiều dài của mỗi mảnh vải là
 32 : 8 = 4 (m) 
 Đáp số: 4m vải
Bài 3 trang 60: - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải:
 Số thỏ còn lại là:
 42 – 10 = 32 (con)
 Số thỏ trong mỗi chuồng là:
 32 : 8 = 4 (con)
- Giáo viên cùng học sinh Đáp số: 4 con thỏ
nhận xét, chốt kết quả.
Bài 4 Trang 59: (Dành cho 
HSNK làm thêm)
- Yêu cầu học sinh làm bài 
vào vở. - Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm 
bài của học sinh.
- Gọi 1 học sinh làm đúng 
chia sẻ kết quả trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải:
 Số mảnh vải cắt được là:
 32 : 8 = 4 (mảnh)
 Đáp số: 4 mảnh vải
Bài 4 Trang 60: (Dành cho -Học sinh tìm 1/8 số ô vuông có trong hình sau 
HSNK làm thêm) đó chia sẻ theo cặp
Cho hs quan sát hình và làm 
cá nhân sau đó chia sẻ - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
Bài 2 (cột 4):(Dành choHSNK) thành:
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 8x3=24
riêng từng em. 24:8=3
 24:3=8
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải 
 bài toán sau:
 - Năm nay mẹ Hoa 32 tuổi. Tính tuổi của Hoa 
 hiện nay biết tuổi mẹ Hoa gấp 8 lần tuổi Hoa?
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Lan mua quyển truyện dày 72 trang. Lan đã 
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 đọc được 1 số trang truyện đó. Hỏi Lan còn 
 8
 phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển 
 truyện?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn học sinh tự học: Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập và 
 vận dụng bảng chia 8 để luyện tập làm các bài toán giải.
 --------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 
nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
 - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn 
văn (BT2).
 - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận 
câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
 - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước 
(BT4).
 2. Năng lực: 
 - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì? Đặt được 2 – 3 câu 
theo mẫu Ai làm gì?
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và 
hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học, yêu quý 
quê hương.
*GDBVMT:
 - Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Hai tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 
(2 lần).
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số 
từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH 
Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh tham gia chơi.
viết từ ngữ vào hai nhóm. Đáp án:
 Nhóm Từ ngữ
 1. Chỉ sự vật ở Cây đa, dòng 
 quê hương sông, con đò, mái 
 đình, ngọn núi, 
 phố phường.
 2. Chỉ tình cảm Gắn bó, nhớ 
 đối với quê thương, yêu quý, 
 hương thương yêu, bù 
 ngùi, tự hào.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, 
tuyên dương học sinh.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để -Thảo luận nhóm 2.
hoàn thành nội dung bài. 
- Gọi học sinh nêu kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Đáp án: quê quán, quê cha đất tổ, nơi 
 chôn rau cắt rốn.
- Mời 3 học sinh đọc lại đoạn văn với sự - 3 học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn 
thay thế của 3 từ được chọn. đã thay thế từ được chọn.
- Cùng với học sinh nhận xét, tuyên 
dương. 
Bài 3: (Nhóm - Lớp) - 2 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm - Học sinh trao đổi nhóm 4
kết quả. - Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài.
 Ai làm gì?
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 17 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ.
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ. 
 Chị tôi đan nón lá cọ.
 - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét chung. 
Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
 - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi 
 nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 + Bác nông dân đang cày ruộng./
 + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài 
 sân. 
 + Những chú gà con đang mổ thóc 
 ngoài sân.
 + Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm Quê 
 hương.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn giới thiệu về quê 
 hương, có sử dụng mẫu câu “Ai làm 
 gì?”.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự hoc: Hướng dẫn học sinh tìm thêm về từ ngữ chỉ quê hương 
 và tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Với từ vừa tìm được.
 -----------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
 2. Năng lực:
 - Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất:
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, 
vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 18 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, bài tập 2; bài tập 3 (cột a, b) trang 61. Bài 1, 
2, 3, 4 trang 62.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong sách 
giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, 
đặt và giải quyết vấn đề. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp - Học sinh tham gia chơi. 
số: TBHT đưa ra các phép tính 
cho học sinh nêu kết quả:
32 : 8 =? 48 : 8=?
24 : 8 =? 80: 8 =?
40 : 8 =? 72 : 8 =?
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Cách tiến hành:
Hương dẫn cách so sánh số 
bé bằng một phần mấy số 
lớn
Việc 1: Ví dụ: 
- Giáo viên treo bảng phụ. - 2 học sinh đọc bài toán. 
+ VD: Đoạn thẳng AB dài 2 
cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. 
Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài 
gấp mấy lần độ dài đoạn - Học sinh thực hiện phép chia: 6 : 2 =3 (lần) 
thẳng AB?
- Vậy độ dài đoạn thẳng CD 
gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng 
AB.
+ Ta nói rằng: Độ dài đoạn 
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 19 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 1
thẳng AB bằng độ dài đoạn - 2 học sinh đọc đề toán:
 3 - Học sinh phân tích bài toán
thẳng CD. - Học sinh theo dõi, trình bày bài giải:
Bài toán Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
- Giáo viên nêu bài toán. 30 : 6 = 5 (lần)
- Hướng dẫn phân tích. 1
 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
- Giáo viên viết bài giải lên 5
 1
bảng lớp, hướng dẫn cách Đáp số: 
trình bày. 5
- Giáo viên kết luận: Bài toán 
trên được gọi là bài toán so 
sánh số bé bằng một phần mấy 
số lớn.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,3,4 Tr. 61) :
Trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng” - Học sinh tham gia chơi.
- Tổ chức cho 2 đội học sinh Đáp án:
chơi trò chơi “Ai nhanh, ai Số lớn gấp Số bé bằng 
đúng” để làm bài tập. Số lớn Số bé mấy lần số một phần 
 bé? mấy số lớn?
 8 2 4 1
 4
 6 3 2 1
 2
 10 2 5 1
 5
 - Học sinh giải thích cách làm.
 1
 VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn.
 2
 1
 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn.
 5
 - Học sinh nghe.
Bài 1 (cột 1,3,4 Tr. 62) : Học sinh tham gia chơi.
 - Học sinh nhận xét.
Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Lớp 3A Giáo viên: Nguyễn thị Ánh Tuyết 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan